Doldi
Favle
SADITAZO
PIPERACILUN & TAZOBACTAM FOR iNJECTION USP 4.5g
/lí® hmẾ
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DUỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán đau/ỊìỮ/fẨ/ẤSỦ
Ju nsz u…u
SADITAZO ouuwn…
Plemmmnuomtm FOR llJECĨÌON USP4Sg In…unumnuu
_ Fơ…~ Mum… ……
_ …- … ……
Composlbu' hum… nuu _
El:h mucomm vadeđ h… lll'l ma nm e…nm
P\pllocoR su um usp Dougc un! dmlnlllrựicn. m D… mrwn
eq … Plplrlctllf 4 on… Asdưeuedbyưve Pnywum Mnmhcluec hy , /
Tmbmw M|ưnusp |ndleniunnlContulndlcalmul Snkar Hulmum N …
… In Tunhamư u ng Ptocwtiom mú SHe-dtecu M ›: m n . _
Siwqu Plusulhstu thu Iuneuwne W mìn _'
s…e n mnpemue umw 30°C SMmlủnr USN'I
SADITAZO SADITAZO
"
ìù—ì
.….. . x;
. _ omposm'on:
un iuhằhcỏn'zẫu s " c '
Punczltn naln USP '; % Elm “" °Mlim
lưnnq nnơnq Pupeniulin A.Ogm g D Piperauzlm Sodmm usp
leobndam nam USP ã Ẹ eq m Piperacixlin . 4 M…
i'm… .ẵ'ẵẵẤễẫỂằ” 015… 5 E mom… s…… usp
Yheq sv diidãn của mấy muôn ẵ Ễ a la TumĩỆ I ' D 5gm
cu“ qun lcmng … au… I cn = w … … I …Imz
Kth choi n: oụnn nqu ý 0 ẳ As direaed by ne Physmn
VÌ … luông \in lhÍf—f Ế " Imlntionn lCmtnlnduutmnti
ẫằ'oỵm … dẩn 5í' "“ W .g Pnnưlìonl lnd SMnclhch ~
Bin nuiũ ớ nhútdỏdưói Jđ"C. I1Anh anh sáng ẫ Please mferlu me laiilel tnsude
Yiu thuIn: us: :1 =: Slmn~ 1
ĐI :: lim uy n’n ui cm, Q Slow at lcmpetatum bebw we
Dọc kỹ hướng nin nu dụng O Ễ Pmaedm lmm lõgM
… … °…l« Lì-l spuưnnon: usp s1
wrg Ltc NolSó GPsx emss ẵ —
Vn No J sg… w… 0-
Bilme lò … Ê ỉ Kzznmnơnucuưom
ềm Ê'ả'íZễỗ wm* 'mIWYYW « _l Ế mu mtvnzưaưr
, m = mơ :
3 c … use
au… 0. d -8 < Ễ Manufactured byl Sản mất m An :» um
. i.
Ể ồ. Sekar H…num Pu. ua
n':' th m em… maa,ammamm
&:kar Snkar cr…pmmuu - sư m. …
SADITAZO
Rx
SADITAZO
(Bột vô khuẩn pha tiêm Piperacillin + Tazobactam 4,5g)
CÁNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Thuốc chỉ bán theo đơn.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi sử dụng.
Nếu cần lhêm lhỏng lỉn, xín hói ý kiến bác sĩ.
Xin lthỏng báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoại ỷ nảo xảy ra trong quá lrình sử dụng
thuôc.
Khỏng sử dụng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
Đê rhuốc ngoải tầm với của lre'.
THÀNH PHÀN:
Mỗi lọ bột pha tiêm có chửa:
Hỗn hợp bột vô khuấn Piperacillin natri và Tazobactam natri (8: l ) tương đương: Z | '
Piperacillin natri tương đương Piperacíilin ........................... 4,0 g
Tazobactam natri tương đương Tazobactam .......................... 0,5 g /
DƯỢC LỰC HỌC:
Piperacillin là một kháng sinh họ penicillin bán tổng hợp có phố rộng đối với nhiều vi khuẩn hiếu khí vả
kỵ khí gram dương vả gram âm, tác dụng bằng cảch ức chế sự tổng hợp thảnh vả vảch tế bảo.
Tazobactam là một triazolylmethyl penicillanic acid sulphone, lả một chất ức chế mạnh dối với nhiều
bêta-lactamase, đặc biệt là cảc men qua trung gian plasmid lá nguyên nhân thường gây khảng penicillin
vả cephalosporin nhất là cảc cephalosporin thế hệ ba. Sự hiện diện của tazobactam lảm gia tãng phổ
khảng khuẩn cùa piperacillin bao gồm cả cảc vi khuấn sinh bêta-lactamase vốn thường đề kháng với cảc
khảng sinh khảo trong nhóm bêta—lactam. Vì thế, sản phấm là sự phối hợp tảc dụng cùa một khảng sỉnh
phố rộng với tảc dụng một chất ức chế bêta-Iactamase.
Phổ kháng khuẩn:
Gram f- -.) Hầu hết cảc dòng sinh bêta- lactamase qua trung gian plasmid hoặc không sinh bêta- lactamase:
E. coli. KIebsie/a spp (K oxytoca, K. pneumoniae) Proteus spp (P. vulgaris P. mirabilis), Salmonella
spp, Shigella spp, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningừidis. Moraxella spp IM. cataralis;.
Haemophilus spp (H. infiuenzae, H. parainjluenzae). Pasteurella mullocida. Yersinia spp,
Campylobacter spp, Gardnerella vaginalis. Nhiều dòng không sinh bêta-lactamase hoặc sỉnh bêta-
lactamase qua trung gian nhiễm sảc thế: Enterobacler spp. (E. cloacae. E. Aerogenes). Citrobacler spp
(C . fteundii, C. Diversus), Providencia spp, Morganella morganii. Serratia spp (S. marsecens. S.
quuifaciens), Pseudomonas spp (P. aeruginosa, P. cepacia, P. fiuorescens). Xanthomonas mallophilia.
A cinelobacter spp.
Gram (+): Staphylococi (S. Aureus. không bao gồm S. aureus khảng methicilline), S. epidermidis. SĨ
saprophyticus), Streptococi (S. Pneumom'a, S. Pyogenes, S. Bovis, S. AgaIactiae, S. Viridan, S. Group C'
& D), Enterococi (E. feacalis, E. feacicum), Corynebacterỉa, Listerỉa monocytogenes, Norcardia spp.
Kỵ khí: Bacleroides spp (B. bivius, B. disiens. B. capillosus , B. melaninogenicus, B. oralis), Bacteroides
fragilis group (B. fragilis, B. vulgalus, B. distasonis, B. ovatus, B. Ihetaiotaomícron, B. uniformís. B.
asaccharolylicus). Peptostreptococus spp, Fusobacterium spp. Eubacterium group. Closlrz'día spp fC.
dijỹ` ci1e C. perfringens), Veilonella, Aclinomyces spp.
DỰỢC ĐỌNG HỌC:
Nồng độ đinh trong huyết tương của piperacíllin vả tazobactam đạt được ngay sau khi tiêm truyền. Nồng
dộ hăng dịnh trung bình sau khoảng 30 phủt tiêm truyền mỗi 6 giờ dạt dược như sau:
Í Nổng độ huyêt tương ở người lớn sau 30 phủt truyền tĩnh mạch Piperacillin/Tazobactam 4 5 g (nồng độ
hằn định)
Ĩ 30*phút 1 giờ ' 2 gìờ 3 gỉờ ' 4 giờ , 6 giờ
Nống độ Piperaciliin (mcg/ml) 298 141 46,6 , 16,4 , 6,9 ’ 1,4
Nồng độ Tazobactam (mcg/ml) 298 141 46,6 ỉ 16,4 ] 6,9 ) 1,4
* Hoản thảnh sau 30 phủt truyền tĩnh mạch
Với liêu tiêm truyên đơn hoặc đa Piperacillin/Tazobactam trên người tinh nguyện khóe mạnh, nưa đời
huyết tương cùa Piperaciliinl’ĩazobactam từ 0, 7 — 1,2 giờ và không bị ảnh hướng bởi liều dùng hoặc thời
gian truyền.
Piperacillin được chuyền hóa chủ yếu thảnh chất chuyển hóa desethyl hoạt tính vi sinh học yếu.
Tazobactam đuợc chuyển hóa thảnh chất chuyến hóa đon iẻ thiểu hoạt tính kháng khuấn vả duợc lý Cả
piperacỉllin vả tazobactam được đảo thải qua thận bởi lọc cẳu thận và thải ông thận Piperacillin được
dảo thải nhanh dưới dạng không đối vởì 68% lỉểu dùng được dảo thải qua nước tiều. Tazobactam vả chẳt
chuyền hóa được đâo thải chủ yếu bởi thận vởi 80% lìều dùng được đảo thải duởi dạng không đối vả
phần còn lại dưới đạng chất chuyển hóa đơn lẻ. Cả piperacillin, tazobactam vả desethyl piperacillin được
tiết vảo mật.
Piperac1ilm/T azobactam gắn kết vởi protein huyết tương khoảng 21% vả 23%. Gắn kết protein cùa
piperacillin hoặc tazobactam đều không bị ảnh hướng bởi sự có mặt của cảc kết hợp khảc. Gắn kết
protein cùa chất chuyển hóa của tazobactam lá không đảng kế
Piperacìllìn/Tazobactam dược phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm niêm mạc, túi mật,
phồi, mô sinh sản của phụ nữ (dạ con, buồng trứng, ống dẫn trứng), dịch kẽ, vả mật
Piperacillin/Tazobactam phân bố thấp vảo trong não tùy ở những đối tượng không viêm mảng não
Suy thận: Sau khi dùng liều đơn ở người suy thặn, nửa đời của Piperacillin/Tazobactam tãng cùng vởi
việc giảm thanh thải creatinin. Vởi người có độ thanh thải creatinin dưới 20mIlphút thì nửa đời cùa
piperaciliin tăng iên gấp đôi và tazobactam tăng lên gấp 4 so vởi người có chức năng thận binh thường.
Cẩn điều chinh liều dùng cùa Piperaciilin/Tazobactam ở người có độ thanh thải creatinin duớiÍ/Ảá
40mL/phút
Suy gan: ở bệnh nhân bị xơ gan thì nửa đời của piperacillỉn vả tazobactam tãng xẳp xỉ 25% vảlS% so với
người bình thường Tuy nhiên cũng không cần phải chính Iiều Piperaciìlin/Tazobactam trong trường hợp
nảy.
Vẫn chưa có nghiên cứu đậc tính dược động học cùa piperacillin vả tazobactam ở trẻ 2 thảng tuõi,
CHỈ ĐỊNH:
Các nhiễm khuẳn nặng hoặc biến chứng do cảc vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuấn đường hô hắp dưới,
nhiễm khuẳn hệ tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẳn ổ bụng, nhiễm khuẩn da hoặc mô mềm, nhiễm
khuẳn huyết, nhiễm khuẳn sản phụ khoa, nhiễm đa khuẩn.
Piperacillin/ [ `azobactam có tảc dụng hiệp đồng vởi aminoglycoside chống lại Pseudomonas aeruginosa.
Điều trị phổi hợp đã thảnh công, đặc biệt ơ những bệnh nhân bị suy gỉám sức đề khảng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người !ơn và trẻ em từ 12 ruổi vởi chưc nảng zhận bình thường: Liều thông thường là 4.5 g mỗi 8 giờ.
Giảm bạch cằu trung tính: Liều gợi ý là 4 ,5g, mỗi 6 giờ một lần kết hợp với aminoglycoside
Tống liều hảng ngảy có thể thay đồi từ 2, 25 g đến 4 5 g mỗi 6 đến 8 giờ.
Tre” dưới 12 tuôi. Chì gợi ý đìều trị cho trẻ giảm bạch cầu trung tính Không chỉ định đíếu trị
Piperaciilirữĩazobactam ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính
- 1'rẻ cản nặng trên 50kg. Dùng theo líểu của người lởn không kèm theo aminoglycoside
— Trẻ dưới 50kg với chức nảng lhận bình fhường điều chỉnh liều 90mg/kg (SOmg piperacillỉn/lũmg
tazobactam), mỗi 6 giờ một lằn kết hợp vởi aminogiycoside.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuồi.
Người giâ: Tương tự liều người lớn trừ trườn g hợp suy thận.
Suy thận:
Người lớn vù lre` lrẽn 50kg: Điều chỉnh liều theo mức dộ suy thặn. Liều gợi ý như sau:
— Độ thanh thải Creatinin 20— 80 mlfphút: 4g pipcracillin/O, Sg tazbactam, mỗi 8 giờ một lần.
- Độ thanh thải Creatinin < 20 m llphút: 4g piperacillinJO, 5g tazbactam, mỗi 12 gíờ một lần
Đối vởi bệnh nhân thầm tách, tống liều hảng ngảy tối đa là 8g Piperacilliang Tazobactam. Do thấm tảch
loại bỏ mất khoảng 30% ~ 50% piperacillin trong 4 gỉờ, nên cân dùng thêm 2g piperaciilin/O, 25g
lazobactam sau môi lẳn thảm tảoh. Vời bệnh nhân Suy thận, suv gan thi cân đo nồng độ huyết lương sau
đó điều chỉnh liều dùng của PiperaciilimTazobactam.
Trẻ dưới 50kg: Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ suy thận như sau:
- Độ thanh thải Creatinin 40— 80 mllphút: 90mg/kg (80mg p1peracưlm/ ! Omg tazobactam), mỗi 6 giờ
một lân.
- Độ thanh thải Creatinin 20 — 40 mI/phút: 90mgr’kg (SOmg pipcracillin/lOmg tazobactam). mỗi 8 giờ
một iân.
- Độ thanh thải Creatinin< 20 mltphủt: 90mg/kg {SOmg piperacillinf lOmg tazobactam), mỗi 12 giờ
môt lấn.
Trẻ dưới 50ch điếu Irị thấm tăch: liều dùng lá 45mg/kg (40mg piperaciiiiniSmg tazobactam), mỗi 8 giờ
một lãn.
Thời gian điều rrị: trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp, Piperaciìlìm'Tazobactam phải đuợc tiếp tục it
nhất 48 giờ sau khi hốt sốt hay giải quyết được các triệu chưng lâm sảng.
An
“ ’d'
'.n’
Ca'ch dùng:
Tiêm tĩnh mạch. Mỗi iọ chế phẩm 4, 5 g pha vởì 20 ml nuớc vô khuẩn pha tiêm hoặc dung dịch NaCI
0, 9 %, tiêm mạch chậm trong 3 5 phủt.
1" ruyen tĩnh mạch. Mỗi lọ chế phẳm 4, 5 g pha vởi 20 ml nước vỏ khuẩn pha tiêm hoặc NaCI 0 ,9%, sau
đó pha loãng thêm nữa thảnh it nhất 50 ml vởi cảc dung môi tương hợp: NaCI 0,9%, Dextrosc 5%,
Dextrose 5% và NaCI 0 ,9%; truyền tĩnh mạch trong 20 30 phủt.
Piperacillin/tazobactam không đuợc pha chung với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm hav cùng
một chai dịch truyền vì chưa xảc lập được sự tương thích. Khi dùng đồng thời piperacillimtazobactam
với thuốc khảc phải tỉêm ò các vị trí hay ở cảc thời điếm khảc nhau
Do sự bất on định về hoá học, không pha piperacillỉnltazobactam với dung dịch natri bicarbonat
Khỏng đưa Piperacillỉn/Tazobactam vảo các sán phẳm mảu hay cảc sản phẩm thủy phân albumin.
Dung dịch sau khi pha loãng có thể giữ Ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 gỉờ nếu bảo quán
lạnh 1(2— 8²² C).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vảfhoặc cephalosporin hoặc cảc thuốc ửc chế beta- Iactamase. /ẤỈLế'/
Trẻ duới 2 tháng tuối.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG: Ă
Trước khi bắt đẩu điều trị bằng piperacillin/tazobactam phải hòi kỹ về tiên sử dị ứng với penicillin,
cephalosporin hay cảc dị nguyên khác Nếu xảy ra phản ứng dị úng trong khi đang đỉều ưị bằng
piperacỉllinltazobactam thi phải ngung thuốc Cảc phản ủng quả mẫn nghiêm trọng có thề cẩn phải xử
trí bằng adrenalin và các biện pháp câp cúu khảc.
Dù piperacillin/tazobactam có độc tính thấp đặc trung của cảc khảng sinh họ penicillin, vẫn nên kiềm
tra định kỳ chửc nảng cùa các cơ quan như thận, gan, hệ tạo máu trong khi điểu trị dải ngảy
Đối với bệnh nhân suy thận vả/hoặc suv gan thì nên đo nồng độ huyết tương để quyết định liều dùng
piperaciilin.
Cảc biễu hiện chảy mảu đã xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị hằng khảng sinh họ beta iactam. Nhũng
phản úng nảy đôi khi xảy ra cùng với cảc bẳt thường trên xét nghiệm vê đông mải: như thời gian máu
đỏng, sụ kết tập tiếu câu, thời gian prothrombin vả lhường xảy ra hơn ở bệnh nhân có suy thận. Nếu
nhũng biền hiện xuất huyết xảy ra như là hậu quả của dỉếu trị khảng sinh thì phải ngưng thuốc và tiến
hảnh điều trị thich hợp
Cũng như với cảc kháng sinh khảc, phải luôn lưu ý khả năng xuất hiện các dòng vi khuẩn khảng thuốc,
đặc biệt là khi điều trị kèo dải Nếu điều nảy xảy ra, phải có xử trí thích hợp.
Kháng sinh bao gồm cả pipcracillin có liến quan đến viêm ruột kết mảng giả cũng đã được báo. Độc
tính được tạo ra bời Clostridium difiỉcz'le lá nguyên nhân ban đầu Viêm ruột kết từ nhẹ đển nặng cũng
có thể đe dọa đến tính mạng. Cần xem xét chuẩn đoản nảy ở bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc vỉêm ruột kết
tiến triển có liên quan đến việc sử dụng khảng sinh. Các truờng hợp nhẹ chỉ cân ngưng dùng thuốc.
Tuy nhiên cảc trường hợp từ vừa đến nặng cân phải điều trị với các thuốc khảng khuẩn chống lại (
dzfflcz'le.
Cũng như với cảc peniciltin khảc, bệnh nhân có thế bị kich động thần kinh cơ hoặc co giặt nếu liều cao
hơn Iiểu đề nghị được dùng bằng đường tĩnh mạch.
Trên lý thuyết nồng độ natri của môi lọ chế phẳm 4 ,5g lả 2i6mg natri (9,39mm01) có thề lảm tăng hấp
thu natri toản phần ở bệnh nhân. Vì vậy khi điều trị cho bệnh nhân cần phải giới hạn lượng muôi Nên
do ion đồ có chu kỳ nếu bệnh nhân có dự trữ Kali thấp, và luôn iuu ỷ khả năng hạ Kali huyết nơi
những bệnh nhân có dụ trữ Kaii quả thấp và những người đang được điếu trị bằng thuốc độc tế bảo hay
đang dùng thuốc lợi tiểu Có thể quan sát thắy sự gia tăng nhẹ cảc chỉ số chúc năng gan.
Dùng khảng sinh Iiếu cao và ngãn ngảy để điều trị bệnh lậu có thẻ che giấu hay lảm chậm xuất hiện
các triệu chứng cùa giang mai. Vì 1vậy bệnh nhân lậu nên được xét nghiệm tim giang mai trước khi
điều trị. CÓ thế lẩy bệnh phẳm để xét nghiệm trên kính hiền vì nền đen từ bất cử sang thương nguyên
phảt nảo, còn cảc xét nghiệm huyết thanh học phải chờ đến sau tối thiếu 4 tháng.
Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính có thể xảy ra, đặc biệt nếu điều trị kéo dải. Vì vậy, cần phải
đánh giá chức nảng chẳt sinh huyết theo định kỳ.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NẨNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưacớ nghiên cứu nảo đảnh giả ảnh hướng cùa thuốc đến khả nảng vận hảnh mảy móc, tảu xo.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI; CHO CON nÚ :
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đằy đủ về việc sử dụng pipcracillin/tazobactam trong khi mang thai.
Piperacilìin/tazobactam không ảnh hưởng đến khả năng thụ thai và không sinh 11 quải ở chuột. Tuy nhiên,
trong khi chờ có đầy đủ kết quả thực nghiệm, cẳn thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, chỉ nên
|:l
líỎl
h“ỉ"ũ…
duợc đỉều trị khi lợi ích cùa điều trị vượt trội nguy cơ dối với cả bệnh nhân lẫn thai nhi
Phụ nữ nuôi con bú Piperacillin tiết 1 lượng nhỏ vảo sủa, không dùng cho phụ nữ nuôi con bú do kháng
sinh phố rộng có thể gây rỏi loạn hệ tiêu hóa của trẻ bú mẹ. Nếu cân thiểt phải dùng thuốc vi iợi ich cùa
người mẹ, cân ngưng cho con bủ.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Probenecid Dùng đổng thời probenecid với piperaciìlin/tazobactam lảm tăng thời gian bán hủy vả tốc
dộ thanh thải cùa cả piperacỉllin vả tazobactam, nhưng nông độ đinh trong huyết tương cùa các thảnh
phần không bị ảnh hưởng.
Vancomycin: Không có tương tác dược động học khi kết hợp Piperacillin/Tazobactam với vancomycin.
Aminoglycosides Kết hợp đồng thời piperaciilin vả tobramycỉn ở bệnh nhân suy thận nặng sẽ Iảm giảm
nứa đời thải trừ và Iảm tãng kể thanh thải toản phần của tobramycin Thay đổi đặc tính dược động học
của tobramycin ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận từ nhẹ đến vừa khi kết hợp tobramycin với
pipcraciilin vân chưa được biết. Tuv nhiên một sỏ bảo eảo cho rằng dùng kết hợp aminoglycoside với
piperacillin/tazobactam chi có ảnh hưởng tương dối mang tính lâm sảng ở bệnh nhân rôi loạn ehửc nảng(/
thận nậng.
Heparin. Khi dùng đồng thời với heparin liếu cao thuốc kháng dỏng đường uống hay cảc thuốc có ảnh
huớng dến hệ thống đông mảu va’hoặc chức năng tiểu cầu, các thông sô về đông máu phải dược do
thường xuyên hơn và theo dõi cẳn thận hơn
Vecuronium. Kết hợp piperacillin với vccuronium Iảm kẻo dải thời gian phong bế thẳn kinh cơ cùa
vecuronium. Piperacillin/ I` azobactam cũng tạo ra một hiện tượng tương tự nêu kết hợp vởi vccuronium
Do cơ chế hoạt dộng giông nhau, nên phong bế thần kinh cơ lả do giãn cơ không khử cực kéo dải khi có
piperacillin. Nên thận trọng khi chỉ định dùng piperaciliin với vecuronium và các thuốc phong bề thần
kinh cơ.
Methotrexate: Rất ít dữ liệu chỉ ra rằng kết hợp methotrexate với piperacillin có thề lảm giảm thanh thải
của methotrexate do cạnh tranh với thải thận. Nếu kết hợp dồng thời là cần thiết thì cằn kiểm tra thường
xuyên nồng độ huyết tương cũng như các dắu hiệu và triệu chímg độc tinh của methotrexate.
Anh hương trên các thử nghiệm. Kết hợp Piperacillin/Tazobactam có thể lảm sai lêch kết quả thử dương
tinh đối với glucose trong nước tiếu
Khi phối hợp pỉperacilliwtazobactam với một thuốc khác, không được trộn chung trong cùng một lọ hay
chich cùng một lủc do sự bất tương thích về vật lý.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Hầu hết cảc tảc dụng ngoại ý trên lâm sảng là tiêu chảy, mẩn ngứa, ban dỏ, ngứa, phản úng dị ứng, buồn
nôn, nỏn, mảy đay, nhiễm độc, viêm tỉnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Da vảphẳn phụ: phản ứng da, phảt ban, tăng tiết mồ hôi, ban đó đa dạng, eczema, ngoại ban, dảt sần, hội
chửng Steven-Johnson.
Tiêu hóa: phân lỏng, viêm miệng, táo bón, khó tiêu, đi ngoải ra mảu, đau bụng, viêm mảng giá hiếm khi
xảy ra.
Thần kinh: yếu cơ, ảo giảc, đau dầu, chóng mặt, mệt mòi, mất ngữ
C ơxương. đau cơ, giãn cơ kéo dải, viêm khớp.
Mạch viêm tĩnh mạcl ị bề mặt, giảm huyết ap, viêm tĩnh mạch huyết khoi
Phán ứng tại chỗ. viêm, đau tại chỗ tiêm.
Thay đỏi huyết học. giảm thoảng qua số lượng bạch cầu, tảng bạch cẳu ái toan, tăng tiểu cầu, giảm tiểu
cẳu, Coomb test dương tính hạ Kali huyết,
Gan: tãng thoáng qua cảc men gan (SGOT, SGPT, alkaline phosphatase) trong huyết thanh. bilirubin.
Thận: Tăng nông độ cảc thông sô chức năng thận, viêm thận kẽ hoặc suy thận cũng có thể xảy ra nhưng
hiếm
Giam kali huyết. Xảy ra ở một số ít bệnh nhân mắc bệnh gan vả nhũng nguời đang điều tri bằng thuốc
độc hại tế bảo
Viêm nhiễm bề mặt. bao gồm ni hiễm nấm candidìas có thể xảv ra. đặc biệt ở trường hợp điếu trị dải ngảy.
Rối loạn hệ thống miễn dịch. Phản' ưng quả mẫn bao Igồm cả shock
Rối loạn chuyến hóa vả dinh dương. Hiếm khi gặp giảm albumin huy ết, glucose huyết vả protein huvết.
Điều trị với Piperacillin/Tazobactam có thể liên quan đến tăng tỷ lệ sốt vả mâu ngứa ở bệnh nhân bị xơ
hóa u nang.
QUẢ LIÊU:
Đã có báo cáo quả liễu với pipcracillin/tazobactam. Các phản ứng chủ yếu là nỏn, buồn nôn và tiện chảy
cũng đã xảy ra ở iiếu thông thường. Bệnh nhân bị kỉch thích thấn kình cơ hoặc dễ bị kích động nếu dùng
liều cao hơn liều thông thường theo đường tiêm truyền (đặc biệt lả ở người suy thận)
Ấểớz
1£1
*"À
Nồng độ piperacỉllin quả cao trong huyết thanh có thể được lấy ra bằng thẩm phân
Trong trường hợp có kich động vận động hay co giật, có thể chỉ định thuốc chống co giật (như diazepam
hoặc một barbiturate)
Trong trường hợp sôc phản vệ, nặng phải bắt đầu ngay các biện phảp xử trí.
Trường hợp tiêu chảy nặng vả kéo dải, phải xem xét đến khả nãng viêm đại trảng giả mạc. Do đó, phải
ngưng piperacillin/tazobactam trong cảc trường hợp như vặy vả bắt đẩu một trị Iiệu thỉch hợp
(teicoplanin đường uống hay vancomycin đường uống). Chống chỉ định dùng cảc thuốc ức chế như động
ruột.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 37
HAN DÙNG: g' ;
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. /' ' /
Số ló sản xuất. ngảy sản xuất hạn dùng: xin xem trên nhăn hộp Batch No., Mfd. date. Exp date. /
BÀO QUẨN:
Đế thuốc nơi khô mảt, dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng
Dung dịch sau khi pha loãng có thể giữ ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bảo quan
lạnh (2— ỵS°C) '
QUY CACH ĐÓNG con
Hộp | lọ bột phatiêm.
Sản xuất bời:
SAKAR HEALTHCARE PVT. LTD _
Block No.: 10 — 13, Sarkhej-Bavla Road, Village Changodar, Ahmedabad — 382 213, An Độ.
TUQ cục TRUỞNG
P TRUỞNG PHÒNG
,/iỷujen Jfay Jẳìnăz
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng