_ ._ EÌỮWÊ
cờuc TYcP nuơc mKu snvu (SJW J.S.C) fflẨCƠ mm fflữ
Lò 2.01 —02—03a KCNIKCX Tán Thuận, 0. 7. Tp.HCM SaViPamol Plus
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145 (hỏp 3 Vụ
Mẩuhộp _
BO Y TE
CỤC QUAN LÝ Dươc
a…\ o
, ĐA PHÊ DUYỀT
SaVifflE '
.PỦ—n. Sủuidíưl: irụ—
' oộuencv oược anu SAVI .*'
ji ì {m J.s.cJ ii |Ểẵ—Ồdỹ~
; . us L01-02-03a xcun.ẽ … E n….oỵ … muễPã
.ồemâ ỀmQỀồ 00% … mổwỀw …Em
. mỗẳumcm . zoc.Ếẳ.zỄỂ . wu F nnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn 00 ỦỆ 0030 Gb
QE m-hm uuuuuuuuuuu —OI —8GEEF
me ỦNỔ nnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn —0ẳẫffl
.. Eễo zỀ .…Ề … zỄ :Ễ
…› ã:
ỄỄ Ẹu or 3 ._ ơ
ỄEC cẫ x…õẫõỵ 298.5 N Ế
G … _a :tmcễìnW
.>ỗ ẫxé. .… .c ..ỄE .Ẻ xoễoz u.…ẵĨẵ 3
Ê ẵ Ễ ỀỄ G.»...ị. SJ .1- i-
l tẽụ tlJộng thường:
Dối với dợt diCu tri (năm ngây ho’tc ỉt hơn) ngản hạn cảc con
dau cắp tính, IiCu khund cáo của viên kết _hợg
pamcctamol+tmmadol lả 2 viên mỗi 4-6 giờ khi cần thỉêtdê
giảm dau. Liều tổi da lả 8 viên mỗi ngảy.
Các bênh nhân dzìc biẻt
- Bệnh nhân suy thận có dộ thanh thải creatininC dưới
30 mllphút, liều khuyến các lá khoáng cảch thời gian dùng
thuốc dược tảng lẽn và không vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ.
- Bệnh nhân suy gan: do chưa dược nghiên cứu nên chống
chi dinh 0 trường hợp nảy.
- Liều Iưa chon cho bênh nhản cao tuối cẳn phải thặn trọng
do nhóm bệnh nhân nảy có khả năng nhạy cảm hơn dối với
cảc tảc dụng phụ bẫt lợi.
CHỐNG cui ĐỊNH
- Viên kết hợp paracetamol+tramadol không nên dùng cho
bệnh nhản có tiểu sử dã dược chứng minh quá mẫn cảm với
tramadol, paracetamol hoặc với bắt cứ thảnh phãn nảo của
thuốc hoac với opioid.
~ Viên kết hợp paracetamol+tramadol chổng chi dinh trong
bắt kỳ các tinh huống chống chỉ dinh cùa opioids, bao gổm
nhiễm dộc cắp tinh với các sự kiện sau : tượu, thuốc ngù,
chât gây nghiện (narcotics), thuốc giảm dau tác dộng lẻn hệ
thẩn kinh trung ương, thuốc phiện (opioids) hoặc thuốc
hướng thần.
- Viên kết hợp Iparacctamol+tramadoi có thể gây trầm trong
thêm cho hệ thống thẩn kinh ttung ương và ức chế hô hẩp 0
những bệnh nhân nây.
- Người bệnh nhiều Iẳn thiểu máu h0ặc có bệnh tim, phối,
thặn hoặc gan.
- Người bệnh thíếu hụt glucosc- -6- -phosphat dchydrogcnasc
- Người dang dùng hoặc mới dùng thuốc ức chế MAO
(ngừng thuốc chưa dển IS ngảy).
- Suy hô hắp nặng.
- Suy gan nặng. _
- Trẻ cm duớí IS tuôi.
- Phụ nữ dang cho cọn bủ.
- Động kinh chưa kiêm soát dược bầng diều trị.
CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI sứ DỤNG
Crinh brio:
- Nhiễm độc gan
° Paracetamol cho thấy dã có liên quan tới các trường hợp
suy gan cấp tính dẫn dến phải ghẻp gan vảtứ vong. Hầu
hết các trường hợptồn thương gan có líẻn quan tới việc sử
dung paracetamol với liều vượt. quả4. 000 mg mỗi ngảy vả
thường lién quan nhiều hơn dến sản phầm có chứa para-
cetamol. Quá liều paracetamol có thể xảy ra do cố ý hoặc vô
tinh khi bệnh nhân cố gắng mong muốn dược giảm dau nhiễu
hơn hoặc vô tình khi sử dụng thêm các sản phầm khác cũng
có chứa paracetamol. '
°' Nguy cơ suy gan câp tính xảy ra cao hơn ở những người da
bị bệnh gan và ở các người uống rượu trong khi dang dùng
paracetamol.
* Hướng dẫn bệnh nhăn xem xét và tim các tẻn như paracet-
_amol hoặc APAP (tên vỉết tắt cùa N-acctyl-p-amínophcnol)
hơặc a'cetaminophen trên nhãn bno bi thương phẩm vù không
sử dụng nhiều hơn một sân phẳm có chứa paracetamol.
Hướng dẫn bệnh nhân tim kiềm sự chảm sóc y tế ngay lập
tức (nhập viện) khi uổng nhiễu hơn 4.000 mg paracetamol
mỗi ngây, ngay cả khi họ cảm thấy sức khỏe có tốt hơn.
- Phản ứng Irẽn da
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phán ứng
trẽn da nghiêm trọng khi dùng vien kẽt hợp
paracetamol+tramadol như hội chứng Stevens-Johnson (SJS),
hội chứng hoại tử da nhiễm dộc (TEN) hay hội chứng Lycll,
hội chứng ngoại ban mựn mủ toùn thũn cũp tinh (AGEP).
- Nguy cơ về cơn động kình
Các cơn clộng kinh dã dược báo cáo ở bệnh nhân dùng
tramadol trong phạm vi Iiều lượng khuyến cáo. Một số báo
cáo sau khi bán thuốc ra thì trường (hậu tiếp thi) chi ra
rằng rùi ro về các cơn dộng kinh tãng lẽn khi liều
tramadol vượt trên phạm vi Iiều dề nghi.
Sử dụng đồng thời vởi tramadol lâm tãng nguy cơ co giật ờ
hệnh nhân dùng:
~ Các chất ức chế chọn Iọctái hẩp thu serotonin (thuốc
chổng trầm cảm SSRI [Sclective Scrotonỉn Rcuptakc lnhibỉ-
tor] hoặc thuốc ígây chán ăn, anorcctics)
~ Thuốc chổng trầm cảm ba vòng (TCAs, tricyciic antide-
pressants), vả các hợp chất ba vòng khác (ví dụ như cyclo-
benzaprine, promethazine .. .vv) hoặc
~ Cảc chắt opioids khác. _
Dùng dồng thời với tramadol có thẻ lâm tăng nguy co co
giật ở bệnh nhăn dnng dùng :
' Các chắt ức chế MAO
' Thuõc an thần kinh, ho’tc
~ Các thuốc lám giảm ngưỡng dộng kinh khác.
Nguy cơ co giậtcủng có thề tăngở những bệnh nhân dã bi
dộng kinh, nhứng người có tiền sử co giật hoặc` ơ những bệnh
nhân có nguy cơ dược xác nhặn co giật (chẳng hạn như chấn
thương dâu, rối loạn chuyến hóa, mợu vả cai nghiện hoặc
nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương). Khi quá liều tramadol,
dùng nnloxone có thề lảm tãng nguy cơ dộng kinh.
— Nguy cơ lựsál
— Không nên kẽ dơn viên kết hợp paracetamol+tramadol
cho bệnh nhân có khuynh hướng tự từ hoặc dễ bị nghiện.
' Kẻ dơn viên kết hợp paracetamol+tramadol thặn trọng
cho bệnh nhãn dang dùngthuổc an thần hoặc thuốc chống
trầm cảm hoặc củc bệnh nhân uổng nhiều rượu vù những
người bị rối loạn về cảm xúc hoặc trầm cảm.
Việc kẻ dơn dúng dắn tramadol kì diều cằn thiết dễ sử dụng
an toản thuốc nùy. Với những bệnh nhãn bỉ trầm cảm hoặc dễ
tự tử, cằn xem xétdến việc sử dụng thuoc giâm đau không
găy nghiện
Các ca tử vong iiên quan dến tramadol dã xảy ra ở những
bệnh nhăn có tiền sử rối loạn cảm xúc hoặc có ý dinh tự sát
hoac có tiền sử lạm dụng thuốc an thần, rượu vả các thuốc tác
động dến hệ thần kinh trung ương khác.
- Nguy cơ hỏi chửng Serotonin
Sự phảt triến cùahội chứng scrotonin có khả nảng de dọa
tinh mạng có thể xảy ra với việc sử dụng các sản phẩm tra-
madol, bao gồm kểt hợp paracctamol+tramadoL dặc biệt lá
với víệc sử dụng dồng thời với các thuóc gay gia t'tng quá độ
serotonin (scrotoncrgics) như SSRIs (Sclectivc Scrotonin
Rcuptakc Inhibitor: thuoc ƯC chế tải hẩp thu Scrotonin, như
Fluoxelin, Serlraline), SNRIs (Scrotonin Norepincphrine
Rcuptakc lnhibitors: thuốc ức chế tái hẩp thu scrotonin vả
Noradrcnaline), TCAs (tricyclỉc untidcprcssants), MAOIs
(Monoamine Oxidasc lnhibitors, như Phenelzine, Tranylcy
promine), triptans (Sumilmpmn, Frovalríplan, Zolmilriplan)
với các thuốc Iảm giãm quả trinh trao dồi chắt của scrotonin
(bao gồm MAOls) và với các thuốc lảm giảm trao đồi chất
của tramadol (chắt ức chế CYP2Dó vả CYP3A4). Điều nảy
có thể xây ra trong các liều dược dề nghi.
Hội chứng Serotonin có thể bao gồm các thay dỏi trạng thái
tinh thần (vi dự: kich dộng, úo giâc, hớn mẽ), không ỏn dinh
hệ thần kinh tự tri (ví dụ như nhip tim nhanh, bất ổn
dinh huyết áp, tăng thân nhỉệt), thổn kinh cơ bất thường (ví
dụ tttng phán xạ, mũt phối hợp) vâ/hottc các triệu chứng tiêu
hóa (vi du: buồn nôn, nôn mừa, tiêu chảy).
~ Phân tmg quả mẫn / Sổc phản về
ll:íl & n .. z \:mt
'I
bồ
I Ế .ũ::bn
I’hản ứng phản vệ nghiêm trọng vù hiCm khi gây tử vong dã
dược báo cáo ở những bộnh nhãn dược diCu tri với tramadol.
Những sự kiện nây thường xảy_ ra sau liều dằu tỉẽn. Cảo báo
cáo về phản ứng di ứng bno gôm ngửa, nối mề day, co thắt
phế quản, phù mạch, hoại tử b_iểu bi dộc vả hội chứng Ste-
vens-Johnson. Bệnh nhân có tiển sứ phản ứng phản vệ với
opioid codcine vả các chẩt có thể có nguy cơ cao khõng
nên dùng viên kết hợp paracetamol+_tramadoL
Đã có báo cảo _sau ticp thi vẽ phản ứng quá mẫn vả sốc phản
vệ Iiẽn quan dến việc sử dụng pa_race-tamọL Triệu chứng lâm
sâng bao gô_m sưng mặt, sưng miệng và cổ họng, suy hô hắp,
phát ban, nỏi m_ẻ day, ngứa vá nôn mửa. Có báo cáo khõng
thuờng xuyên về phản ứng phản vệ dc dọa tính mạng dời hòi
sự chảm sớc khẩn cãpy tể. Hướng dẫn bệnh nhân ngưng
dùng vỉên kết hợp paracetamol+tr_amadol ngay lặp tức vả
nhập viện dế dược chăm sóc y tế nêu họ gặp những triệu
chứng nảy. Không kẽ dơn viên kểt hợp paracetamol+
tramadol cho bệnh nhãn bị di ứng với paracetamol.
- Suy hô hấp
Viên kểt hợp paracetamol+tramadol cằn _dủng thặn trongớ
những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hẩp. Ở những anh nhân
nây, nên xem xỏt viẹc thay thế bằng các thuốc giảm đau
không opioid. Khi dùng Iiều lớn tramadol cùng với các thuốc
gây mê hoặc uống rượu, có thể gây_ ra suy hô hắp. Diều tri ức
chế hô hẩp tương tự như khi quả Iiều. Nếu naloxone dược sử
dụng, nCn dùng thặn trọng vi nó có thể gây co giật
- Tương tác với hệ Ihồn kinh lrung ương (CNS) găy ll' ẳm câm
Viên kết hợp paracetamol+tramadol cân dược sữ dụngthận
trọng và giảm liều khi dùng cho những bệnh nhân dang có
trầm cảm hệ thần kinh trung ương do tác dộng của việc uỏng
rượu, opioid, thuốc gây mê, chẩt gây nghiện, cảc phenothi-
azine, thuốc an thẳn, thuốc ngủ an thẳn. Tramadol lảm tăng
nguy cơtrũm cảm hệ thẩn kinh trung uơng vá ức chế hô
hắp ơ những bệnh nhản nảy.
- Tương lác với rượu vả lạm dung Ihuổc
Tramadol dược dự kiCn SC có hiệu ứng phụ_ khi sử _dụng kết
hợp với rượu, opioid khác hoặc các ioại thuốc bi cắm gây ra
trầm cảm hệ thằn kinh trưng ương
- Tăng ap nội sọ hoặc chấn Ilurơng đẳu
Viên kểt hợp paracetamol+tramadol cẩn dược sữ dụng thận
trọngớ những bệnh nhân bị chứn_g tăng áp lực nội sọ hoặc
chấn thương dầu. Các tác dộng trầm cám hô hắp cùa opioid
bao gổm lưu giữ carbon dioxide vả dộ tăng áp lực dich não
tủythứ phát, có thể dược khuyếch dại rõ rệt ớ những bệnh
nhân nảy. N_goải ra, sự co dổng tứ (miosis) do trama- do] có
thể che khuẩt sự tổn tại, mức dộ hoặc quá trinh bộnh !“ nội
so. Bác sĩ lãm s_ảng cũ_ng nên duy tri cao sự _nghi ngờ ve các
phản ứng phụ cùa thuốc khi đá_nh giá thay dồi tình trạng tâm
thần ở những bệnh nhân nảy nểư họ dang nhận dược viên kCt
hợp paracetamoi+tramadoL
- ạú dung với căc chẩ! ửc chế MAOvả các chẩl ửc chế lái
hảp llzu serotonin
Sử dụng viên kểt hợp paracetamol+tramadol phải rất thận
trọngờ bệnh nhãn dang dùng các thuốc ức chế monoaminc
oxỉdase MAOIs). Các nghiên cứu trẻn dộng v’tt cho thắy có
Sự _gia tăng tỷ lệ tử vong khi cho dùng kết hợp các thuốc ức
chế M_AO với tramadol. Sử dụng dổng thời tramadol với chắt
ức chế MAO hoặc SSRI lảm tăng nguy cơ các phản ứng bất
lợi bao gồm dộng kinh vả hội chứng scrotonin
- Sử dụng vởỉ rượu
Viên kết hợp paracetamol+tramadol khớng nên dùng_ dồng
thời VỚI rượu. Không khuyến khich việc sử dụng kết hợp
páracctamol+tramadol ở những bệnh nhân bi bệnh gun.
- Sư dụng vởi sản phẫm khác có chúa paracetamol
(acelaminophen)
Do khả năng nhiễm dộc gan của paracetamol ớ liCu cao hơn
Iiều dược dề nghi, Viên kCt hợp paracetamol+tramadol không
nên sử dựng dõng thời với các sản phẫm khác có chứa para-
cctamol (acetaminophen).
- Sử dụng sai muc đich, lạm dung
Tramzidol có tủc dộng chủ vận p.- opioid. Viên kểt hợp para-
cctamol+tmmadol lù sản phẩm có chứa tramadol nên có thề
dược tim kỉCm dễ sử dụng sai mục dich bời người nghiện _ma
tủy vá người có rổi loạn nghiện, họ lả cúc dối tượng có thế bi
xem xẻt vẻ mặt hin_h sự. Khả năng sử dụng sai mục dich
ho’tc bẩt hợp pháp cẩn dược xem xét khi kê đơn hoặc cắp
phát viên kCt hợp paracetamol+tmmadol trong tình huống
mã các bác sĩ hoặc dược sĩ có Iiẽn quan dễn tảng nguy cơ sử
dụng sai mục dích hoặc lam dụng. Sử ớụng sai hoặclạm
dụng dặt ra một nguy cơ dáng kể cho kẻ sử dụng, có thể dẫn
dến quá liCu vả tử vong. Những lo ngại về iạm dụng vả
nghiện không nCn là lý do dể ngũn chặn việc diễu tri thich
hợp chứng dau. Hiếm có báo cáo về sự phát triến thảnh
chứng nghiện của thuốc giảm dau opioid ở những bệnh nhũn
dược diCu tri đau. Tuy nhiên, không có sẵn các dữ liệu về tỷ
lệ thực sự của nghiện` ơ những bệnh nhân dau man tinh.
- Nguy cơ về quá liều
Bệnh nhân dùng tramadol phải dược cảnh báo_ là không nén
dùng vượt quá IiCu khuyến cảo của bác sĩ diẽu tri. Cảc sản
phẩm chứa tramadol với liều lượng quá lớn, hoặc dùng d_cm
tri hoặc kết hợp, khi dùng dồng thời với _cz'tc thuốc gây trầm
cảm hệ thần kinh trung ương khác bao gồm rượu, là ngund
nhãn cùa các ca tử vong iiên quan` dến thuốc. Bệnh nhãn cần
dược cảnh báo về vỉệc sử dụng dồng thời cảc thuốc có chứa
tramadol với rượu do có tác dụng phụ nghiêm trọng gây ra
cho hệ thẩn kinh trung ương Với các hiệu ứng trầm cám gia
tăng, tramadol cần dược kệ d_ơn thận t_rọng cho những bệnh
nhãn da_ng dược chăm sóc y tố có yêu câu dùng dồng` thời với
các thuốc an thẩn _giảm_ dau g_ãy ngủ, thuốc an thẩn kinh,
thuốc gi_ản cơ, thuốc chống trâm cảm ba vòng hoặc các loại
thuốc trầm cảm hệ thần kinh trung ương khảc. Bệnh nhân
phải dược thõng bảo vC cảc hiệu ứng phụ trầm cảm của
những kểt hợp nảy.
Hậu qu_ả nghiêm trọngtỉềm ẩn của quá liều với tramadol
là hệ thẩn kỉnh trung ương bi trằm cảm, ức chế hô hấp vè tử
vong. Một số trường hợp tử vong dã xậy ra như lá hậu quả
của uõ_ng tình cờ một _lượng quá nhỉều tramadol dơn trị
hoặc kết hợp với các thuốc khác. Trong diều tri quá liều, diều
dầu tiên cần chủ ýdến là duy tri thỏng hơi (hô hấp) dẩy
dù cùng với diều tri hỗ trợ nói chung.
Hậu quả nghiêm trọngtiềm ẩn của quá liều paracetamol lù
hoại tử gan(thuộc trung tãm tiểu thùy, centrilobular), dẫn
dến suy gan vt’t tử vong Cần phải tìm kiếm giúp dỡ khẩn cẩp
ngay lặp tức (nhập viCn) và bắt dầu diều tri ngay nếu nghi
ngờ quá Iỉều, thặm chí ngay cả khi các triệu chứng không rõ
rùng.
- Triệu chửng cai nghiện
Triệu chứng cai nghiCn có thể xây ra nếu ngưng dột ngột viên
kết _hợp pnracetamol+tramndol (xem Lạm dựng và phụ thuộc
thuốc)._ TriCu chứng duoc báo cáo bao gồm lo_ lắng, dỗ mồ
hôi, mắt ngù, rùng minh, dau, buồn nộn, run rẩy, tỉẻu chây,
cảc triệu chứng dường hô hấp trên, dựng lỏng (pilocrcction)
và hiếm khi ảo giác. Các triệu chứng khác dù dược báo cáo ít
thường gặp hơn bao gồm: cơn hoảng loạn, lo lắng nghiêm
trọng và di cảm. Kinh nghiệm lâm sùng cho thấy các triệu
chứng cni có thể tránh dươc bằng cảch giâm dần viên kết hợp
paracetamol+ tramadol trước thời diểm ngừng thuốc.
Thận trọng :
- Chung
Không dược vượt quá lỉều Juợng khuyến cáo cùa viên kễt
hợp paracetamol+tramadoL
li’Ắ-i & -u :. *“. Len
Khõng dùng dồng thời viên kết hợp pnrucetamol+tmntatloi
với chẽ phâm khủc có chứa tramadol hoặc có chứa pamcct-
amol (acctaminophcn).
- Dimg cho nhi khoa _
Sự an toản vả hiệu quả của viên két hợp _
pamcetamol+tramadol chưa dược nghiên cứu ở trẻ em.
- Dùng cho lão khoa
Nói chung nên thỉ… trọng lựa chọn iiCu dùng cho bệnh
nhân cao tuổi do phản ánh tân số iớn về suy giảm chức năng
cùa gan, thận, tím, có dồng thời nhiến bệnh và dược diều tri
bằngnhểuloặthuốc
- 7ĩu/t lrạng đau bụng cẩp linh
Dùng viên kết hợp paracetamoi+trnmadoi cóthể lảm phức
tạp việc dánh giá lâm sitng ở những bệnh nhân dang bí dau
bụng cẩp tinh.
— Sir dựng cho bệnh nhản suy Ihcin
Viên kết hợp paracetamol+tramadol chưa dược nghiên cứu ở
nhĩmg bệnh nhản suy thận Kinh nghiệm sử dụng tramadol 0
bệnh nhân suy giảm chức năng thận cho thẩy xảy ra sự giâm
tốc dộ vả mức dộ bảỉ tỉCt tramadol vả chắt chuyến hóa có
hoat tinh Mi (0- -Dcsmcthyltranmdol). Ở những bệnh nhân có
dộ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 mleỉn, phải khuyến
các khoảng cách dùng các viên kểt hợp paracetamoi+
tramadol dược tăng iên vả khõng vượt quá 2 viên mỗi 12 gỉờ.
— Sư dụng cho bệnh nhăn suy gmi
ViCn kểt hợp paracetamoi+tramadol chưa dược nghiên cứu ở
những bệnh nhân có chức nãng gan suy giảm. Việc sử dựng
viên kết hợp paracetamol+tramadol ở bệnh nhân suy gan
khõng duợc khuyến cảo.
- Thông tin cho bénlt nlzõn
' Khõng dùng viên kết hợp paracetamol+tramadol nếu bị
dị ứng với bẩt kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
~ Nếu phảt hiện các dắu hỉệu của dị ứng như phảt ban
hoặc khó thớ, ngưng dùng viên kết hợp paracetamoi+
tramadol, cẩn thông báo cho bác sĩ diểu tri vả nhập viện ngay
lặp tức.
' Khỏng dùng quá 4. 000 mg paracetamol mỗi n.gảy
Tham vân bác sĩ của bạn nêu bạn Iớ uỏng nhiều hơn liều
dược dề nghi
' Không dùng viên kết hợp paracetamol+tramadol kết
hợp với sản phẩm khác có chửa tramadol hoặc paracetamol,
kể cả cảc sản phẳm không kẽ dơn (OTC)
' Viên kết hợp paracetamol+tramadol có thế gáy co giật
vủ/hoặc hội chứng scrotonin khi sử dụng đồng thời với cảc
tác nhân gây tăng scrotonỉn (SSRi, SNRIs, vả triptans; xem
Nguy cơ hội chứng serolonin) hoặc thuốc lảm giảm dáng
kê dộ thanh thải trao dối chắt của tramadol.
' Viên kểt hợp paracetamol+tramadoi có thể iám giám
khả năng tính tảo về tâm t_hần hoặc thể chắt cần thiết cho việc
thực hiện các nhiệm vụ tiễm ẩn nguy hiểm như lái xe hay vận
hánh máy móc.
' Khi dang diều trí với viên kểt hợp paracetamol+
tramadol, không dược uống các thức uống có chứa cồn
~ Viên kết hợp paracetamol+tramadoi nên dược dùng
thặn trọng khi dang dùng các thuốc như thuốc an thần, thuốc
ngù, thuốc giảm dau có chứa thuốc phiện khảc.
' Thông báo cho bảo sĩ nểư bạn dang mang thai, nghi ngờ
_ có thể mang thai hoac dang cố gẳng mong muôn mang thai.
' Phâi hiểu rõ được giới hạn của Iiều duy nhẩt vả Iiều 24
giờ và khoảng cúch thới gian giữa cảc liều, vi khi vượt
quá các liều được dễ xuắt nây có thể dẫn dển suy hô hấp, co
giật, gây dộc cho gan và tử vong.
~ Viên kẻt hợp Paracetamoi+Tramadol có thề gãy phản
ứng phụ nghiêm trọng trén da mặc dù ty lệ mắc phải iâ không
cao nhưng nghiêm trong, thặm chi de dọa tinh mạng bno gồm
hội chứng Steven-Johnson (SJS), hôi chứng hoại tử da nhiễm
dộc (toxic cpidermai necrolysis: TEN) hny hội chứng Lyell,
hỏi chứng ngoại ban mựn mủ to’tn thân cẩp tính (acutc
generalizcd exanlhcmatous pustulosis: AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên dược mô tả như
sau. ~
* Hội chửng Steven-Johnson (SJS): lả dị ứng thuốc thể
bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên:
mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục vả hậu mỏn. Ngoâi ra
có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rổi loạn chức năng thặn. Chẳn
doán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có [t nhất 2 hốc tự
nhỉẽn bi tôn thương.
* Hội chứng hoại tử da nhiễm dộc (TEN): là thể di ứng
thuốc nặng nhẳt, gồm.
+ Các tổn thương da dạng ở da: ban dạng sới, ban dạng
tinh hổng nhíệt, hổng ban hoặc các bgng nước bùng nhùng,
các tõn thương nhanh chóng lan tóa khắp người.
+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kềt
mạc mủ, Ioét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc dường tiêu hóa: viêm miệng,
trợt niêm mạc mỉCng, IOCt hẩu họng thực quân, dạ dây, ruột.
+ Tổn thương niêm mạc dường sinh dực, tiềt niệu.
+ Ngoùi ra còn có các triệu chứng toản thân trầm trỌng
như sổt, xuất huth dường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu
thận, vỉẻm gnn. .tỷ iệ tử vong cao IS— 30%.
’ Hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân cắp tinh
(AGEP): m_ụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban
ian rộng Tổn thương thường xuất hiện ở các nểp gắp như
nách, bẹn vả mặt, sau dó có thể ian rộng toân thũn. Triệu
chứng toain thân thường có là sốt, xẻt nghiệm máu bạch cầu
múi trung tinh tãng cao
Khi phát hỉện những dắu hiệu phát ban trẽn da dầu tiên
hoặc bắt kỳ dấu hiCu phản ứng quá mẫn nao khảc, bệnh nhân
cằn phai ngưng sử dụng thuôo. Người dã tững bị các phản
ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không
dược dùng thuốc trở iại vả khi dến khảm chữa bệnh cần phải
thông bảo cho nhũn viên y tế biểt về vấn dề nảy.
TUONGTÁCTHUỎC
- Sử dụng với các chất ửc chế men C YPZDỔ và C YP3A 4
Dùng tlồng thời chắt ƯC chế CYP2Dó szhoặc CYP3A4 như
quinidi,ne fiuoxeline, paroxeline vả amilr ỉplyline (chắt ức chế
CYPZ 06) và ke/oconazole erythromycin (chất ức chế
CYP3A4) có thề lảm giảm dộ thanh thái trao dối chắt cùa
tramadol, Izim tnng nguy cơ các tác dụng phụ nghiêm trỌng
bao gồm các cơn dộng kinh vả hội chứng serotonin.
- Thuốc găy lăng serotonin (serotonergic)
Sau khi dưa thuốc … thi trương dã có báo cáo về hội chứng
scrotonin xảy ra khi sử dụng tramadolvớỉ SSRIs/SNRIs
hoac MAOIs và thuốc chẹn ư2- a-drcnergic.
Cẩn thặn trọng khi dùng chung viên kểt hợp paracetamol+
tramadol với các thuốc khác có thể ánh hưởng dến hệ thống
các chẳt dẫn truyền thằn kinh serotonin, chắng hạn như
SSRIs ,MAOIs, triptans, iỉnczolid (mộtkháng sinh hồi phuc
không chọn loc MAOI), lithium, hoặc vi thuốc nọc sời
(Wort StJohn, Ilypericmu perjomlum). NCu diều tri dồng
thời viên kết hợp paracetamol+tramadol với một thuốc ảnh
hưởng dến hệ thống chắt dẫn truyền thần kinh scrotonin, cần
phâi theo dõi lâm sảng, quan sát cẩn thận bệnh nhân, dặc biệt
là khi bắt dẩn diều tri và khi tãng Iiều.
- Sử dung với Tr iplans
Can cứ vảo cơ chế hoạt dộng củatramadoi và tiềm năng
gây hội chửng serotonin. cần thận trọng khi dùng chung viện
kết hợp paracetamol+tramndol với một triptan. Nếu cần điều
tri dồng thời viên kết hợp paracetamol+tramadol với một
triptan, cần phâi theo dõi iâm sảng, quan sút cẩn thận bệnh
nhân, dac biệt iả khi bắt dầu diều tri vù khi tăng liều.
- Sử dụng vởi Carbamazepine
!
f
r.~l~
ả tưn.
Bệnh nhãn dùng dồng thời với carbamachinc có thể xây …
hiệu ứng lùm giâm dáng kế tzìc dựng giùm dau của tramadol.
Vi carbamachinc lâm tăng quá trinh trao dối chât của
tramadol vù vi nguy cơ cơn dộng kinh liên quan vơi trama-
dol, nên việc dùng dổng thờivicn kẻt hợp paracetamol+
tramadol với carbamazepinc không dược khuyến cáo.
- Sử dung với Quinidine _ _
Tramadol dược chuyến hóa bởi CYP2D6 dê cho ra chât
Mi (0— -Dcsmcthyitramaoi) Quinidine lả chắt ức chế chọn
lọc cùa isoenzyme nây, nẽn nêu dùng dồng thời tramadol với
quinidinc sẽ cho kết quả tãng nổng dộ tramadol vả giảm nổng
độ của MI. Hệ quả iám sầng của những phảt hiện nảy chưa
dược biết. Trong nghỉên cứu tương tác thuốc in vier với
microsomes tẻ bâo gan người chỉ ra rằng tramadol dã không
ảnh huỏng dến quả trinh trao dối chẩt của quinidine.
- Khả năng ảnh hưởng của các lhuốc khác đến lramadol
Trong các nghiên cứu tương tảcthuổcin vilro với micro-
somcs tề bùo gan người cho thẳy khi dùng dồng thời vởi các
chẩt ửc chế CYPZDó như fluoxctínc, paroxctỉnc vù amitrip-
tyiinc có thể dẫn dến mộtsổ ức chế chuyến hóa cùa trama-
dol. Sử dụng chất ức chế CYP3A4 như ketoconnzolc vả
erythromycin hoặc chẩt kich hoạt (cảm ửng) như rifampin
vả vị thuốc nọc sới (Hypericum pelfomlum) với viên kết hợp
paracetamol+tramndoi có thể ảnh huởng dến sự trao dồi chât
của tramadol dẫn dến Iảm thay dối phơi nhỉễm với tmmadol.
- Khả năng Tranmdol rinh lnrởng đến các Ilmốc khác
Trong các nghiên cứu in vina cho thẩytramadoi khỏng có
khả năng ức chế sự trao dối chất của các ioại lhuốc khảo qua
trung gian CYP3 A4 khi dùng dồng thời với tramadol ở liều
diều tri Ở người tramadol khỏng găy cảm ứng trong quá
trinh trao dối chất riêng cùa minh khi quan sát thẩ_y nỏng dộ
huyết tuong tối da đạt dược sau khi uộng nhíều Iiều cao hon
dự kiển so với các dữ iiệu khi dùng liếu duy nhẩt. Tramadoi
lả chẩt cảm ứng nhẹ do ở dộng vật trong quá trinh trao dồi
chất.
- Sư dụng với Cimetidme
Dùng dông thời viên kết hợp paracetamol+tramadol với
cimetidine chưa dược nghiên cứu. Dùng dồng thời tramadol
vả cimetidine không dẫn dến sự thay dối dảng kể về mặt
dược dộng học lảm sảng của tramadol. Vì vậy, không cần
thay dõi liêu lượng viên kết hợp paracetamol+tramadol
- Sử dụng với Dígoxt'n _ _
Các khảo sát sau tiếp thì cùa tramadol cho thây hiẽm có bảo
cáo về ngộ dộc với digoxin.
- Sử dụng đồng thời vở! các họp chẩt lương lự Warfarín
Khảo sát sau tiếp thi cùa các sán phâm có chứa riêng
tramadol hoặc paracetamol cho thẩy hiếm có sự thay dối hiệu
lực của warfarin bao gômtăngthời gian prothrombin. Tuy
nhiên. cần thực hiện việc dánh giá dinh kỳ thời gian pro-
thrombin khi dùng dồng thời viên kết hợp paracetamol+
tramadol với các hợp chắt giống như wart'arin.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ cno CON BÚ:
Trường hợp có Ihat'
Không thũy có hiệu ứng gây quái thai liên quan dến thụốc
dược quạn sát thấy trong các thế hệ con cháu cùa chuột cống
dược diều tri bằn đường miệng với tramadol vả puracct-
amoi Sán phẩmk t hợptramadol+pnracctamol dã thế hiện
có dộc tinh trên phôi (cmbryotoxic) vá trên thai (fctotoxỉc) ở
chuột cống với Iiều gây dộc hại cho chuột mẹ: 501434 mglkg
tramadollpamcctttmol (tức 300l 2604 mg/m2 hoạc gắp 1,6
' lần liều tối da hảng ngảy của nguời paracetamolltramadol
185] lS9lmg/ m²), nhưng không gây quái thai ở mức dộ liều
nói trèn. Đ0c tính phòi vả dộc tinh thai bao gồm gỉảm trọng
lượng cùa thai nhi vả tăng dư xương sườn.
Hiệu ửng kliỏng gủy quái llmi. ~
T mmadol sứ dựng dơn tri dã dược dánh giả trong nghiên cún
ở chuột cống giai doạn gần sinh dẻ vả sau khi sinh. 111ế hệ
con chúu của các con chuột mẹ dã dược nhận mức dộ Iiều
theo dường ống vảo dạ dây (ga_vagc) lẻn dển 50 mg ! kg (tức
300 mg/m2 hoặc g_ấp ! ,6 lằn liều tổi dahảng ngảy tramadol
cho người) hoặc liều cao hơn dã xây ra việc giảm trọng lượng
cơ thê vả sự s_õng sót cùa các con mới sinh bị giãm_ do bi mất
sữa sớm ở liẻu 80 mgl kg (tức 480 mng hoãc gắp 2, 6 lần
Iiễu tối da tramadol hâng ngảy của người).
Chưa có cảc nghiên cứu dẫy dù vò có kiểm soátờ phụ nữ
mang thai. Viên kết hợptramadol+paracetamol chỉ nên sử
dựng trong thời kỳ mang thai khi iợi ich biện minh cho
những nguy cơ tiềm ẩn gây ra cho thai nhi. Đã có báo cáo về
các cơn co giật ở trẻ sơ sinh, hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ
sinh thai chếtvả chết non xảy ra với tramadol hydro-
chloridc trong quả trinh khâu sát hậu tiếp thì
Quá rrình mung Ilzui vả smh nở
Viên kết hợp uam1dol+mnectamol không 2. Q%
Dã có bảo các vễ tỷ lệ cắp cứu khẩn cấp do cảc tác dụng phụ
bắt lợi sau hơn năm ngảy kế từ ngảy sử dụng viên kết
hợptramadol+paracctamoi trong các thử nghiệm lảm sâng
(trung binh mỗi dối tượng dùng it nhắt iù6 viên mỗi ngảy)
Xem bảng 2
Bảng 2: [ y lệ mắc cắp cứu khẳn cẩp do các tảo dụng phụ
bất lợi (>2. 0%)
Viên kêt hợp
Tramudol+Paracctamol
(N=142) (%)
Cơ quan bị ânh hưởng
Rối loạn Hệ thống Tiêu
hóa
Táo bón 6
Tiêu chảy 3
Buổn nõn 3
Khô mổ 2
_ & l.'~ll
\_-r.
Vị\
\\
\O.x ~rezĩasvuzvl
JJ Tii … th 11
Tinh mơ
B ân
Hệ TK trung ương vả
i
Da vả n
hôi
N
n sinh Nnm *
R 1
* Nam =62
- Tỷ lệtậc dụng phụ it nhẩt >1% với mối quan hệ nhãn
quả có thế có hoặc cao hơn.
Danh sảch sau dãy lá các phán ứng bắt lợi xảy ra với một !
lệ it nhắt lả l%trong thử nghiệm lâm sảng với liều duy nhat
hoí1cliều lạp lại của viên kết hợp lramadoi+pamcctamoL
Toản JIJăJJ: Suy nhược, một mỏi, nóng bứng mặt
Hệ IlJồn kinh trung JrơJJg vả ngoọi biên: Chóng
mặt, nhức dẩu, run rây
Hệliẽu IJóa: Dau bụng,t tủo bón, tiêu chảy, khó tiêu, dẩy
hơi, khô mỉệng, buồn nôn, nỏn mủa
Rối loạn lâm l/JẫJJ: Biếng ’1n, lo nu, lẫn lộn, hưng phấn,
mắt ngủ, cáng_ thẳng, buổn ngủ
Da vả leẳJJp/JJJ: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi
- Tỷ lệ tác dụng phụ xảy ra ít hơn 1%.
Sau dây 12) danh sảch cảc phản ứng bất iợi xáy ra với tỷ lệ ít
hơn 1% trong cảc thử nghiệm lâm sảng với viên kết
hợp tramadol+paracctamol
Toản JlJđn : Đau ngực, rùng minh, ngất xiu, hội chứng cai
nghiện
Rối loạn Jim IIIỢCỈI. Cao huyết áp, tảng nặng huyết
ảptrầmtrọng, hạhuyếtáp
He llJấn kinh Jr ung ương vả ngoại w: Mắt diểu hòa, co
gỉật, tăng trương lực (hypcrtonia), dau nửa dầu, dau nửa
dắu trâm trọng hơn, các cơn co thẳt cơ bắp không tự
nguyện, di câm, choáng váng, chỏng mặt
Hệ_ JJ'ẻJJ hóa: Nuổt khó, phãn dcn, phù lưỡi
Rỏ_i loạn IIJJ'JJh giác vả Iiẽn dinh: Ù tai
Rối loạn nhip !ỉm vò JJJJJ: Chứng loạn nhip tim, dảnh
trống ngực, nhip tim nhanh
Gan vã hệ rhống_ mặt: chức nảng gan bất thường
Rối loạn Irao dối chắt vã dinh duỡng: Thể trọng giảm
Rối Ioạn lâm Jhần: Mắt trí nhớ (amncsia), mãt nhân
cách, trầm cảm, nghiện (lạm dụng ma tủy), rối loạn cảm xúc,
ảo giác, bẩtiực, ác mộng (pnroniria), suy nghĩ bẩtthường
Rối loạn lễ bờo món đỏ: Thiếu máu
Hệ ho_ hắp: Khó thở
Hé_ liểl niệu: Aibumin niệu, rối loạn tiếu tiện, thiều
niệu, ti_ểu sót _
Rõi Ioọn lảJJJ nhin : Tẩm nhin bắt thường
Các kinh nghiệm tác dụng ngoạiỷ dảng kể về mặt iâm sảng
dược báo cáo trước dây với tramadol hydrochloride: Các sự
kiện khác dã dược báo cáo trong việc sử dụng các sản phẳm
trạmadol với mổi quan hộ nhãn quá chưa dược xác dinh bao
gồm: giãn mạch, _hạ huyết áptư thế dứng, thiều máu cực
bộ cơ tim phù phổi, phản ứng di ứng (bao gồm cả sốc phản
vệ, nồi mè day, hội chứng Stevens -Johnson | hội chứng hoại
từ biểu bi nhiễm dộc [TENS, Toxic Epidcrmai Nccro-lysis
Syndromel), rối Ioan chức nãng nhận thức, khó tả trung,
_trẳm cảm, xu hướngtự tử, viêm gan, suyg ơan và xu t huyêt
tiêu hóa…
Các báo cáo về bất thường trong xét nghiệm bao gồm tăng
cao crcatininc vù bất thường trong xét nghỉệm chức náng gan.
Hội chứng scrotonỉn (với các triệu chứng có thế bao gồm
thay dồi trang thải tâm thun, tãng phân xa,sốt, run J~ẳy, co
giat run, kich dộng, chây nJồ_ hôi vả hôn mẻ) dã (itrợc bảo
cáo với tramadol khidùng dồng thời với các túc nhân gây
tãng scrọtonin khác như SSR1s vả MAOIs. Các kinh
nghiệm VL tác dụng phụ dáng kế trên lâm sảng dược báo cáo
trước dây với paracetamol: Phản ứng di ứ_ng (chủ yếu lù
phát band1)hoặc rẩt hiểm các báo cáo vê dộ mẫn cảm
siêu thử cẩp của paracetamol vả _thường kiềm soát dược khi
ngưng thuốc và khi cẩn thiết chi cằn điều tri triệu chứng.
Lạm dụng vả sự lệ thuộc thuốc
Lạm dụng lhilốC
Tramadol có hoạt dộng chủ vặn p-opioid. Viên kết hợp
tramadol+ pamcctamol lả một sản phẩm có chứa tramadol
nên có thL bi lạm dụng vả có thể lả dối tượng gãy ra tội hinh
sự (tội pham ma tủy).
Nghiện chủ yếu lù một bệnh hoc thần kinh, mãn tinh với
cá_c yếu tố di truyền, tãm lý xã hội, môi trường vả ảnh hưởng
dển phảt triến vá biếu l_Jiện của nó. Nghiện ma tuý dược dặc
trưng bởi hânh vi bno gồm một hoặc nhiến củc hùnh dông sau
:suy giảm kiềm soátsử dụng thuốc, ẻp buộc sử dụng, sử
dụng không cho mục dich y tẻ, tiếp_ tục sử dụng mặc dù biết
có táchại hoặc có nguy cơ gây tổn hại vù các cơn thèm
thuốc. Nghiện ma tủy lả một bệnh có thế diều t_ri dược,
sử _dụng cách tiếp cận da ngảnh, nhưng tái phát là phổ biễn.
Mối quan tâm về lạm dụng vù nghiện không thê ngăn cân
việc sử dụng IảJJJ thuốc giảm dau thich hợp. Tuy nhiên, tắt cả
bệnh nhím_ dược diều trị với các opioids dược yêu cẩu phái
theo dõi cẩn thận các dẳu hiệu của sự _lạm dựng vả nghiện
ngập, vì việc sử c_iụng sản phẩm thuốc giâm đau opioid
mang nguy cơ mắc nghiện ngay cả trong sử dung y tế thlch
hợp. V_iệc dánh giá lại bệnh nhân và dinh kỳ dánh giá lại hiệu
quả diều trị la những biện phápthlch hợp giủp hạn chế khả
năng lạm dụng sản phẩm nảy.
Viên SaViPamol Plus kổt hợp tram1dol+pamcctamol dược
thiết kế dẻ sử dụng theo dường uống.
Sự lệ thỎC IlJuổc
Độ dung nạp lả diồu cẩn thiết khi phảităng Iiều _dế duy
trì hiệu lực dã xác djnh như thuôc giảm dau (với diều kiện
không có sự tiển triến cùa bệnh hoặc các yếutổ bên ngoâi
khác tác dộng). Sư lệ thuộc thuốc dược biểu hiện bằng cảc
triệu chứng cai nghiện sau khi ngưng dột ngột một ioại thuốc
hoặc khi dùng dồng thời với một chắt dối kháng nó.
Cai opioid hoặc hội chứng cai nghiện dước dặc trưng bời một
số hoặc tẳtcả nhửng diếm sau dây: Bổn chồn, chảy nước
mắt, sổ mũi, ngáp,dổ mồ hôi, ớn 1ạnh, dau cơ,giãn dồng
tứ. Các triệu chứng khác cũng có thể phát triền bao gồm:
Khó chiu toân thăn, lo lẳng, dau lưng, dau khớp, suy nhược,
dau bụng, mẫt ngủ, buồn nôn, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy
ho’ic tăng huyết áp, thay dồi nhip hô hấp ha_y nhip tim.
Nói chựng, t1nh trạng dung nạp vâlhoặc cai nghiện nhiếu khá
nặng xảy ra với bệnh nhân vẫn còn diều tri liên tục vởi viên
kềt hợp tramadol+paracetztmoL
llJrớn g (lall cúclJ xử rrỉADR.
N_gưn_g dùng thuốc ngay vả tham khảo ý kiển của thầy thuốc
neu xay ra các túc dụng phụ bẩt lợi
QUẢ LIÊU.
Viên bno phim SaViPamol Plus la sán phâm kết hợp
tra_madoi+paracetamoL Biểu hiện iâm sùng cùa quả iiều có
thế bao gồm các dắu hiệu vù triệu chứng ngộ dộc cùa ưama—
dol, của paracctn moi ho’1c của cả hai.
Các triệu chứng ban dẳu cùa quá liễu tramadol có thể bno
gồm sự ức chL hô hẩp vâlhoặc co g_iật.
Các triệu chứng ban dầu nhin thắy trong vòng 24 giờ dẳu
tiên sau một quá liều paracetamol lâ: chán ăn, buồn nỏn, nộn
mt'ra, mệt mòi,x axnh xao vảtoút mồ hỏi (diaphoresis).
\\?JìC` ẳ'”A~//
.`.lh. `...ư-" 'ư
Quả iiều vich kết hợp trmnadoH- parathmnoI cỏ thC lù một
quá liều da chẩt có khả năng gJ'Jy_ chết người, cẳn tham khâo
ý kiến cùa trung tâm kiềm soát chắt dộc khu vực, nếu dược.
Liên quan lơi TJ~ omadol
Quả liều _cẩp tinh với tramadol có thẻ được biêu hiện bằng
suy hô hắp, buổn ngủ tiến triển dến s_ũng sờ hoặc hôn mẻ, yểu
cơ xương, da _lạnh vả ẩm, thu hẹp dồng tứ, co giật, nhip tim
chậm, hạ huyết áp, tim ngừng dập vả tử vong.
Trường hợp tử vong do dùng quá liễu dã dược báo cảo khi
lạm dụng vả sử dụng sai tramadol.
Xem xét các trường hợp búo cáo dã chi ra rằng nguy cơ quá
liêu gây tử vong tiếp tục tăng lẽn khi tr_amadol bi lam dụng
dồng thời với rượu ho’t_c với chẩt iâm trẩm cả… hệ thẳn kỉnh
trung ương khác, bao gồm cả các opioid khác.
_Trong diLư tri quá liều tramadol, sự chú ý ban dẩu 1ả cẳn thiết
ậlp một dường hô hẩp thông suốt và tổ chức hỗ trợ thõng khi
có kiểm soát. Các biện phảp hỗ trợ (bao gốm oxy vả sử dụng
chắt co mạch) cằn dược áp dụng trong trường hợp b_ị sốc tuân
hoản và phù phối di kèm quá liều như dù _chi ra. Dế giữ nhịp
tim hoặc rôi ioạn nhiptimcớ thế yCu cắu xoa bóp tim hny
khứ rung tim. Sứ dựng rJalorơJJe chỉ githp cải thiện các tJiệu
chứng do quá liều với tramadol ở một sô người nhưng không
phải tắt cá và nguy co co giật cũng tăng Iẽn khi dùng
naloxone. Ó dộng vật, co giật sau khi dùng IiC-u gây dộc_ cùa
viên kết hợp tramạdoi+paracctamol có thể bị ức chê bởi
các loại thưốc an thần h0ặc benzodiachines nhưng cũng bị
tăng lẻn với JJJJ_onoJJe. Dùng naloxonc khỏng cải thiện dược
dộc tinh gãy chết 0 chuột nhăt khi quả lỉều.
Chạy thận nhân tạo khõng mang iợi ich trong quả iiều vi chi
Ioai bò dược không quá 7% Iiêu dùng trong thời gian loc
máu lả 4 giờ.
Liên quan IớJ' ParacetamoI/Acelammophen
Trong quá Iiều paracctạmoi, hoại tử gan có khả nảng gây tử
vong 111 ảnh hướng xắn n_ghiẻm trọng nhắt và phụ thuộc
vâo liểu dã uỏng. Hoại tứ ỏng thận, hôn mê hạ dường huyết
vả khuyết tật dông _máu cũng có thể xảy ra. Các triệu chứng
sớm sau khi quá liều có khả năng gây dộc cho gan cóthề
bao gồm: buôn nôn, nòn mứa, dô mỏ hôi (diaphorcsis) và
khó chiu toản thân. Bảng chứng vê lãm sảng và phòng thi
nghiệm cho thắy cảc triệu chứng của dộc tính gan có thể
không rỏ rảng vả chỉ rõ rệt từ 48- 72 giờ sau khi uổng
Trong diều triquả liều paracetamol, khứ phơi nhiễmở dạ
y với Jhan hoạt IJ'JJIJ nên dược sử dụng ngay trước khi dùng
pHỐ cục TRUỜNG
N-ncetylcystcim (NẠC) dế l'1mgmmhắp thu nếu dã biễt
hoạcnghi ngờ dat uống paracetamol xtịy m trong vòng vù1
giờ trưởc dó. _Nồng độ paracetamol IJJ_Jyẻt thanh cần dược xác
dinh nguy JJLu bệ_nh nhân có cảc biễu hỉ_ện ngộ dộc sau 4
hoặc nhi… giờ, dẻ dánh giả rủi ro tiềm ẩn cùa nhiễm dộc
gan, Jnức d_ộ paracetamol rủt ratgước 4 gỉờ sgu khi u_ống có
thể gây chẩn doản sai. Đế có thẻ có dược kễtquâtốt nhất,
NAC chỉ nên dược sử dụng ngay khi tồn thương gan có
thể sắp .\Jìy JJJ hoặc nghi ngờ tiến triển. Tiêm tĩnh mạch NAC
có thẻ dược sử dụng khi bệnh nhân khõng thể dùng dường
uống.
Cần áp dựng Iiệu pháp hỗ trợ mạnh mẽ trong nhiễm
dộc nặng. Thủ thuật dẻ hạn chế sự hấp thu của thuốc phủi
dược _thực hiẹn dễ dùng sau khi chắn thương gan (phụ thuộc
vâo liều) VJ'J phải dược thực hiện sớm nhẫt trong quá trinh
nhiễm dộc.
DÓNG GÓI :
Hộp 3 vi và hộp 10 vi —
Hộp 1 chai 100 viên
BẢO QUÂN :
Nơi khô, nhiệt dộ không quá 30°C. Trảnh ảnh sáng
TIÊU cụu/m ÁP DỤNG
Tiêu chuản cơ Sở.
HẠN DÙN_G :
36 tháng kẽ IỪ ngảy sản xuất.
Vĩ 10 viên
«JVHĨỉTỔ. ›
JJJAfJJmquJ mon vtN
Dế xa lẩm tny cũa IJ~ẻ em.
Dọc I_~y IJJJởJJg 111… sư dụng !rJJớc líỈIỈ dùng
Nếu can l/Jêm JlJõJJg n'n, xin IJóì y kJ'ếJJ Bric sĩ.
Sân xuat tại. _
CTY CÓ Pi IẢN DƯỢC PHAM SAVI ( Salhpharm J.S.C)
Lô 2.01-02—03a KCNIKCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại : (84.8) 37700142~143—144
Fax : (84.8) 37700145
#
- I
!
IÁM ĐÓC
ĐÓC (KH-CN)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng