mm … flml vu
GONG TY GP DƯỢC PHẨM SAVI (Sa…amJSlỉ)
Lò 2.01'02-03a KCN trcng KCX Tản Thuận. 0. 7. Tp.HCM
ĐTE(OB)S7700i42-i4S-144 Fam(08)37700145
mÃtnmmẻỉmnlm@
Mẫu nhãn hộp
Mẫu nhãn vỉ
sẹẹạ
3$1ằ
ảãqỉ
2ềg 8
3… n
ầ²ì 1
ì; --
Q; _
:* Ẹ
:` _
ỂỂ
?
;…
F
s
mm.nnwưm:
Xumtưhmdnưmnalnuđc
SamDopril Plus ,
.. ROM ằ
nu… ũlh nm …
SaViDopril Plus
bản thoođơn
s:v:Dopril Plus
W…Imu-Mlũm
úocuh : Mai…. nmoiơo
mộng quả 3013. Trính um ung.
u'u rlnrucu'amt'zu
HOP: … … wênuEnuonmu
n£umih:rccs sonlmm.
Dơcư…nhsánum scucsxxmm
mmxmuiư
Nuy sx I mg. Dua :
Hln dl'mg | Exp. Dnte J
leiononlymedicine
WMAng—Wiam
… IOX 0F J IUSTERS I 10 HW-CMIED TMLETS
:Encnnblucam: SM:Kocpinndryplnce.
Pqummm... ….4mg đcmtmomvcũơ’C
Inđlpumdo . l25mg Ptutuctlmmliơđ
Exdoìums iu. Inr lubht
…… Mlnuínctumf:
ma m…mm. nnn unequv mt …fưr
\ …. mm: KfW W
SQWW ỨEIFMUREWỞDMLWI
emu'uun
Indựulilllẳllll
ỄỄẺ“ĩ … .“Fz.,. …..uw
!MJJJJI
n…: wu m …
a .
sunDoprtlử
W MOI.
Wien.ng
w…u. J.l.ũ
lmJj.tl
nhu ……
l's:mDoprilỡ
Wllhllllllu
Widle
é!ihỉbizzamzenra
1unuumn.u
' amDoprilử
Wilmllnl
Mựannlasng
²W'" serJảs'ỗ'
um. __…h
a .
s:mDopnlỡ
WE…IIIIIỊ
Wiang
… ưmcmhmn
IMJJ.CJ
MI_UIIm
Il cnnunnnrilla
W®
! 9 0 óllũ1OB7
TP. Hồ Chí Minh, ngảy ot thảng .1… năm 20ALL
.d
…Dopril Plus
ẵEẽ
ỉẳẳ ẵ
: g
ảỀỄ 13
ẵẫg Ê
S' `
ị` s
ẵẵ
p
s
_—
è
ong Giám Đốc
.… Đốc(KH-CN) lV
ns. NGUYÊN HỮU MINH
iỞỔ
lỉc’í ² ỔẮ/455
TỜ HƯỚNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Rx ~ T huốc bản theo đơn
Viên nén bao phim SaVỉDopril Plus
CÔNG mức
~ Perindopríi crbumin ...... .. 4,00 mg
-lndapamid .. 1,25 mg
—Tảdược vừađủ.……. lviên
(Tinh bỏ! bíến lính, iactẩảẵ›ẳioểzohỵẫẩảiJ "cểiiiiặse vi tinh thể 102.
natri lauryl sulfizl, silic dioxyd. magne.ti stearat. hypromelose 606.
polyethylen glycol 6000)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC
sa… phẩm thuốc (SaViDopríl Plus) lả sự phối hơp mưổi ten-
butyiarnin cùa pcrindopril (lá thuốc ức chế cnzym chuyển) vời
indapamid (lá thuốc lợi niệu nhóm chlorosuifamoyl). Những tinh
chất dược lý cùa thuốc náy lả sự kết hợp của tính chất dược lý của
hai thânh phần trong công thức.
ie uan tới crín r' '
Perindopril lả một thuốc ức chế enzym chuyền đổi angiotensin, tác
dụng thông qua hoạt tinh cùa chất chuyền hoá pcrindopriiat
Perindoprii ngãn cản angiotensin 1 mảnh angiotensin II, một chất co
mạch mạnh và thùc đẩy tế bâo cơ ươn mạch máu vả cơ tim tâng
trường. Thuốc cũng lảm gỉâm aldosteron huyết thanh nên đã lám gỉảm
giữ natri trong cơ thể, lâm giảm Phân hủy bradykinin, một chắt giãn
mạch mẹnh và có thề lảm thay đoi chuyển hoá chẳt prostanoid vả ức
chế hệ thẳn kinh giao cảm.
Ở người tảng huyết áp, pcrindcpril iám giâm hưyết ảp bằng cảch iám
giảm sức cân ngoại vi toản thân, kèm theo tăng nhẹ hoặc không tẩn
số tim đặp, lưu iượng tâm thu hoặc lưu lượng tỉm. Thuốc thường gây
giãn động mạch vả có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết ảp thế đứng vả
nhip tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay xảy ra ở người gíám
natri máu hoặc giảm thể tích máu. Huyet ảp trờ iai binh thường
trong vòng mõt thảng và vẫn ổn đinh không vượt quá tảc dụng điều
trí khi điểu ưi iâu dải. Ngưng điều tri khõng gây híện tượng dội
ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 giờ khi uong l môt lẩn. Giãn
mach vả phục hồi tinh đản hồi của đông mach lớn đã được khẳng
định kèm theo giảm phi đai thẩt trải.
Dùng thêm thuoc iợi tiều sẽ tăng tổi đa tác dụng hạ áp. Ở người suy
tim sung huyết, pcrindepril lảm giảm phì đại thắt trái vả tinh uạng
thùa collagcn dưới nôi tâm mạc, phuc hổi đặc tinh isoenzym cùa
myosín vả giảm sự xuất hiện Ioan nhip tải tưới máu. Pcrindopril
giảm tải cho tim (cả tiền vả hảu tải). Perindoprìl lảm giâm ảp lực để
đằy thẩt phải và trái, giám sức khảng ngoại bỉẽn toân thân, giâm nhẹ
tần số tim, tảng cung iượng tim. Với Iíều được khuyến cáo, huyết áp
không thay đồi rõ khi dùng líểu đẩu tiên củng như iâu dải. Điểu ưi
thuốc dải hạn khỏng lảm thay đỗi chức nãng thận hoặc kali mảu.
Thuốc không Iảm thay đổi dưng nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc
cholesterol trong máu.
Liẹn.qưamunđapamttL _
Indapamid lá mõt sulfonamid lợi tiêu, có nhân indol, không thuộc
nhóm thíaziđ. Thuốc có tác dung lợi tiểu vá chổng tãng huyềt ảp
Tảc dụn lợi tiếu:
Giồng thuoc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bải tiết natri clorid vả
nước bẳng cảch ức chế tái hẩp thu ion natri ở đoạn lám loãng của
ống lượn xa tại vò thận. Thuốc tăng bải tíết natri vả clorid; vả ở mức
độ it hơn knli vả magnesi. do đó tãng bải niệu.
Dùng indapamid dải ngả có thể gây nhiễm kiểm chuyền hoả nhẹ,
kèm theo giảm kali huy t vè clor huyết Ở người bệnh tãng calci
hưyết, indapamid Iảm giảm bải tiết caici qua nước tiểu. Giống m…
lợi tiều thiazid, ỉndapamid, vời liều điều tri, có mẻ giảm bâi' tíểt acid
uric qua nước tiễu. Đã có báo cảo trên mõt số người bệnh, xuất híện
tãng acid uric huyết kèm theo triệu chửng, khi sử dung indapamid.
Tác dụng chống tăng huyết ảp :
Tác dụng chông tảng huyết ảp cùa indapamid có cơ chế chủ yếu
ngoải thận. Cơ chế nảy lảm tinh trạng tăng phán ửng cùa mạch máu
đổi vởi các amin co mạch trờ lai bình thường vả giảm sức cản đông
mạch nhỏ ngoai vi. Cơ chế tác dụng trên mạch mảu được gíải thích
bằng giảm tính co cùa cơ trơn mụch mảu do thay đổi trao đổi các ion
qua máng, dặc biệt lả ion calci, bẳng giãn mạch do kích thich tổng
hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE;. PGI;, cuối
cùng bằng tăng cường tảc dụng giãn mạch cùa bradykinin.
Đã chứng minh tảc dụng chổng tăng huyết áp cùa thuốc có cơ chế
ngoải thận ở chỗ thuốc vẫn duy tri được hiệu lực chống tăng hưyết
ảp ở những người bệnh tăng huyềt ảp khõng còn chức năng thặn.
Vởi liều lượng mỗi ngảy 2,5mg indapamid có tác dung chổng tăng
huyết áp lâu dải trên người bệnh tăng huyết ảp. Nghiên cứu về liên
quan Iíểu lượng - tảc dụng đã chứng minh rằng với liều mỗi ngảy
uống 2,5mg, tảc dụng chổng tăng huyết áp đat mức tối đa, cỏn ta'c
dung lợi tiểu khõng cỏ bíếu hiện lãm sảng.
Tác dụng chnyển hoá:
indapamid tỏ ra it tảc đông đến nồng độ triglycerid, cholesterol toản
phẳn, Iipoprotcin tỳ ượng cao (HDL), lipoprotein tỷ trong rẩt thẩp
(VLDL) vả lipoprotein tỷ trong thẳp (LDL) trong huyểt thanh, tuy số
liệu khi điều trị iâu dái còn hạn chế. Glucose huyct thường không thay
đổi,J` tuy vậy đã xáy ra tăng glucose huyết ở một số người bệnh dùng
thuoc.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Liên …… tởỉ d *i “ crindo ri + i n amid“
Việc phổi hợp perindopril vả indapamid không lảm thay đổi tinh
chẳt dược đông hoc cùa cả hai hoạt chẩt so với khi sử dung riêng rẽ.
Liên guan tởi Ẹn'ndgpn'l'
Sau khi uống, pcrindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đinh
trong 1 giờ) vả chuyển hoá manh. chủ yếu ở gan thảnh perindoprilat
có hoạt tinh và một số chẳt chuyển hoá khác không có hoat tính bao
gổm cảc glucuronid (sinh khả dụng: 65-70%). Thời gian bản thải
cùa perỉndopríl trong huyềt tương iả ! giờ. Khoảng 20% được biến
đổi sỉnh hộc thảnh pcríndoprilat. Đinh nồng độ pcrindoprilat trong
huyết tương đạt được sau ] — 4 gíờ. Thức ãn lảm giảm sự biến đổi
sinh hợc thánh pcrindoprilat vè do đó giảm sinh khả dung. Thể tich
phân bố của perindoprilat tư do xểp xi 0,2 lit/kg. Thuốc it gắn với
protein, dười 30%, nhung lệ thuôc nồng dõ. Perindopriiat được thái
trừ trong nước tiều và thời gian bản thâi phẳn thuốc tự do vảo
khoáng 3 đển 5 giò. Sư phân ly pcrindoprilat gắn vởi cnzym chuyến
đổi angiotensin tao ra thời gian bán thải "hiẽu dụng" lẻ 25 giờ.
Khõng thẫy hiện tượng tich lũy pcrindoprilat sau khi đùng liêu lặp
lại, vá thời gian bán thải pcrindoprilat trong khi dùng liều lặp lai phù
hợp vời thời gian bản hoạt cùa nỏ, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn
đinh trong 4 ngảy. Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết vá
n ười bệnh suy thận, pcrindopril thải trừ chặm hơn, Việc chinh liễu
can dựa vâo độ thanh thâi creatinin. Độ thanh thái thẳm phãn của
pcrỉndopril lả 70mllphút.
Liên gụan tg'j indapamid-
Indapamid được hấp thu nhanh vả hoán toản qua đường da dảy —
rưột. Thức ăn hay uiuỏc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đền
sự hấp thu cũa thuốc. Sau khi uống, nồng độ đinh trong mảu đạt
được trong khoáng 2 đển 2,5 giờ. Indapamid ưa iipid vả phân bổ
rộng răi trong cảc tổ chức của cơ thề. Khoảng 7! — 79% thuốc gắn
vời protein huyết tương Thuốc cũng gắn mõt cách thuận nghich với
carbonic anhydrasc trong hổng cấu. Thời gian bản thải của
indapamid khoảng 14 - l8 giờ ở nguời trường thảnh chức năng thân
bình thường. Ở người suy giám chức nãng thặn, thời gian bản thâi
cùa thuốc cũng khôn kéo dải. Indapamid chuyền hoá mạnh ở gan,
chủ yếu thảnh các chat liên hợp glucuronid vả sulfat Khoảng 60%
thuốc bải tiết qua nước tiều trong vỏng 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bải
tiết dưới dạng nguyên mẻ. Khoáng ló - 23% thuốc bải !iết vảo phân,
qua đường mật. Thầm tảch mảu không loại bỏ được indapamỉd ra
khỏi tuần hoản.
/ ,fVifi}
cni ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp động mạch võ cãn. Sử dụng thuốc cho bênh
nhân có huyết áp không được kiểm soát đẩy đủ chi bằng rỉêng
perindopn'l.
utu LƯỢNG vA cAcn DÙNG
Thuốc nảy cliĩdùng theo sự kế đơn cũa bảc sĩ.
* Cảch dùng.
Chế phẩm (SaViDopril Plus) được uống một lần vảo buổi sáng,
ưuớc bữa ăn. Cắn khuyến các chuẩn độ Iiểu lượng theo từng bẽnh
nhân. Trong nhũng trường hợp lâm sảng thich hợp có thể cãn nhắc
việc thay trưc tiểp tử đtm ưỉ Iiệu perindoprii (SaViDopril) sang
perindopril + indapamiđ (SaViDopril Pius).
* Liễu lượng
Ng g` ị lgm'
* Líều điều trị thông thường: ! víẽn (4mg perindopril+l,2Smg
indapamỉd)ln ảy.
* Sưy thặn: C n điều chinh liều tuỳ theo độ thanh thải creatinin
Khi co' suy thân nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phùt): phái
chổng chi đinh dùng thuốc.
Độ thanh thải creatinin tù 2 30rnl/phủt đển < 60mllphủt, eần khuyến
cảu khời đầu điều trí vời iiều lượng tương xửng vời dạng phồi hơp
(tức 2mg perindopríl+O,ó2Smg indapamid/ngảy)
Độ thanh thái creatinin › 60ml/phủt : không cằn điểu chinh liều.
Trong thực hảnh y hoc binh thường, phải đinh kỳ kiểm tra hảm
lượng creatinin vả kali huyết
IL'um
Không nên dùng thuốc cho trẻ em vi chưa xảc đinh đuợc hiệu lực vá
độ an toân cùa perindopril ở trẻ em, dù dùng riêng rẽ hoặc trong
dạng phối hợp thuốc.
Thông bảo cho Bảc sĩ những ta'c dụng không mong muốn
gặp pliăi khi sử dụng thuốc.
cnóuc cni ĐINH
- Quả mẫn vời thảnh phấn thuốc.
— Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai vả cho
con bủ).
A.— Liên quan tời perinđopril
- Có tiền sử bi phủ mạch (phù Quincke). liên quan đến việc dùng
thuốc ức chế enzym chuyền.
— Suy tim mất bù chưa điều tri.
- Suy thận nặng, suy gan nặng
B.- Liên quan tới indapamíd
— Người bệnh mời bị tai bíển mạch máu não, người vô niệu, người có
tiền sử dị ứng vởi indapamid hoặc vởi các dẫn chắt sulfonamid.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
A- Líên ggạn tờị perindogrịi:
’ Chung:
Tmờng hợp suy tim, mất muối, mất nước… nguy co tut huyết áp
vảlhoặc suy thận: mất nhiều muối vả nước (ãn nhẹt hoản toản vả/hoặc
điều t11' iợi tiểu), hoặc hep đông mạch thận dẫn đển sự kích thich hệ
renin—angiotensin. Do vây, khi chen hệ nây bằng thuốc ức chế enzym
chuyền có thể gây tụt huyết áp, nhất lả Iiều đẩu vả trong 2 tuẩn điều tri.
vâ/hoặc suy chức năng thận, đôi khi cẩp tinh, tuy rằng hiểm gặp và
diễn ra trong một thời gian không cố đinh. Do đỏ, khi bã! đẩu điều tri.
cẩn tuân thủ một số khuyến nghi dười đảy, trong một số trường hợp
đặc bíệt, nhưsau:
~ Trong tăng huyết ảp đã điều trị lợi tiểu từ trườc, cẩn phải;
+ Ngưu thuốc lợi tiếu ít nhất 3 ngáy ưưởc khi bắt đấu dùng
pcrindoptil, roi sau đó đủng iại nếu cần..
+ Nếu không thế ngưng, nên bắt đẩu điều trị với liều 2mg.
- Trong tăng hưyết áp đông mach thân, nên bẩt đấu điều trị vời liều
thấp 2mg (xem tăng huyềt ảP đo mụch máu thận).
Nên đảnh giá creatinin huyet tương trườc khí bãt đấu điều trị vẻ trong
thảng đầu điều ưi.
/ \ƠĨD/
- Trong suy tim sung huyết đã điều tn“ vời thuốc lợi tiểu, nếu có thể
nên giảm liều thuốc lợi tiểu vải ngảy mm khi bắt đẳu dùng
pcrindopril.
- Trên nhũng nhóm người có nguy cơ, đặc biệt lả người suy tim sung
huyềt nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đều có huyết áp
quả thấp hoặc suy chức năng thân. hoặc người bệnh đang dùng thuốc
lợi tiểu liều cao, phải bắt đẳu dùng liều thẫp lmg. dười sự theo dõi của
y .
° Thẩm phăn mảư.
Các phân ứng giống phản vệ (phù nề môi vả lưỡi kẻm khó thờ và tụt
huyết ảp) đã đuợc ghi nhận trong khi thẳm phân mảu vời mâng có tính
thấm cao (polyacryionitril) trên người bệnh được đ iều tri thuốc ủc chế
enzym chuyển. Nên tránh sự phổi hợp náy.
* Trong nướng hợp suy thận:
Cần chinh líều perindopril theo mức độ suy thận. Trẽn nhũng người
bệnh nảy, thái độ thông thường là phải dinh kỳ kiểm tra kaii huyêt vả
creatinin.
’ Tăng hu '! áp do mach máu !hặn:
Tăng huyct áp do mạch mảu thân phải điều trí bằng cảch tải tạo mach
máu. Tuy nhiên perindopril có thể hũu ích cho người bệnh táng huyềt
âp do mach máu thận chờ phẫu thuật chinh hinh hoặc khi không mổ
được. Khi ấy phải bắt đẩu đíểu trí môt cách thận trong va“ theo dõi
chức năng thận.
° Trẻ em:
Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tinh trạng hiểu biềt
hiện nay, perindopril chổng chi dinh dùng cho trẻ em.
° Trẻn nguời cao mối:
Nên bắt đẩu điểu tri vời liều 2mg ngảy, dùng một lần, vè phái đảnh
giá chửc nãng thặn trưởc khi bắt đẩu điều tn“.
' Can ihi'ẹ'p phẫu thuộl:
Trong trường hợp gây mê đai phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể
gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cảch
tăng thề,tlch máu.
' Suy tim Jung huyết.
Trên người bệnh suy tim sưng huyết từ nhẹ đển vừa, không thẩy
thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng Iiều khời đẩu 2mg.
Tuy vặy, trên người bệnh suỵ tím sung huyết nặng vả người bệnh có
nguy cơ, nên bắt đầu dùng bảng liều thắp.
B— Lịện gugn tởị índapamidt
- Bệnh nhân suy thận nặng, vì thế tich huyềt tương giảm kèm theo
tổc độ loc cẩu thận giảm eỏ thề thủc đầy tãng nitrogen huyễt. Nếu
tốn thương thận tiến triển phải ngửng sử dụng thuôc. .
- Bệnh nhản cò chửc nãng gan suy giảm hoặc có bẽnh gan đang tiên
ưiển. đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giãm, vì mất cân bằng
nước vả điện giải do thuốc có thể thủc đắy hôn mê gan.
— Người bệnh cường cận giáp trang hoặc các bênh tuyển giáp trang.
Nếu thắy xuất hiện tăng calci huyềt vả giảm phosphat hưyết. phải
ngừng thuốc trưởc khí tiên hảnh thử chức nãng tuyến cặn giáp.
- Người bí bệnh lupus ban đỏ toản thân, vì thuôo có thể iâm bệnh
trầm trong thêm.
- Người bẽnh phẫu thuật cắt bỏ thấu kinh giao cảm, vi tảo dụng hạ
huyết áp của thuốc có thể tăng lẽn ở những người bệnh nảy.
TU'ơNG TÁC THUỐC
an tới I:
- Tác nhân Iảm giám lảc dụng: Thuốc khóng viêm khỏng steroid,
corticoid, Ielracosactid
— Tác nhãn lăm lãng Iảc dụng: Mõt số người bệnh dã dùng iợi tiểu tử
trườc, nhẩt iả khí mời điều trí gần dây. tảc dụng hạ áp có thề sẽ trở
nên quá mức khi bắt đấu dùng ẹcrindopríl.
- Phổi' hợp với thuốc en than kinh vá thuốc chổng trầm cảm
imipramin sẽ lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp thế đứng.
- Thuốc n1' dái thăo dường (i'nsulỉn, suljĩzmi'd hạ dường huyếl): cũng
như cảc thuốc ức chế enzym chuyển an iotcnsin khảc, perindopril
iám tăng tác dung hạ huyết áp của các thu nảy.
- Tác nhăn Iảm tăng độc lỉnh: Phối hợp perindopril vởi các muối kali
vả vời thuốc lợi tiếu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết vả suy thân.
Không nẽn phổi hợp những thuốc gây tăng kali huyết vời thuốc ức chế
enzym chuyền, trừ trường hợp ha kali huyềt. Mặc dù vậy, nếu phổi
hợp náy tỏ ra cẳn thiểt thì nên dùng một cách thãn trong vả phải
thường xuyên đảnh gíả kali huyết.
- Lithi: Tăng kali huyêt
- Khõng thấy có tương tác dược động học khi dùng chung
perindopril vời digoxin. Không cần thay đổi liều digoxin trong trường
hợp dùng chưng ưẻn người bệnh suy tim sung hưyết.
B… Lịn guan tớị indapamỉd
Không được dùng indapamid kết hợp vời cảc thuốc lợi tiễu khảc vi có
thề găy giảm kali huyết vả tăng acid uric huyết Giống thuốc lợi tiểu
thiazid, không được đủng indapamid đồng thời với Iithi vi các thuốc
lợi tỉẽu giảm sự thanh thải của thân đổi vời lithi, do đó gây nguy cơ
ngộ đõc líthi.
indapamid giảm đáp ửng cũa động mach đồi vởi chất gãy co mạch
như noradrenalin, nhưng mừc giám khõng đủ để ngăn cản tảc dụng
đíểu tri cùa noradrenalín.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Vi dang thuốc phối hợp có chứa thuốc ức chế enzym chuyền, nẽn
chống chỉ định dùng thưốc nây khi mang thai vả suốt thời kỳ cho con
bủ.
Tliủf kỳ mang !hai:
Liên ưan tởi ri o ' '
Liều cao trên chuột vả thô có độc tính cho thai vả con vật mc khi
dùng nhũng iíẽu cao nhất. Không phảt hiện được độc tinh cho mẹ vả
thai. Cho đến nay chưa có sổ liêu về rindoprii trên người. Trên
người bệnh được điều trị vời thuốc ức ch enzym chuyển:
— Môi số ít trường hợp chậm tãng tmờng trong tử cung, sinh non hoặc
tồn tại ổng động mạch được ghi nhân, nhưng không thể khẳng đinh
chính xảc lả do thuốc hoặc do cảc bệnh tiềm ẳn.
- Một số hiếm trường hợp vô niệu sợ sính không hồi phục đã được
thông bảo, sau khi mẹ được điều tri kèm vời thuốc lợi tiếu.
- Không dùng cho người mang thai.
…
` ' amid:
Nghiên cứư trên động vãt cho thấy thuốc không gây đôc hại đối vởi
sự phát triên của thai nhi. Tuy vảy, trên người mang thai chưa có
nghiên cứu đẳy đủ vả hoân chinh nên không được dùng indapamid
cho người mang thai trừ phi lợi ich cùa víệc sử dụng thuốc lớn hờn
bất cứ ngưy cơ tiềm tảng nảo.
Thời kỳ cho con bú:
" ' ' i d ' '
Ở động vặt, mõt lượng nhỏ perindopril được tiết vảo sữa mẹ. Chưa
có số liệu trên người. Không dùng cho người cho con bú.
Liên guan tời in_dapgmid~
Chưa biết indapamid có phân bố trong sữa hay khõng. Nếu cần thiết
phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thi phâi ngửng cho con bủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA THUỐC
Liên quan tới dụng kể! hợp «perindopn'Hindupamid»
(SaviDopril Plus)
Dùng perindoprii sẽ ức chế trục renin-angiotcnsin-aldostcron vả có
khuynh hướng lảm giãm sự hao hụt knli găy nên do inđapamid.
Có 4% số bệnh nhân dùng thuốc nảy gặp giảm kali máu (nồng độ
kali <3.4 mmoillit).
Qng ;iịg hoá:
Hny gặp, ADR > l/100 vả < 1/10
Tảo bón, khô miệng. buổn nỏn, chản ăn, đau thượng ví, đau bụng,
rối Ioạn vi giác.
Rất hiểm gặp, ADR < moooo
Viêm tuy tang.
Hem_nủ Haygãp. ADR › moo vả < mo
Ho khan, ho dai dẳng (hết ho khi ngừng thuốc)
Hè tim mgch: Ỉtgãp, IIIOOO < ADR < 1/100.
Hạ huyềt áp hoặc ờ tư thế đứng hoặc không
_D_a:
li gặp. mooo < ADR < moo.
Phản ứng quá mẫn cảm (thường ở ngoải da ở người có xu hưởng có
phán ứng dị ứng và henẵ.
Phát ban dát sân, có th
rảc cẩp tinh sẵn cỏ.
Phát ban da
Rốt hiếm gặp, ADR < moooo
Nhức đầu, mệt mòi, cảm giác choáng vảng, rối loan tinh khi
válhoặc rối loạn giấc ngủ.
He cg: Ít gặp. mooo < ADR < moo.
Co rủt cơ, di cảm
Hè huỵềt hgg: Rất hiểm gãp, ADR < moooo
Giảm tiều cẩu, giảm bach cầu, mất bạch cẩu hạt, thiểu máu bất
sản, thiểu máu tan huyết.
lâm trầm trong thêm bệnh lưpus ban đỏ rái
Các tliõng số trong phòng thí nghiệm
Thiểu hụt kali vời đặc biệt nghiêm trong lá giảm mửc kali ở một số
người có nguy cc.
Giâm mức natri kèm giảm lượng máu sẽ gây mất nước vả ha huyềt
áp tư thế đt'mg.
Tăng mức acid ưn'c vả glucose mảu trong khi điều tn“.
Tăng nhẹ nồn độ ure vả creatinin trong hưyết tương, có hổi phuc
khi ngừng thu c. Sư tãng nây hay gặp hon nền bi hẹp đóng mach
lhận, tẽng huyềt áp động mach khi điều tri vởi thuốc lợi tíều, khi suy
thận.
Tăng nống độ kaii, thường thoáng qua.
Tăng nổng độ caici huyêt tượng (hiếm gặp ADR > l/lOOOO vả <
lIIOOO)
Hưởng dẫn căcl: xử rrIADR:
LIẺILQẺ.DÀÉLỦLỔẢfflÍẺ
Indapamid, vởi liều đỉều trị, thường được dung nap tổt vả ít có tảc
dụng không mong muốn. Giảm liều lượng đôi khi có thể hạ thẳp tỷ lệ
xưất hiện vả mức độ nghiêm trong của các tảc dung khòng mong
muốn. Khoảng 2 -— 10% người bệnh dùng indapamid phái ngừng sử
dụng thuốc do các phản ửng không mong muốn gây nên, Vi
indapamid có thể gãy rối loạn điện giầi nên cần
đinh kỳ xảc đinh nồng độ các chắt điện giải trong huyềt thanh đặc biệt
đổi vời ion natri, kali, clorid vả bicarbonat, eho những người đang sử
dụng thuốc. Để phòng ngừa hoặc điều tri giảm kali huyết, cần tíển
hânh bíện phảp duy tri nổng đô binh thường ở huyết thanh vả điểu ui
bổ sung keli nếu cẩn. Phòng giảm kaii huyết lả điều dặc biệt quan
ượng khi sử dưng indapamid với liếu lc'm (> 5 mg hảng ngảy) đồng
thời vời glycosid tim hoặc thuốc lảm mất kaii như corticosteroid,
corticotmpin, hoặc cho người bệnh xơ gan hoặc tãng aldosteron vả cho
những trường hợp mã giảm kali huyềt được coi lá một nguy cơ, như có
tiền sử loạn nhip thẩt
Đính ký xác đinh nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt
quan trong đổi vời người bệnh nôn nhỉểu, tiêu chảy, người bệnh đang
ưuyền dich, người đang bị bệnh có thề gãy rổi loạn các chất điện giải
như suy tim, bệnh thặn vả người bệnh hn chế độ nhạt
Người bệnh phù nổ có thể tăng ngưy cơ phải triển giảm natri huyết do
mảu loãng. Thường điểu trị bâng hạn chế đưa djch váo cơ thể
(SOOmI/ngảy) vả ngùng sử dung thuốc.
Trong trường hợp táng acid uric huyết vả bệnh gủt, nên sử dụng chẳt
tảng thải acid uric niệu.
QUẢ LIÊU VÀ xử TRÍ
Hiện tượng có hại hay gặp khi dùng quá liều lả hạ huyềt ảp vả có thể
gặp cảc hỉện tượng lâm sảng như buốn nôn, nôn, co rủt cợ, choáng
váng, buồn ngủ, lù lẫn, tiểu it có mẻ đẫn đến vô nỉệu (do gíâm lượng
mảu). Rối loạn muối vả nước (nồng độ kali vả natri thấp).
Những biện phép đẩu tiên lá đảo thải nhanh cảc thânh phần của
thuốc bằng cách rửa da dây vâlhoặc uống than hoạt, rồi tao cãn bằng
dich vả chất điện giâi tại chuyên khoa, cho đến khi trở lại blnh
thường. Nếu gặp hạ huyết áp rõ rệt. nên điều tri bẳng cảch dể bệnh
nhân ở thế nằm ngửa, đều để thấp. Nếu cần thiết có thể truyền tĩnh
mạch bằng dung dich NaCI đẳng trường hoặc dùng phương phảp
khác ơẻ bù thể tích.
Perindopril có thề thầm phân được (70mllphủt).
ĐÓNG GÓI: Hõp 03 vi x … viên.
. 'i’7*ìl
'I
It…
iiổ\ ( 10 1 '
!
l'l
BẤO QUẢN
Nơi khô, nhiẽt đô khõng quá 30°C. Tránh ánh sáng.
TKÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sờ.
HẠN DÙNG
36 thảng kể từ ngảy sán xuất.
ntAcn NIIIẺM ntoN VEN
Đểxa tãịm tay của trẻ em.
Đọc kỹ luráng dân Iữ dụng trước khi dùng.
Nếu câu thêm lllõng n'n, xin Iiõlý In'ển Bảo s!.
Sân xuất tại :
CTY CỐ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI (Salhpharnl !. 5. C)
Lô Z. 01—02— 03a khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận
phường Tân Thuận Đông, quận 7, thảnh phố Hồ Chí Minh
Điện thoai : (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngảy || thảng JỈ năm 2016
KT. TỎNG GIÁM ĐÓC
IÁM ĐÓC (KH cm,,va
TUQ.QỤC TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
gỗ t/ẾỈJĨJZẨ- JÍânýar
, Wđ>
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng