MỸ/szj
7236 45
i 5 —07- 1015
mmmmnmỂD-ỄG
IơD NQ ozo … :.: nẵo n.n: cơ:QềOx o_ uc <Ổỉ u3. oõ. …oEzo: , . . . .. . .... …. . . . ,. Je :. Jx x102ffl OC.OO :wẵ
. , , . . Zc.ẽ. ,…,x
…IC.
zẩ %. 02 Oa o.… 1› 12
:otẵẵoẫầsoũosễ`
IOxRSỄmỂ—ẵ.ẳ
uo.o nẵỉ uổỡú!
:ỡẫ uễầ noẵooẫõỄ za. ẫo. ẵõ, aợ ỄQ …ồ Q
.. voỗnmổẵo. SoB
»? ưz.ĩ , .... : , o …Ổỏ 3 o Q2 cõnm_ ơmõã ……OỔ,
mDơ: ưẵ cẵa
Ế: nễmỉ .ổonẽnâ.ẵư
Ế Om ỂÊỄr
Puõnmổzẫ
Ổ Q.an ỉZ ỉ< 5… mễ nỗ.ẵ nỉ ÊỄ .:nỡẵoẵ . o… x> c.ẫ ỉ< 3… mẫ ….o 6 ,x Ễ… zo_
xmmv OS O_v zm>Oz O… Oxỉusz ›nẵẳềnẫa . ooSo! xmmo OC… O… zm>Oz O… OIỄỤsz 2ns< ….x Ễễ …ỔỄ
mOO Ế rổz© o›z …Q oczỌ Bỗo ẫ oczÊ oOo x< Iổzo o›z …Q oczffl ẵồo ỉ oczÊ ổ Ễn caẫ
nẵfflcẸ< zmỗ ỉ… ›ooẵẳzfỗ ã…5cQõẫ nằ…ẺỄ zmỗ ỉ… ›oooẵẵfỗ ả…ãcQỏẫ
m…Ổzm c…… ……mỗzm c……
Oozzoỉnỡnẫễ x.… é .ẳn
…L ủCJQ Ểcơ…
Ê: ỂB ố< ỂSDnỂẵ u<…
noỗ 2 o … uẵn ..:»: z› :::
z>…>< ẫẵ)0mczn>f Pm.0 Ề>aềề
:… 8: vẵ. SA. 383… S 55.
ẫoổ aễn ẵẵ zo_ ễono oễ. ả 83. z x... zo:
vOBỄ 0.9.6— 20L. ể xỉ íÊn.
xe 003 0.312. zo zo. ns<
mmm ỉm… UOnỄC
xJOJQ QCQO :o:ì Zoq ẫmnõo
Hưởng dẫn sử dụng thuốc
SAFETAMOLUO
Dạng thuốc: Dung dịch uống
Qui cảch đóng gói: Hộp 20 ống x Sml.
Công thức bảo chế: Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa:
Paracetamol 120mg
Tá dược vừa đủ Smi
(T ả dược gồm: Propylen glycol, glycerin, natri citrat, acid citric, nỉpagz'n. nipasol, sorbitol
70%, tỉnh dầu cam, aspartam, tartrazin, polysorbat 80, nước tỉnh khz'ết).
Dược lực học:
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyi — p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính
của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khảo với
aspirin, paracetamol không có hiệu quả điếu trị viếm. Vởi iiều ngang nhau tính theo gam,
paracetamol có tảc dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol lảm giảm thân nhỉệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở
người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn
mạch và tăng lưu lượng mảu ngoại biên.
Paracetamol, với liều đíều trị, ít tảc động đến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm thay đối cân
bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat, Tảo
dụng cùa paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase được biết đầy đủ. Với liều 1 g/ ngảy,
paracetamol là một thuốc ức chế cyclooxygcnase yếu. Tảc dụng ức chế của paracetamol
thường được chọn lảm thuốc giảm đau vả nạ sốt, đặc biệt ở người cao tuối và ở người có
chống chỉ định với dùng salicylat hoặc NSAID khảc, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dảy
tá trảng và trẻ em. Paracetamol không có tảc dụng trên tiếu cầu hoặc thời gian chảy mảu.
Với liều điều trị, paracetamol chuyến hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat vả glucuronid.
Một lượng nhỏ thường chuyến thảnh một chất chuyến hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin
(NAPQI). NAPQI được khứ độc bằng glutathion và đảo thải vảo nước tiếu vả! hoặc mật. Khi
chất chuyền hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho cảc tế bảo gan và gây hoại
từ tế bảo. Paracetamol thường an toản khi dùng với liếu điều trị, vì lượng NAPQI được tạo
thảnh tương đối ít vả glutathion tạo thảnh trong tế bảo gan đủ liên hợp vởi NAPQI . Tuy nhiên,
khi quá liều hoặc đôi khi với liều thường dùng ở một số người nhạy cảm (suy dinh dưỡng hoặc
tương tác thuốc, nghiện rượu. cơ địa di truyền). nồng độ NAPQI có thể tích lũy gây độc cho
gan.
Dược động học:
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh vả hầu như hoản toản qua đường tiêu hóa. Thức ăn
có thề lảm viên nén giải phóng kéo dải paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ãn
giảu carbonhydrat lảm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. ÍẵểỂ đỉnh trong huyết tương đạt
trong vộng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều ưị.
Phân bó: Paracetamol phân bộ nhanh và đồng đến trcng p ần lớn cảc mô của cơ thề. Khoảng
25% paracetamol trong mảu kêt hợp với protein huyêt tương.
Chuyền hóa: Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N — acetyl -
benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tinh phản ứng cao. Chất chuyền hóa nảy
bình thường rphản`ứng với cảc nhóm suliliydrylvtrong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy
nhiên, nếu uông liêu cao paracetamol chât chuyên hóa nảy được tạo thảnh với lượng đủ để
lảm cạn kiệt glutathion cùa gan; trong tình trạng đó. chất NAPQ không được kết hợp với
gltathion gây độc cho tế bảo gan, dân đên viêm và có thẻ dẫn đến hoại tử gan.
Thái trừ: Nửa đời huyết tương cùa paracetamol lả 1.25 - 3 giờ, có thể kéo dải với liều gây độc
hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Sau liều điếu trị, có thể tìm thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngảy thứ nhắt, chủ
yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%)
hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phảt hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyến hóa hydroxyl
— hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ it khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Chỉ định:
Hạ sốt, giảm đau nhẹ và vừa trong cảc trường hợp: Cảm cúm, sốt, nhức đầu, đau cơ và gân,
đau do chấn thương; cảc chứng sốt nhất là khi có nhiễm khuấn ở tai—mũi—họng, phế quản, phổi
và niệu đạo; sốt do tiêm chủng vaccin, say nắng, các chứng sốt có phảt ban và bệnh truyền
nhiễm ở trẻ em.
Cách dùng và liều dùng: Thuốc chỉ dùng cĩường uổng không dùng đường tiêm.
Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điếu trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo
dải trên 3 ngảy, hoặc sốt tái phải, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu
hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chấn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều Paracetamol để gíảm đau
hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do bảc sỹ hướng dẫn. _ '
+ Trẻ em từ 6 thảng - 3 tuồi/ lần: Uống 1 ống/ lần.
+ Trẻ em từ 4- 7 tuổi: Uống 2 ống/ lần.
+ Trẻ cm từ 8- 10 tuối: Uống 3 ống/ lần.
+ Trẻ em từ 10-12 tuổi: Uống 3- 4 ống/ lần.
+ Trẻ em từ 12-16 tuồi: Uống 4- 5 ống/ lần.
+ Trẻ em từ 16-18 tuổi: Uống 5-6 ống/lần.
Có thế nhắc lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Chống chỉ định:
Người bệnh quả mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Suy gan nặng.
Thận trọng:
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, vả khi dùng với sự hướng dẫn của thầy
thuốc. Tuy nhiên trong quả iiều paracetamol lá nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng
nhiều chế phẩm chứa paracetamol đồng thời có thế dẫổưZồỀiậu quả. có hại (như quá liều
paracetamol).
Phản ứng da nghiêm trọng có thể gây từ vong bao gồm h _i chứng Steven-Johnson, hoại từ biểu
bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân (AGEP: acutc generalized
examthematous), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không
phụ thuộc vảo tác dụng của các thuốc khác. Tuy các thuôc giảm đau vả hạ sốt khảc (như
NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra.
Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi khảm thầy thuốc ngay khi thầy phát ban
hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điếu trị. Người bệnh có
tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng cảc chế phấm chứa paracetamol.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dảt sần ngứa và mảy đay; những phản ứng mẫn cảm
khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toản thế huyết cầu đã xảy ra vơi việc sử dụng những
dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và
ban xuất huyết giảm tiếu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mắt bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton-niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin
hydroxylasc) vả người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể phải được cảnh bảo là
một sô chê phấm paractamol chứa aspartam, sẽ chuyến hóa trong dạ dảy- ruột thảnh
phenylalanin sau khi uống.
Một số dạng thuốc chứa paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiếu dị
ứng, gồm cả. phản vệ và những cơn hen de dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số
người quá mẫn. Thường gặp ở bệnh hen nhiều hơn ở người không hen. Phải thận trọng khi
dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính
hoặc bị mất nước. Tránh dùng liếu cao, dùng kéo dải và dùng theo đường tĩnh mạch cho người
bị suy gan. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu mảu từ trước, vì chứng
xanh tim có thế không biếu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiềm của methemoglobin
trong máu.
Uống nhiều rượu bia có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol. nên trảnh hoặc hạn chế
uống rượu.
Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu dịch tễ học chỉ ra paracetamol là an toản cho phụ nữ có thai trong điều kiện thông
thường. Chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần hoặc theo chi daanc của thầy
thuốc.
Thời kỳ cho con búzNghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không
thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ không
ảnh hưởng đến hoạt động cùa người khi lải xe hoặc đang vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Phản ứng da nghiếm trọng như hội chứng Steven- Johnson. hội chứng Lyell, hoại tử biều bì
nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toản thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây từ vong.
Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biếu hiện khác da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy
thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khảo thinh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mảy đay,
nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt,
bọng nước quanh hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven- Johnson, phải ngừng thuốc
ngay. Quá liếu paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng vả đôi ,,' ` '
cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cám với paracct…/ '
liên quan. Trong một số it trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây ;…l/i
giảm tiếu cầu và giảm toản thể huyết cầu.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < moo
Da: Ban.
Dạ dảy - ruột: Buồn nôn, nôn. . _,
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thề huyết ỵ'. bạch cầu),
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi iạm dụng dải ngảy.
Hỉếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chímg Steven- Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lycll, mụn mủ ngoại
ban toản thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quả mẫn.
Ghi'chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
.fhuôc ".
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu xảy ra những tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng,
ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: "Quả liếu và xử trí".
Khuyến cảo: Cảo thầy thuốc nếu kê đơn các chế phẩm phối hợp chứa paracetamol thi chế
phẩm nảy chỉ chứa bằng hoặc ít hơn 325mg paracetamoi Tuy liều gấp đôi vân có thế kê đơn,
nêu thích hợp, nhưng trong trường hợp nảy, tổng liều paracetamol lả 650mg. Phải luôn nhớ
đến liếu thuốc thử 2 phối hợp.
Tương tảc vởi thuốc khác, các dạng tương tảc khác:
Thuốc chống đông máu: Uống dải ngảy liêu cao paracetamol lảm tãng nhẹ tảc dụng chống
đông cùa coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn
nghi ngờ về tương tác nảy, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần gỉảm đau nhẹ
hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
Cần phải chủ ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời vởi
phenothiazin và liệu phảp hạ nhiệt (như paracetamol).
Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thế lảm tãng nguy cơ gây độc cho gan cùa paracetamol.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở
microsom gan, có thế lảm tăng tinh độc hại gan cùa paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc
thảnh những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isonỉazid với paracetamol cũng có
thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan nhưng chưa xảc định được cơ chế chính xảc cùa
tương tác nảy. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đảng kế ở người bệnh uống iiều
paracetamol lớn hơn liếu khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Thường không cần giảm liếu ở người bệnh dùng đồng thời liếu điều trị paracetamol và thuốc
chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi ;. o
chống co giật hoặc isoniazid. , _cbwa u°o —
Probenecid có thể lảm giảm đảo thải paracetamol vả lảm tăng thời gi
tương cùa paracetamol. '
Isoniazid vả cảc thuốc chống lao lảm tăng độc tinh của paracetamol đối
quá liều và xử trí:
Bỉẽìu hỉện
paracetamol (ví dụ, 7 ,5 - 10 g mỗi ngảy, trong 1 — 2 ngảy) hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tử
gan phụ thuộc liều lả tảc dụng độc câp tinh nghiêm trọng nhất do quá liếu và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liếu độc của
thuốc Methemoglobin- mảu, dẫn đến chứng xanh tim da niêm mạc và móng tay lả một dấu
hiệu đặc trưng nhiễm độc cắp tính dẫn chất p- aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin
cũng có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo mcthemoglobin dễ hơn người lớn sau
khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê
sảng. Tiếp theo có thế lả ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở
nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đến; huyết ảp thấp; và suy tuần hoản. Trụy mạch do
giảm oxy huyết tương đối và do tảc dụng' ưc chế trung tâm, tảc dụng nảy chỉ xảy ra với liếu rất
lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiến. Cơn co gíật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
Thường hôn mê xảy ra tmớc khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều
độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tãng rât cao) và nồng độ bilirubin trong huyết
tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tồn gan ian rộng, thời gian prothrombin kéo dải.
Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tốn gan nghiêm
trọng; trong sô đó 10% đến 20% cuôi cùng chết vì suy gan Suy thận câp cũng xảy ra ở một sô
người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiếu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa
Ở những trường hợp không tử vong, thương tôn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều thảng
Điểu trị
Chấn đoản sớm rất quan trọng trong điếu trị quả liếu paracetamol. Có những phương pháp xảc
định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi
chờ kết quả xét nghiệm nêu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, đỉếu quan
trọng iả phải điều trị hỗ trợ tich cực Cần rửa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng
4 giờ sau khi uống.
L iệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có lẽ tác động một phần do bổ
sung dự trữ glutathion ở gan. N— -acetylcystein có tảc dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải
cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kế từ khi uống paracetamol. Điểu trị với N -
acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống
paracetamol. Khi cho uông, hòa loãng dung dịch N — acetylcystein với nước hoặc đồ uỏng
không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N -
acetylcystein với liếu đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiêp 17 liều nữa, môi liều 70 mglkg
cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nêu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho
thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Tảo dụng không mong` muôn của N— acetylcystein gồm ban da (gồm cả mảy đay, không yêu cầu
phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chảy, và phản ứng kiếu phản vệ.
Nếu không có N — acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt
vả/hoặc thuốc tấy muôi, chủng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã qua' hạn dùng.
* Lưu ý. Khi thấy thuốc bị vân đục, chuyến mùi số lô SX HD mờ.. .hay có cảc biếu hiện nghi
ngờ khảc phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn. ffl
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C ,
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em . _
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng ,, _
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi y kiến bác sĩ' Ê `ồĩ _—,-J-_ _. '
THUỐC SẢN XUA T TAI:
CÔNG TY c P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dân phố số 4- La Khê Hả Đóng— TP Hà Nọi TUQ CỤC TRUỀNG
Số đỉện thoại. 04. 33824685 Sốfax 04 33829Ề31WẸ iNGỂPH NG
cô'vnÂỊ
oưoc PHAM
HA …
DS t/V` ểuẩlẽfn fflaễ …(ỂlIỔ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng