80% of real size
/-
Miliốtlẻđơit
Samnir
250mg/5m!
nụ-upn-nl-qgasnat
cmdwmmqnngmpunuq
mgm.oh;mọmuhụaa
uuumcmuuamủinvm
iGURMMNUR '
…… .:::zm samnlr
ấẳgzzưrzw 250mg/5ml
n.mớưạmmantmuua
lủlủilnllh'ịuủịllùủuũ—m
vì:?mmùụllaùr
msuudwm
……iúùưỞ—Ihdmm
_ .
ủhmdkụù'ubijủm' h
ủHuldydnhiủlùnhptùi
UỦIIẢTUIỤÚLIUIHIÙi
hnm:m
MìdMntne
MHnưW.hhnmpdt
rhlnMMhụhudm
ùm
…
BỌT PHA HÓN DICH UỐNG um… mm… m M'OMS'UDỆEĨỂỄON …… ..….Ủuạdffl
ặĩỷmtẫnuẵmg muam MH'H " ° ' " m n
M
ũQu NSX M Idi nuủitd mủ
W N0.I
SỎỦ Sm. Nũ.ĩ
60m! hỗn dịch uống ',ỀWỂỞW” 60 ml
m.. … .
suspensmn
n. -nn u… hr
'III'ủIIỈUWNÚÙ uillfflmmU
poudư'nơm I
qunblydcoủdbo …mthumn
Nbdhuvdshllu. Mtlmuớhmdod
bobdwmtnttnnmmmtzottb
SHAIGWELLBEFOREUSỂ.
StmnttnrdWũ-G’Ctzobtlchyu
mư…n
Stonbdoan'Chmoun
Kmmtoltfnmnnhưndơld M '
CorultymlooctaMionyoundicnưt
ưìđulllsdhd.
Mưnưbnguhmũmbdơrnn
Nm…íơpdmta…
WMmurnùntottumơtummnnt.
100% of real size
.moỏalổóo
-.V
Sam`nir
250mg/sd
… ›;
NOGEL tuc sm.ve Tlc.A.$.
Dum/ tm
BỌTPHAHOuIJỊffluONG
… _ ………
60m! sỏ lb s… No.:
HDIExp.t
Hồn cieh uống
@
80% of real size
fflĩlllấciẽibtt
Samnừ
250mg/5ml
BOT PHA HÓN DICH UỐNG
IỤSOIHÙfflỦỦÀỦSdÙ
Wmmdụủilinqùmùbuũìủng
cnụ.oủụuựmúnaa
ìhlhhũitulửhúigdbidủplg
dẽHthbưfiủ
uoqulnzớmạaouinsưcmmtigơe.
rủnM-nh'ùủủmũbùữl'ũ
vìsùdụnguuugvùsglhgiỵ.
t.knuhmmmm
Samnừ
250mg/5ml
POWIIERFffl
ũúiầnluiuw…
WchWồtlmu
_
Elnhủưủidiepùlùijủùh
l:thựdeiưhifflùơiiuúu'n
hhttưdffl'lìuilnúuifflùli
hMmuht
Mulhhntn
Shulnbưmhhmm
Saehthmũđ'ơhợbưủn
ùW.
MSUSPENSION huuưhm-uiựnudm
Đếntãmmllủm Mpnuhbụiínmủuhúltuc.
Đạclỹhùgủnìủmmửfflủn .
Tlu Mã SltlIiluúdpnzủ
SD(Nth
100 | SôHSXBJb:
m us…m … 100
. ml
N : .
Hõn dich uỏng nm mm suspensmn
Ih-hbb n……n.
| . .. .
Ẹ …ảmmnwmẵ ffl …ủmnhzmumẵ
…
/
Em 5 rfl otunpưdơi chplưl
dova to ²50 mg cdwuzl;
nm, min… Wu
Slorcnltnntviprmorữđ'Ciupulldns
m:mafflum
Samnir
250sz…
aormuumuuuơue
Wu!
Dung | Turing
Sdenthutm
Stmudousơt:hmoun sóusxmm;
Kmoudthcnoohmddơldưuđn on. 1mml HUEm
Cơinli ơociu… mdcun
YW Wu ” Hõndldtuỏng
Rudprucmnqdmrdmbdunn.
Nm…lơpdhntswtth
Wwwúnmttưwmmu.
100% of real size
by
woea iuẹ sm. VE uc. A.$.
MV
'lUHUONG DAN SU DỤNG
Bột pha hỗn dịch uống
SAMNIR 250 mg/S ml
(Cefprozil)
Thânh phần
Mỗi 5 ml hỗn dịch uống sau khi pha chứa:
Hoạt chất: Cefprozil monohydrat tương đương Cefprozil 250 mg
T á dược: Microcrystallỉn cellulose/Carboxymethyl cellulose natri (NEO-Cỉ l), CrOSpovidon (Kollidon
CL-M), Macrogol-Glycerol hydroxyl stearat (Cremophor RH 40), Sucrose (Bột đường), Glycin,
Aspartam, Acid citric khan, Silica colloidal khan (Aerosil 200). Natri benzoat, Natri chlorid, Mùi bột
chuối, Hương vị che mùi.
Mô tả: Bột pha hỗn dịch uống mảu trắng hơi vảng.
Bột sau khi pha thảnh hỗn dịch uống đồng nhắt có mảu trắng hơi vảng, mùi thơm đặc trưng.
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Cephalosporin thế hệ thứ hai, mã ATC: J 0 l DCl O
Cefprozil lả khảng sỉnh nhóm cepha_losporin bản tổng hợp, thể hệ thứ hai. Cefprozil ức chế tồng hợp
mucopeptid trong thảnh tê bảo vỉ khuân.
Cơ chế hoạt động:
Cefprozil, ức chế tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn bằng cách gắn vảo một hoặc nhỉều hơn các protein gắn
penicilin (PBPS) lần ỉượt ức chế bước chuyển đồi peptit cuối tổng hợp peptidoglycan trong thảnh tế bảo
vi khuấn, do đó ức chế sinh tống hợp thảnh tế bảo. Vi khuẩn bị phá vỡ do hoạt động liên tục cúa cảc
enzym tự phân hủy thảnh tế bảo (men tự phân hùy vả hydrolaza murein) trong khi lẳp rảp thảnh tế bảo bị
bắt gỉư.
Vi sinh vật học:
Cefprozil có hoạt tính in vitro echqống lại cảc vi khuấn gram âm và gram dương phố rộng. Các hoạt động
diệt i90%) cảc
chùng vi khuẩn sau; tuy nhiên, sự an toản vả hiệu quả cúa cefprozỉl trong điều trị nhỉễm trùng trên lâm
sảng do cảc vi sỉnh vật chưa được thiết lập trong cảc thử nghiệm lâm sảng đằy đủ và có kiếm soát tốt.
Vi khuẩn Gram dương hiểu khí:
Enterococcus durans
Enterococcusfaecalis
Listería monocytogenes
Staphylococcus epidermz'a'is
Staphylococcus saprophytz’cus
Staphylococcus warneri
UĂAÂ/ i
'1UHUO'NG DAN SU DỤNG
Streptococcus agalactiae
Streptococci (Nhóm C, D, F, vả G)
Viridan nhóm Streptococci
Cefprozil không có hoạt tính chống Enierococcusfaecỉum.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:
Citrobacter diversus
Escherichia coli
Klebsiella pneumoniae .
Neisseria gonorrhoeae ((kể cả chủng sản sỉnh B-lactamase)
Proteus mirabilis
Salmonella spp.
Shigella spp.
Vibrio spp.
Cefprozil không có hoạt tính chống lại hầu hết các chùng Acinetobacier, Enterobacler, Morganella
morgam'i, Proteus vulgaris, Providencz'a, Pseudomonas, vả Serratia.
Vi khuẩn yểm khí:
Prevotella (Bacteroides) melaninogenicus
Closlridium diJỹ’ìcíle
Clostrz'dz'um pe›fiíngens
F usobacterium spp.
Peptostreptococcus spp.
Propionibacferium acnes
Hầu hết cảc chủng cùa nhóm Bacteroz'desfragilis khảng ccfprozil.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống cefprozil ở cảc đối tượng ăn kiêng, khoảng 95% liều dùng được hấp thụ.
Uống viên hoặc hỗn dịch cefprozil với thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC) hoặc nồng
độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của cefprozil. Tuy nhiên, có sự gia tãng thời gian từ 0 25- 0, 75 giờ theo
thời gian vởi nông độ tối đa của cefprozil (Tmax).
Phân bổ:
Protein kết dính huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ trong khoảng 2 mcg/mL đến 20
mg/mL Không có bằng chứng có sự tỉch lũy cefprozil trong huyết tương ở người có chức năng thận bình
thường sau nhiều liều uỏng tối đa lgạm mỗỉ 8 gỉờ trong 10 ngảy
Nửa đời trong huyết tương trung bình ở người bình thường là 1,3 giờ, trong khi thể tích phân bố trung
bình ở trạng thải ôn định được ước tính là 0,23 lít/kg.
Thảí trừ
Tỷ lệ độ thanh thải toản cơ thể và thận là khoảng 3 ml/phút/kg và 2, 3 ml/phút/kg, tương ứng Nồng độ
đinh trong huyết tương trung bình sau khi uỏng cảc liều 250 mg, 500 mg hoặc ] g ccfprozil ờ cảc đối
tượng ăn kiêng lả khoảng 6, 1, 10, 5 Vả 18, 3 mg/ml, tuong ứng, và đã đạt được trong vòng 1 ,5 giờ sau khi
dùng thuốc. Phục hồi trong nước tiều chiếm khoảng 60% liều dùng.
Trong khoảng thời gian 4 gỉờ đầu tiên sau khi uống thuốc, nồng độ thuốc trong nước tiểu trung bình sau
uông 250 mg, 500 mg và 1 g liều lả khcảng 700 mcg/rnL, 1000 mcg/mL và 2900 mcg/ml tương ứng.
Duơc đông trong nhóm bênh nhãn đăc biêt
Giới tính: AUC trung binh ở cảc đối tượng nữ trẻ và người cao tuổi khoảng 15% đển 20% cao hơn 0 đối
tượng nam trẻ và người cao tuối Độ lớn của nhưng thay đồi iiên quan đển giởi tính nảy về dược động
học của ccfprozil lá không đủ để cẩn thiết điều chỉnh liều
JĨVO/ z
I'IUHUUNG DAN SU DỤNG
Suy thận:
Ở những bệnh nhân có chức năng thận giảm, nứa đời trong huyết tương có thể kéo dải lên đến 5,2 giờ tùy
thuộc vảo mức độ của sự rối loạn chức năng thận. Ở những bệnh nhân mất hoản toản chức năng thận, nửa
đời huyết tương của cefprozil biếu hiện dải 5,9 giờ. Nửa đời được rút ngắn trong thời gian chạy thận nhân
tạo. Con đường bảỉ tiết ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt chưa được xảc định.
Suy gan:
Ó bệnh nhân suy `chức nảng` gan, thời gian bán thải tăng lên khoảng 2 giờ. Độ lớn cùa những thay đổi
không đảm bảo điêu chỉnh liêu cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Dân số trẻ em:
So, sảnh cảc thông số dược động hộc của cefprozil được quan sảt giữa cảc bệnh nhân nhỉ (6 thảng đến 12
tuôi) và người lởn sau khi uống liên phù hợp được lựa chọn. Nông độ tôi `đa đạt được ở 1-2 giờ sau khi
dùng thuôo. Nửa đời bản thải huyêt tươngkhoảng 1,5 giờ. Nói chung, nông độ trong huyêt tường của
cefprozil quan sảt thây ở bệnh nhì tại cảc liêu 7,5, 15, và 30 mg/liêu kg tương tự như quan sảt thây trong
cùng khung thời gian ở các đôi tượng người lớn thông thường tại cảc liêu 250, 500, và 1 gam, tương ứng.
Dân số người cao tuôi:
Tình nguyện viên cao tuổi khỏe mạnh (ì 65 tuổi), đã uống một liều duy nhất 1 gam cefprozil có AUC cao
hon 35% đến 60% và gỉá trị thanh thải cùa thận thấp hơn 40% so với cảc tình nguyện viên trưởng thảnh
khỏe mạnh 20-40 tuối. Độ lớn của những thay đối liên quan đến tuối về dược động học của cefprozil lá
không đủ để yêu cầu điều chỉnh liều.
Chỉ định
Samnir được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do cảc chủng nhạy
cảm cùa các vi khuân được chỉ định trong các trường hợp được liệt kê dưới đây:
Nzười lớn và rrẻ em từ 13 tuổi trở lên:
Đường hô hẩp dưới:
Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp và Đợt kịch phát viêm phế quãn mạn tính do
nhiễm khuân cẩp gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kê cả cảc chủng sản
sinh [3 -lactam), vả Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả cảc chủng sản sinh B- -lactam)
Đường hô hẫp trên:
Viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniạe, Haemophilus injluenzae (kể cả chùng sản sinh B -Iactam),
vả Moraerla (Branhamella) catarrhalis (kê cả cảc chùng sản sinh B-lactamase).
Viêm xoang cấp tính do Slreptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sản sình [3-
lactam) vả Moraerla (Branhamella) catarrhalis (kể cả chùng sản sinh [3 -.lactam)
Da và da cẩu trúc da:
Nhiễm trùng da và cẩu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sản sinh
penicillin) vả Streptococcus pyogenes. Áp- xe thông thường yêu câu phẫu thuật lấy mũ
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
Đường hô hấp trên:
Viêm họng/viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính
Da và cấu trúc da: Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biển chứng
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuốt“:
Đường hô hẩp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang cẩp tính
\"A
TO'HUONG DAN SU DỤNG`
. Ầ \ J -›
Lteu lượng va cach sư dụng:
Liên lương:
SAMNIR được sử dụng các liều điều trị cho các nhiễm khuẩn do vi sinh vật nhạy cảm sau đây:
Người lớn và trẻ vị thảnh niên (13 tuổi trở lên):
J K
Nhiem khuan
Liều lượng (mg)
Thời gian (ngảy)
Viêm họng/Viêm amiđan
500 mg mỗi 24 gìờ
10a ngảy
Đường hô hẩp trên:
Viêm xoang câp tính
(Đôi vởỉ nhiễm khuân
trung bình đên nặng, líêu
cao hờn nên được sử
dụng)
250 mg mỗi 12 giờ
hoặc
500 mg mỗi 12 giờ
l0 ngảy
Đường hô hẳp trên:
Víêm phế quân cẩp tính do
nhiễm khuẩn thứ cấp và
Đợt kịch phát của viêm
phế quản mạn tính do vi
khuẩn cấp tính
500 mg mỗi 12 gìờ
10 ngảy
Da và câu trúc da
Nhiễm khuân da và câu
trúc của da không biên
chứng
250 mg mỗi 12 giờ
hoặc
500 mg mỗi 24 gỉờ
hoặc
500 mg mỗi 12 giờ
10 ngảy
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn
Liều lượng (mg)
Thời gian (ngây)
, b
Đường hô hâp trên :
Vìêm họng/Viêm amiđan
7,5 mgl'kg mỗi 12 gỉờ
10 ngảy
Da và câu trúc dab:
Nhiêm khuân da và câu
trúc cùa da không biên
chứng
20 mg/kg mỗi 24 giờ
10 ngảy
Trẻ sơ sinh vả trẻ em rừ 6 tháng đển 12 iuổi
Nhiễm khuẩn
Liễu lượng (mg)
Thù'i gian (ngây)
Đường hô tiẩp trện“:
Viêm tai giữa 15 mg/kg môi 12 gìờ 10 ngảy
za.-.. --,.- -'… r... 7. .... .- 'I: :=
Vicm xoang câp tinh 5 mg/kg mm 12 giờ 10 ngảy
(Đối với nhiễm khuẩn
trung bình đến nặng, liều
cao hơn nên được sử
dụng)
hoặc
15 mg/kg mỗi 12 giờ
“ Trong điều trị cảc nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, SAMNIR nên được dùng ít nhất 10 ngảy.
b Không Vượt quả 1ìêu khuyên cảo cùa người lớn.
TUHUUNG DAN SU DỤNG
Nhóm bênh nhân đăc biêt
Bệnh nhân suy thận:
Cefprozii có thể được dùng cho bệnh nhản có chửc năng thận suy giảm. Liều lượng nên được sử dụng
như sau:
Độ thanh thải creatinin Liễu dùng (mg) Khoảng liễu dùng
(ml/phút) '
30-120 Liều khuyên cảo theo khuyến cảo
0-29* 5028 Liều khuyến cảo theo khuyến cáo
* Cefprozil bị loại bỏ một phần khi lọc mảu; do đó, cefprozil nên được dùng sau khi hoản thảnh lọc máu.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chúc năng gan.
Cảch dùng:
Lắc kỹ trưởc khi dùng
Cảch nha hỗn dich uống:
Lắc chai đế bột trong chai phân tản hoản toản Thêm một lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ vảo
chai và lắc mạnh để hoả tan bột. Sau đó thêm lượng nước đun sôi để nguội vảo đầy đến vạch đảnh dắu
trên lọ, lắc đều hỗn dịch.
Sau khi pha, bảo quản hỗn dich trong tủ lạnh (2-80C) và loại bỏ phần không sử dụng sau 14 ngảy.
Chống chỉ định
SAMNIR chống chỉ định 0 bệnh nhân dị ưng với các nhóm khảng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thảnh
phẩn nảo khảc của thuốc.
Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc:
Cảnh báo
TRƯỚC KHI KHỞI ĐÀU ĐIỂU TRỊ VỚI SAMNIR, NÊN ĐIỂU TRA CẨN THẬN ĐỂ xÁc ĐỊNH
XEM BỆNH NHÂN ĐÃ có PHÀN ỨNG QUÁ MẨN TRƯỚC ĐÓ VỚI SAMNIR,
CEPHALOSPORIN, PENICILIN, HOẶC THUỐC KHẢO. NỂU THUỐC NÀY ĐƯỢC DÙNG CHO
BỆNH NHẦN NHẠY CẢM VỚI PENICILLIN NÊN THẬN TRỌNG vì NHẠY CẢM CHÉO GIỮA
cÁc KHÁNG SINH B LACTAM ĐÀ ĐƯỢC GHI NHẬN MỘT CÁCH RÔ RÀNG VÀ CÓ THỂ XẢY
RA TỚI 10% Ở CÁC BỆNH NHÂN CÓ TIẾN SỬ DỊ ÚNG PENICILLIN. NÉU XÁY RA DỊ ÚNG VỚI
SAMNIR NGÙNG DÙNG THUỐC. PHẢN ÚNG QUÁ MẨN CẨP TỈNH TRẦM TRỌNG có THỂ
PHÁI ĐIÊU TRỊ VỚI EPINEPHRIN VÀ CÁC BIỆN PHẢP KHẨN CÂP KHÁC, KÊ CẢ OXY, DỊCH
TRUYỀN TĨNH MẠCH, TIÊM TĨNH MẠCH THUỐC KHÁNG HISTAMIN, CORTICOSTEROID,
CÁC AMIN TĂNG ÁP, VÀ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỚ, KHI có CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG.
Clostridium dìfflcile iiên quan tiêu chảy (CDAD) đã được bảo cảo khi dùng gần như tất cả các kháng
sinh, bao gồm cefprozil, và có thế dao động ở mức độ nghiêm trọng từ tỉêu chảy nhẹ đến viêm đại trảng
gây tử vong. Điều trị kháng sinh iâm thay đồi hệ thực vật binh thường của ruột dẫn đến phải triến quá
mức C difflcíle.
C difiicile sản sinh cảc độc tố A và B đã đóng góp vảo sự phát triển của CDAD. Cảo chủng C. difficz'le
sản sinh độc tố cao gây tặng tỷ lệ bệnh tặt và tử vong, khi các bệnh nhiễm khuấn nảy dai dẳng vởi điều trị
khảng sinh có thể yêu câu phẫu thuật cắt bỏ ruột kết. CDAD phải được xem xét trong tất cả cảc bệnh
nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. T tền sử dùng thuốc cẩn thận là cân thiết vì CDAD
đã được bảo các xảy ra hơn hai thảng sau khi dùng thuốc kháng khuẩn
Nếu CDAD bị nghi ngờ hoặc đã xác định, sử dụng kháng sinh tiếp tục không nhằm chống lại C. dífflcz'le
có thể cần phải được chấm dứt Kiểm soát chất lỏng và điện giải thích hợp, bổ sung protein, kháng sinh
điều trị C. dịfficíle, vả đảnh giả phẫu thuật nên được thiết lập khi có chỉ định lâm sảng ị
inẨ 5
TOHUUNG DAN SU DỤNG
Biện pháp phòng ngừa
Kê đơn SAMNIR trong trường hợp nhiễm khuẩn chưa được chứng minh hoặc còn nghi ngờ hoặc chỉ định
dự phòng không cung câp lợi ích cho bệnh nhân vả lảm tăng nguy cơ phát triển cảc vi khuẩn kháng
thuốc
Ở bệnh nhân suy thận hoặc nghi ngờ, quan sát lâm sảng cẳn thận và nghiên cứu các xét nghiệm thích hợp
nên được thực hiện trưởc vả trong khi điều trị Tống liều hảng ngảy cùa SAMNIR nên được giảm ở
những bệnh nhân nảy vi nồng độ khảng sinh trong huyết tương cao vả/hoặc kéo dải có thể xảy ra ở những
người nảy từ các liều thông thường. Cephaiosporin, bao gôm SAMNIR, nên được dùng một cảch thận
trọng cho cảc bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh do nhũng thuốc nảy bị nghi ngờ
gây ảnh hưởng xấu đến chức nảng thận
Dùng thuốc SAMNIR kéo dải có thế dẫn đến sự phảt triền quá mức cùa các vi khuẩn không nhạy cảm.
Quan sát cẩn thận bệnh nhân là rất cần thiết Nếu có bội nhiễm trong khi điều trị, cảc biện pháp thích hợp
cân được thực hiện.
Cefprozil nên được kê đơn một cảch thận trỌng ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm
đại trảng.
Phép thử Coombs trực tiếp dương tỉnh đã được báo cảo trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng sinh
ccphalosporin.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucosc-galactose
hoặc suy sucrose-isomaltasc không nên dùng thuôo nảy.
SAMNIR chứa nguồn phenylalanin; do đó có thế có hại cho những người bị phenylketo niệu.
Sử dụng ở trẻ em:
An toản và hiệu quả. ở bệnh nhi dưới 6 thảng tuổi chưa được thiết lập để điều trị viêm tai giữa hoặc vỉêm
xoang cấp tinh, hoặc ở trẻ em dưới 2 tnối để điều trị viêm họng/viêm amiđan hoặc nhiễm trùng da vả cấu
trúc của da không biến chứng. Tuy nhiên, sự tích tụ các kháng sinh cephalosporin khác ơ trẻ sơ sinh (do
thời gian bản thải của thuốc kéo dải ở nhóm tuổi nảy) đã được bảo cảo
Sử dụng ơ người giả:
Do người giả có nhiều khả năng bị suy thận, cần thận trọng trong việc lụa chọn liếu và nó có thể hữu ích
đê theo dõi chức năng thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Khả năng sinh sản
Suy gịảm khả năng sinh sản chưa được quan sải thấy ở chuột đực hay cái khi uống cefprozil liều lên đến
18,5 lần liến khuyến cảo cho người cao nhất dựa trên mg/mz.
JVIang thai
Các nghỉên cửu sinh sản đã được thực hiện trên thò, chuột nhắt, vả chuột cống sử dụng lỉều uống
cefprozil 0.8, 8,5, và 18,5 lần iiếu tối đa hảng ngảy ở người (1000 mg) dựa trên rnglm2, và đã cho thấy
không có hại cho thai nhi. Tuy nhìên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai.
V 1 cảc nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoản phản ứng ở người, thuốc nảy chỉ nên
được sử dụng trong quả trinh mang thai khi thật cần thiết.
Cefprozỉl chưa được nghiên cứu để sử dụng trong quá trình mang thai vả sinh con. Chi sử dụng trong
trường hợp cần thiết
Cho con bú
Một lượng nhỏ cefprozil (<0,3% liều) đă được phải hiện trong sữa mẹ sau khi dùng một liều duy\ nhất 1
gram cho phụ nữ cho con bủ. Các mức trung bình trong 24 giờ dao động từ 0,25-3,3 mg/mL. Cân thận
trợng khi dùng SAMNIR ở phụ nữ cho con bú, vi ảnh hưởng cùa cefprozil trên trẻ bú mẹ là chưa được
biêt.
J`ijìAì/ ô
TU HUUNG DAN SU DỤNG
Tác động lên khả năng lảỉ xe và vận hảnh máy
Thuốc nảy có thể gây chóng mặt; sử dụng thận trọng khi tham gia vảo cảc hoạt động đòi hỏi sự tỉnh tảo
như lải xe hoặc sử dụng máy móc.
Tưo ng tác thuốc:
Độc tính trên thận đã được báo cảo sau khi dùng khảng sinh aminoglycosid vả cephalosporin. Dùng đồng
thời probenecid ]ảm tăng gấp đôi AUC đối với cefprozil.
Tương lác thuốc/ca'c xét nghỉệm.
Khảng sinh cephalosporin có thể tạo ra một phản ứng dương tính giá đối với glucose trong nước tiếu
bằng xét nghiệm giảm đồng (dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc vởi các viên thử nghiệm glucose),
nhưng không phải với cảc xét nghiệm cnzym đối với đường niệu. Một phản ứng âm tính giả có thể xảy ra
trong cảc phép thử ferixianua Sự hiện diện của cefprozil trong máu không can thiệp vảo việc khảo
nghiệm huyết tương hoặc nước tiểu creatinin theo phương pháp picrat kiềm
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng phụ của cefprozil là tương tự với cảc tảc dụng phụ khi dùng các cephalosporin đường uống
khác đã quan sảt thấy. Cefprozil thường được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sảng có kiếm soát.
Khoảng 2% số bệnh nhân ngưng điều trị cefprozil do tảc dụng phụ.
Các tần số được sử dụng lả: rất phổ biến (> 1/ 10) thường gặp (> 1/100 đến <1/10), ít gặp (> 1 / 1.000 đến
<1/100), hiếm gặp (> 1 / 10.000 đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng