BỘ Y TẾ
Hộp 10 gói x 1g thuốc cốm CỤỆ QUAN LÝ DƯỢC
ĐA PHE DUYỆT
Lẩu đâu:Jgazi.a…l…wxẩ
@»
Ắ/
Đ! n lim lay của ui em
Báo qnln na nm m. moAng mm.
«mnn Ann ung. nmot no mm que ao'c
Túdwcvd ............. gói1glm
OMÌĐINH H « n Đoc kỹ nm uln … dung … mdung
He sốt. oiAm dau do bộnh câm củm. SĐK :
Sacendol E …… Sacendol E .………
… tu oủue vA cAcn oùne: no: smsx
—………… ……… _ …… ã
Iln :
Trêem unou
um-eMnMu
'Wư »… u 1 luon… rauno uova VA Đunu nạn
…NOINunID
'm Buw 'uun wp umup nID umB 1% m =uulo ma
uMl nữ " M…u
g…… "“’"""…d
Npumuym
IX ------------------- I
.':
\ dề 1 1.1-
Tờ hướng dẫn dùng thuốc
SACENDOL E
Thânh phần
Paracetamol 80mg
Tá dược v.đ gói 1 gam
(Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K3 0, Mảu Erythrosin, Accsulfam kali, Bột hương vị cam)
Quy cách đỏng gói: kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
STT Mô tả tóm tãt cảch ' STT Mô tả tỏm tăt cảch dó ói
1 i 1 10 ' 5 i 1 100
i 1 20 ' i 1 200
l
2 6 1
3 i 1 30 ' 7 i 1 300 i
4 ' 8 i
i 1 50 i 1 500
Dược lực học
Paracetamol (acetamỉnophen hay N— —acetyl- p-aminophenol) là chất chuyền hóa có hoạt tính cùa
phenacetin, lá thuốc giảm đau- hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khảc với aspirin,
Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có
tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở
người bình thường. Thuốc tảc động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và
tăng lưu lượng mảu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tảc động dến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm thay đối cân
bằng acỉd— base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dảy, vi Paracetamol không tảc
động trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin cùa hệ thần
kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiêu câu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N- acetyl- benzoquinoneỉmin gây độc
nặng cho gan. lưl~
Dược động học /
Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoản toản qua đường tiêu hóa. Thức ăn giản carbon
hydrat lảm giảm tỷ lệ hắp thu của Paracetamol. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong
vòng 30 dến 60 phút sau khi uống.
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đổng đều trong phần lớn các mô trong cơ thế.
Khoảng 25% Paracetamol trong mảu kết hợp với protein huyết tương.
Thảỉ trừ: Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 —3 gỉờ, có thể kéo dải vởi liều gây dộc
hoặc ở người bệnh có thương tốn gan.
Sau lỉều điều trị có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tìếu trong ngảy thứ nhất, chủ
yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%)
hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phảt hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyến hoả dạng
hydroxyl-hoá vả khứ acctyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro lỉên hợp vởi thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N— hydroxyl hoả bởi Cytochrom P450 để tạo nên N- acetyl- -benzoquinoneimin,
một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hoá nảy bình thường phản ứng với các
nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên nêu uỏng liều cao
Paracetamol, chất chuyến hoá nảy được tạo thảnh với lượng đủ để lâm cạn kiệt glutathion cùa gan,
trong tình trạng đó, phản ứng cùa nó với nhóm sulfhydryl cùa protein tăng lên, có thể dẫn đển hoại
tử gan.
Chỉ định
Hạ sốt, gỉảm đau do bệnh cảm cúm, nóng sốt, đau nhức ở trẻ em.
Liều dùng và cách dùng: hòa trong 1 ít nước để uống. Ngảy uống 3- 4 lần
Trẻ em < 3 tháng: mỗi lần uong '/z gói.
Trẻ em 4—11 tháng: mỗi lần uống lgói.
Trẻ em 1-2 tuổi: mỗi lần uống ] ,5gói.
Trẻ em 2- 3 tuổi: mỗi lần uống 2gói.
Chống chỉ định
Người bệnh quả mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt giucose-õ-phosphat dehydrogenase.
Thận trọng
Phải dùng thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu.
Paracetamol tương đối không độc với liều điếu trị. Đội khi có những phản ứng da gồm ban dảt
sẫn ngứa và mây đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh guản, phù mạch, và những
phản ứng kiều phản vệ có thế ít khi xảy ra. Giảm tiểu câu, giảm bạch câu, và giảm toản thề huyết
cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải cảc liều
lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiều câu đã xảy ra khi dùng Paracetamol.
Hiếm gặp mất bạch câu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.
Người bị phenylceton— niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin
hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vảo cơ thể phải dược cảnh báo là một
sô chế phâm Paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyến hóa trong dạ dảy- ruột thảnh phenylalanin sau
khi uống.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan cùa Paracetamol; nên trảnh hoặc hạn chế
uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cùa phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven—Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
chứng ngoại ban mụn mủ toản thân câp tính (AGEP).
Phụ nữ có thai và cho con bủ: thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Người lái xe và vận hânh máy móc: thuốc không có tảo dụng an thân, sử dụng được cho người
lải xe và vận hảnh mảy móc.
%
Tâc dụng không mong muốn /
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mảy day,
nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thươn tốn niêm mạc. Người bệnh
mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuoc có liên quan. Trong một sô
ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu câu và giảm toản
thê huyêt cầu.
Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyết cầu,
gìảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngây.
Hiếm gặp: phản' ưng quá mẫn.
T hong báo cho Bác sz những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
Uống dải ngảy với liều cao, Paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống dông cùa coumarin và
dẫn chất indandion. `
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đông thời
phenothiazin và liệu phảp hạ nhiệt.
Cảc thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin,
barbiturat, carbarnazepin, isoniazid.
Probenecid có thế lảm giảm đảo thải Paracetamol vả lảm tăng thời gỉan nửa đời trong huyết
tương cùa Paracetamol.
Isoniazid vả cảc thuốc chống lao lâm tăng độc tính cùa Paracetamol đối vởi gan.
Quá liều và xử trí
* Biểu híện
Hoại từ gan phụ thuộc vảo liều lả tảc dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có
thể gây tử vong
Buồn nôn, nôn vả đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc
(7, 5—10g mỗi ngảy, trong 1-2 ngảy). Mcthemoglobin mảu, dẫn đến chứng xanh tim da, niêm mạc
và móng tay là một dấu hiệu đặc tnmg nhiễm độc cấp tính dẫn chất p—aminophenol.
›1112.
ảNG°
“HẨNi
JOPH
Khỉ ngộ độc nặng: kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo lá ức
chế hệ thân kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lâ, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu,
không đều, huyết' ap thấp, suy tuần hoản.
Dấu hiệu lâm sâng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều
độc Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
* Điều rrị
Chấn đoán sởm rất quan trọng trong điều trị quả lỉều Paracetamol Khi nhiễm độc nặng, đỉều
quan trọng lả phải điếu trị hỗ trợ tích cực. Cần rừa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong
vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu phảp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ
sung dự trữ glutathỉon ở gan. N—acetylcystein có tảo dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch Nếu
không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng
methionin thi phải hút than hoạt ra khỏi dạ dảy trước. Ngoài ra, có thể đùng than hoạt hoặc thuốc
tấy muối, chúng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol.
Hạn dùng, bảo quãn, tiêu chuẩn áp dụng W
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuât.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mảt, tránh ảnh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS
Đế xa tầm tay trẻ em.
Đ c kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Neu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thảnh phố Tân An, Tỉnh Long An
Đìện thoại: (072) 3826111 - 382931]
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM
km 1954, Quốc lộ IA, Phường Tân Khánh, Thãnh phố Tân An, Tỉnh Long An
Long An, ngảy ỔO tháng 5 năm 2015
KT. Tổng Giám đốc Công ty
'. han Thị Minh Thư
cục TRUONG
PTRLỜNG vuòm;
.nv)u)…ẽẻfz, Ỉẻí %;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng