n… 1 »…n m… u«
CỎNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI {SIỪIpIIII J.S.C)
Lô 2,0102-03a KCN trong KCX Tán Thuận. O]. Tp.Hõ Chí Minh
ĐT: (08) 3770014² — 143 — 144 Fax: (08) 37700145
Mauhọp
IZm
ẵầì°
~<ỗ
ễcnu›
ảfẻ
`zm
m-…w
gang “
.UJ'
8ag
u
-0_
a
ỡm
ẽẵ>
ẻẫ-
ẫe<
ẵg—I
U’l
.ẳẳÔ
K
Mauvỉ
mÃwmmẽìmúmnaữ
SamAlvic
SaViAlvlc
(hộp 10 VD
Paracetamol 325 mg
Ibuprofen 200 mg
HUP IU VI x 10 VIFN NHI BAO PHIM
s:mAlvic
nm… min : Mỏi viản chứa :
Paracetamol ............................. 325 mg
Ibuproten .......... 200 mg
Tả dược vùa dù ........................... 1 viên
cnl muụ. cu6uu cul on…. uỂu unus.
cám oune, mu mom, tAc wue mu
VA các mùue nu mAc :
Xem tờ huơng dẢn sủ ơụng kèm Iheo.
BẤO ouÀu : Nơi khô. nhiệt dộ
khỏng quá 30°C. Tránh anh sáng.
“sw.Alviỡ
nEu cuuKu : chs
SĐK I Reg. No. :
Sản xull tại :
cóue TV cn ouơc puẢu savn
( J.s.c;
Lo z.o1 nz-oaa xcu lrunq xcx Tan Thuan.
P. Tan Th1án ĐOng. o.1, mod cm Minh
ot XA rAu nv CUA me sn
oocxvumuc nAusúounc
rnơơc xmouuc
Paracetamol 325 mg
Ibuprofen 200 mg
BOX ÙF 10 BLISTERS x10 FILM COATED CAPLEYS
sunAlvic
CDMPDSITIOOI : Each lablel conlains :
Paracetamol ..................... 325 mg
lbuprofen .......... 200 mg
Excìpients q.s. for ..... \ tamet
IIIDICATIONS, CONTRAINDICATIONS.
DOSAGE. ADMINISTRATION.
PRECMIOIIS. SIBE EFFECTS
AID OTHER IlFORMATION :
Son anc/md Isaflơt
STUHAGE : Ker in a dry place. do not
store above 30°C. Proĩect |rom Nghi.
SPECIFICATION : Manuíacturer's
Manufactured by:
SAVI PHARMACEITICAL J.S.Co.
| J.S.C}
Lm No, 2.01 -02—03a. Tan Thunn IZ
located in EPZ. Tan Thuan Dong Ward.
Dist. 7. Ho Chi Minh City
KEEP OUT OF REACH OF CHILDFEN
READ CAREFULL Y TNE LEAFLET
DEFORG USE
|
!
ỉ
!
.15
ìr-ì
ĩ
' !
i —<
,… f __ ~ í
\… ——
("“" … ,.._
s ~“t « !
ỄẢ 'Ữ'Í` _ '
: ln—Ă Z
: Ả
(\—
I\›
…
ì
`th
!
“___
M
85
Ề
SẺ
_.E
_ M
N H
Ể _
ỡm
ẽẵ >
ẫ” _
%ẵ <
8%
Ộ… —o
ãả n
TP. Hồ Chí Minh, nễảy .t.ì thảng .;L. nãm zo.íé
KT. T ng Giám Đốc q /
² . . Giám Dốc (KH-CN) /ớ/
mẵtmmãsm…mữ
SaVIAIvIc
c'òue w cp ouợc paÃu s… (… .:.st
Lo z.o1mm: KCN nung xcx Tân Thuan. o.1, Tp.Hỏ cm Minh (chai 200 viên )
ĐT: (08) 3770014² — 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẩu nhăn trên chai
Chai 200 vlén ntn bao phim
SalhAlVi C
Paracetamol 325 mg
lbuproĩen 200 mg
TP. Hồ Chí Minh, n ảy l..k tháng .z... nãm zolả
KT. T ng Giảm Đốc
Phó Tổng cu… Đốc (KH-CN)
J›A>
mÃcmmãìm ĐĂNG Bảữ
CỒNG TY cp Dươc PHẨM SAVI (II… J.S.C) SaViAlvic
LG 2.01 -02-03a KCN Ìan KCX Tán Thuận, 0.7. TpHõ Chl Minh (1 ha . 500 . … )
ĐT: (08) 3710014² — ma - 144 Fax: (08) a77oous ( ạng c ’ wen
Mẫu nhãn chai
THANH›DHAN : cm 500
Ểl`J' ’! ›_~ mv
viOn Mu hao phim
í_*LHN ²v~r›
'.ì 'IH ~ v:… h:
CHI DỊNH. CHÒNG CHI DINH. LIỆU LUONG
CACH DUNG. THAM TRONG. TAC DUNG PHU
I
VA CAC THONG TIN KHAC :
BAO OUAN . ~… ›…
MW”- :HM ~…ự Paracetam0l 325 mg
nEu CHUAN ' .— . lbuprofen 200 mg
DE XA mm my cua mf EM
s_w _"' … _CP DUO'r PH“… SAV' 'S²V'Pha'm ~’ 5 C’ 006 xr HUONS DẢN su DUNG rnuoc KHI uum;
Thuốc dUng cho bQ'nh viộn
TP. Hồ cm Minh, n ảy u. tháng .L. năm 20.14
KT. T ng Giảm Đốc
Phó Tống Giảm Đốc (KH-CN) Ậf
TỜ HƯỚNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Viên nén bao phim SaViAlvỉc
THÀNH PHÀN
Paracetamol ............................................................ 325 mg
Ibuprofen ................................................................ 200 mg
Tá dược vừa đủ ......................................................... 1 viên
(Tinh bột bắp. povidon 90F, silic dioxyd keo. magnesi
stearat, hypromelose 606. polyethylen glycol 6000, taIc,
Iilan dioxyd, green lake)
DẠNG BÀO cut
Viên nén bao phim.
TỈNH CHẤT
Thuốc kểt hợp tác động giảm đau, hạ nhiệt cùa 2 chất iả
paracetamol vả ibuprofen. Ibuprofen ngăn cản sự sinh
tổng hợp prostagrandin bằng cách ức chế hoạt động của
men cyclooxygenase (COX) nên lâm gièm sự vỉêm;
trong khi paracetamol có tác dụng rất yếu trên COX
ngoại biên, chỉ tác động đến cox cùa hệ thần kinh
trung ương.
DƯỢC LỰC HỌC
* Dược lý vả cơ chế tác động của paracetamol
- Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-
aminophenol) iả chất chuyền hóa có hoạt tinh của
phenacetin, lá thuốc giảm đau - hạ sốt có thể thay thế
aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có
hiệu quả diều trị viêm. Với iiều ngang nhau tính theo
gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương
tự như aspirin.
- Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt,
nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở người binh
thường. Thuốc tác đòng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt,
tòa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng mảu
ngoại biên.
- Paracetamol với iiều điều trị, it tác động đến hệ tim
mạch vè hô hấp, khòng iâm thay đổi cân bằng acid —
base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dã
như khi dùng salicylat, vì paracetamol có tác dụng rẵ
yểu trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động đến
cyclooxygenase/prostagiandin cùa hệ thần kinh trung
ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cẩu hoặc
thời gian chảy máu.
- Khi dùng quá iiều paracetamol một chất chuyền hóa lả
N—acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều
binh thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều
tác dụng phụ cùa aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tinh
(trên 10 g) lảm thương tổn gan gây chết người, những
vụ ngộ độc và tự vẫn bằng paracetamol đã tăng lẽn một
cách đáng lo ngại trong những năm gần đãy.
* Dược lý vã cơ chế rác đ ng của ibuprofen
- Ibuprofen lá thuốc ch ng viêm không steroid, dẫn
xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống
viêm không steroid khác, ibuprofen có tảc dụng giảm
đau, hạ sốt vả chống viêm. Cơ chế tác dụng cùa thuốc
lá ức chế prostaglandin synthetase vả do đó ngăn tạo ra
prostaglandin, thromboxan vả các sản phầm khác cùa
cyclooxygcnase. Ibuprofcn cũng ức chế tổng hợp
prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do
lảm giảm dòng máu tới thận. Cần phải ơẻ ý đến điều
nảy đối với các người bệnh_bị ẹuy thặn, Ểuy tim, suy
gan và các bệnh có rối loạn về thế tich huyêt tương.
- Tác dụng chống viêm cùa ibuprofen xuất_hiện sau hai
ngảy điều tri. lbuprofen có tác dụng hạ sôt mạnh hơn
aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng
chống viêm vả có tác dụng giảm đau trong điều trị viêm
khớp dạng thấp thiếu niên.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược động học của từng thuốc không thay đối, kể cả ở
dạng phối hợp.
* Dược động học của paracetamol
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như
hoản toản qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thề lảm chậm
hấp thu paracetamol nhưng không ảnh hưởng đến tác
dụng của thuốc. Nồng độ đinh trong huyết tương đạt
trong vòng 30 đển 60 phủt sau khi uống với liều điều
tri.
Phản bố:
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn
các mô của cơ thề. Khoảng 25% paracetamol trong máu
kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bời cytochrom P450 để
tạo nên N—acetyl-benzoquinonimin, một chất trung giạn
có tính phản ửng cao. Ở Iiều thông thường vả trqng diêu
kiện binh thường thuốc chuyền hóa chủ yếu băng con
đường liên hợp với glucuronid vả sulfuric, chi dưới
10% chuyền hóa qua oxy hóa và Iiên hợp với
glutathion. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol,
chất chuyển hóa nảy được tạo thảnh với lượng đủ dề
lâm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó,
phản ứng cùa nó với nhóm sulfhydryl của protein gan
tăng lên, có mẻ dẫn đến hoại tử gan.
Thái trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương cùa paracetamol
lả 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dải với liên gãy độc hoặc ở
người bệnh có thương tộn gan.
Sau liều điều tri, có thẻ tìm thấy 90% đến 1ọ0% thuốc
trong nước tiểu trong ngảy thứ nhất, chủ yêu sau khi
liên hợp trong gan với acid glucuronio (khoảng 60%),
acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khqảng 3%);
cũng phảt hiện thấy một lượng nhỏ những chât chuyến
hỏa hydroxyl - hoá vả khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng
glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
* Dược động học của Ibuprofen
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, thức ăn lảm chặm
hấp thu ibuprofen. Nồng độ tối đa của thuốc trong
huyết tương đạt được sau khi uốn từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc gắn rất nhiều với protein huy ttương. Thời gian
bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đảo thải rắt
nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14%
dưới dạng liên hợp). Ibuprofen bải tiết được qua sữa mẹ
ở nồng độ thấp.
cni ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa, đặc biệt trong trường hợp
__. j'lỈi/ĨÒ/
\
*ì
L
.
' dùng một thuốc không có hiệu quả.
- Điểu trị cảm sổt, nhức đẩu, đau răng, đau bụng kinh.
LIẺU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc trong
bữa ãn để giảm tảc dụng không mong muốn.
Liều lượng:
Dùng cho n ười lớn
Liều dùng t i đa 24 giờ: không quá 3 g paracetamol
— Trường hợp cấp tinh: Uống 1 — 2 viênllần; ngảy 3
lần; hoặc theo sự chỉ dẫn cùa bác sĩ.
- Trường hợp mạn tinh: Uống ! viên/lần; ngảy 3 iần;
hoặc theo sự chỉ dẫn cùa bác sĩ.
Lưu ỵ':
* Khoảng cách mỗi lần uống thuốc nẻn cách nhau
khoảng 6 giờ. Ó bệnh nhân su thận nặng khoảng cách
giữa các lấn uống thuốc tối thi u là 8 giờ.
' Không dùng thuốc nảy cùng với cảc chế phẩm khác
có chứa paracetamol hoặc ibuprofen.
* Không được dùng quá liều chi đinh.
’ Không được dùng SaViAlvic để tự điều trị iâm đau
quá 10 ngảy ở người iớn, trừ khi do thầy thuẵc hướng
dẫn và giám sát.
' Không dùng SaViAlvic cho người lớn aè tự diều tri
sốt cao (trên 39,5”C), sốt kéo dải trên 3 ngây hoặc sốt
tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn vả giảm sát.
CHỐNG cni ĐỊNH
— Mẫn cảm với một tron các thảnh phần cùa thuốc
— Loét dạ dảy-tá trảng tien triền.
— Suy gan hoặc suy thặn nặn .
- Người bệnh nhiều lần thi u máu hoặc có bệnh tim,
phổi, thận hoặc gan.
— Người bệnh thiếu hut glucose—õ-phosphat dehydro-
gcnasc.
- Lupus ban đỏ rải rác (nguy co bị phản ứng mảng não
nhẹ).
— Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt khí
quản, phù mạch, hen, viêm mũi, mảy đay ...) do sử
dụng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid
(NSAID) trước đây.
— Bệnh nhân có tiền sử chảy máu, loét hoặc thủng dạ dảy
- ruột có liên quan đến sử dụng NSAID trước đây
— Bệnh nhân suy tim nặng.
— Bệnh nhân rối loạn đông mảu.
- Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều tri.
Tuy nhiên, dùng quá iiều paracetamol lá nguyên nhân
chinh gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa
paracetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu uả có hại.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ba.n dát sln ngứa và
mây đay; những phản ửng mẫn cảm khác gổm phù
thanh quãn, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ
có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toân thế huyết
cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p—
aminophcnol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn.
Giám bạch cầu trung tinh và ban xuất huyết giảm tiểu
cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất
bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tinh với gan cùa
paracetamol; nên trảnh hoặc hạn chế uống rượu.
- Cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ lảm nặng thêm
tinh trạng loét hoặc chảy máu khi dùng đồng thời với
các thuốc như corticosteroid đường uống, thuốc chống
đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấ thu
serotonin có chọn lọc hoặc thuốc khảng kết tặp tìẵl cẩu
như aspirin (tức acid acctyisalicyiic).
- Người cao tuồi có nguy cơ cao về các phản ửng bất lợi
do NSAID, đặc biệt ia xuất huyết tiêu hóa vả thùng, có
thể gây từ vong.
- Cần thận trọn sử dụng cho những bệnh nhân sau:
— Rối loạn hô hỄp:
Ở những bệnh nhân có tiền sừ, hoặc mắc bệnh hen phế
quản hoặc các bệnh di ửng NSAID đã được báo cảo gây
co thắt phế quản.
~ Suy tim mạch, suy thận vả suy gan:
Bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phản ứng nảy là những
người suy giảm chức năng thận, suy tim, rối Ioạn chức
năng gan, đang dùng thuốc lợi tiều và người giâ. Chức
năng thận cần được theo dõi và giám sát ở nhóm bệnh
nhân nảy.
— Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cùa
phản ửng trẻn da nghiêm trọng như hội chửng Steven-
Jonhson (SJS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN)
hay hội chửng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mù toản
thân cấp tính (AGEP).
TƯơNG TẢC THUỐC
- Dùng chung với aspirin có thể hạ thẩp nồng độ cùa
ibuprofcn trong máu và lảm giảm hoạt tinh chống
viêm.
~ Các thuốc chống đông máu loại coumarin: có thể lảm
tăng nguy cơ xuất huyết.
- Dùng lâu dải paracetamol có thề [ảm tăng tác động
giảm protiưombin huyết của thuốc chống đông
coumarin vả dẫn chất indandion.
— Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc chống co gỉật vả
INH: Uống rượu quá nhíều vả dải ngảy có thề lảm
tăng nguy cơ gây độc gan do paracetamol;
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat,
carbammpin) gây cảm ứng enzym ở microsom thề
gan, có thề lâm tăng tinh độc hại gan cùa paracetamol
do tăng chuyền hóa thuốc thảnh những chất độc hại
với gan. Ngoải ra, dùng đồng thời với isoniazid cũng
có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tinh với gan, nhưng
chưa xác đinh được cơ chế chính xảc cùa tương tác
nảy. N y cơ paracetamol gây độc tinh gan gia tăng
dáng k ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn
liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co
giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm iiều ở
người bệnh dùng đồng thời iiều điều trị paracetamol và
thuốc chống 00 gỉật; tuy vặy, người bệnh hải hạn chế
tự dùng paracetamol khi đang dũng thugc chống co
giật hoặc isoniazid.
… Cần phải chủ ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt
nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Cloramphenicoi: Tăng nồng độ cloramphenicol
trong huyết tương.
J1²O
9 9' …
ch
)
4
llả/
-' Colestyramin: Tốc độ hẩp thu cùa paracetamol bị
giảm do colestyramin. Vì vậy, colestyramin không
nên uống trong vòng 1 giờ nếu muốn đạt giảm đau tối
đa.
- Metoclopramid vả domperidon: Metoclopramid vả
domperidon lảm tăng hấp thu paracetamol. Tuy
nhiên, có thể sử dụng đồng thời mà không cần phải
tránh.
- Thuốc hạ huyết á : NSAID có thề Iảm gíảm tác dụng
của thuốc hạ huy t á .
— Thuốc chống tiểu cẵu và thuốc ức chế tái hấp thu
serotonin có chọn lọc: Gây gia tăng nguy cơ chảy
máu đường tiêu hóa.
- Glycosid tim: NSAID có thế lảm trầm trọng thêm suy
tim, giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) vá lảm tăng
nồng độ glycosid trong huyết tương.
— Cyclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
- Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dảy hoặc
chảy máu.
— Thuốc lợi tiếu: Giảm tác dụng iợi tiểu. Thuốc iợi tiều
có thể lảm tăng nguy cơ độc tinh trên thận cùa
NSAIDs.
- Lithi: Giảm thải trừ của lithi.
— Methoưexat: Giảm thải trừ của mcthotrcxat.
- Mifepriston: NSAIDs không nên được sử dụng tron
8-12 ngảy sau khi dùng mifepriston vi NSAID có thỄ
lám giảm hiệu quả cùa mifcpriston.
— Kháng sinh quinolon: Dữ liệu nghiên cứu trên động
vặt cho thẩy NSAIDs có thề lảm tăng nguy co co giật
có liên quan tới kháng sinh quinolon. Bệnh nhân
dùng NSAIDs vả quinolon nguy co co giật có thể
tãng.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ gây nhiễm độc thận khi
NSAIDs được dùng chung với tacrolimus.
- Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tinh huyết học của
NSAID khi dùng chung với zidovudin. Có bằng
chứng về nguy co gia tăng tự máu khớp và tu máu ở
bệnh nhân nhiễm HIV (+) kèm bệnh ưa chảy máu
được điều trị zidovudin đồng thời với ibuprofcn.
sfỗ DỤNG cno PHỤ NỮ có THAI VÀ cno CON
B
Zhgz`i lỵ mang thai
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai quý ] vả quý 2
thai kỳ. Nếu dùng phải cân nhắc giữa iợi ích và nguy
cơ.
Tuyệt đối không dùng trong quý 3 cùa thai kỳ (có nguy
cơ nhiễm độc thai ở thận và tim phổi thai nhi, với sự
đóng sớm ống động mạch) vả vảo cuối thai kỳ (có nguy
cơ xuất huyết ở mẹ vả cả con do kéo dải thời gian chảy
máu).
Tuy paracetamol vá ibuprofen đều tiết vảo sữa mẹ
nhưng với iượng đều rất thẩp, không có ý nghĩa trên
iâm sâng nên không cần thiết phải dừng cho con bú khi
dùng thuốc.
Tảc động của thuốc khi !đi xe vả vận hânh mảy móc
Người lái xe hoặc vận hảnh mảy móc cần lưu ý về nguy
cơ có thế bị chóng mặt khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuổc.
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUÔN CỦA THUỐC
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ
dảy, đau thượng vi, xuất huyết ngầm hoặc lộ rõ, rối
loạn vận động. Loét dạ dảy, thủng hoặc xuất huyết
tiêu hóa, với các triệu chứng như đi ngoải phân đen,
nôn ra mảu đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao
tuổi. Viêm loét miệng và đợt cấp của viêm loét đại
trảng vá bệnh viêm ruột (Crohn) sau khi dùng thuốc.
it ặp viêm dạ dảy vả đă có báo cáo viêm tụy.
Rốgi loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhuợc, chóng mặt.
- Phản ứng mẫn cảm: ở da (nồi mấn, ngứa); ở hệ hô
hấp (đôi khi co thắt hé quản ớ người dị ứng với
aspirin hoặc các thugc chống viêm không steroid
khác); phù.
~ Rối ioạn chức năng gan (hiếm): Tăng tạm thời
transaminasc, viêm gan vả váng da. Trong quá liều
paracetamol có thể gây suy gan cấp tinh, suy gan,
hoại tử gan vá tổn thương gan.
— Rối loạn thận: tiều it, suy thận.
- Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tản huyết.
Trong một số rất hiếm trườn hợp có thế có thiếu
máu cả 3 dòng; giảm bạch cẫu trung tính và giảm
bạch cầu.
- Rối loạn thị giác.
- Rối loạn miễn dich: Phản ứng quá mẫn đã được báo
cáo. Có thế bao gồm các phản ứng dị ửng không đặc
hiệu và sốc phản vệ.
- Phản ứng quả mẫn nghiêm trọng: Các triệu chứng có
thể bao gồm sưng mặt, iưỡi và thanh quản, khó thờ,
tim aặ nhanh, tụt huyết ảp (sốc phản vệ, phù mạch
hoặc 5 c nặng).
- Rối ioạn tim mạch: Phù nề, tãng huyết áp vả suy tim
đã được báo cáo có liên quan tới điều trị bằn
NSAID. Các thử nghiệm lâm sảng và dữ liệu dỉch te
học cho thấy rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở
liều cao (2400 mg mỗi ngảy) và trong điều trị dải hạn
có thể có liên quan tới một nguy cơ gia tăng nhỏ về
huyết khối động mạch (ví dụ như nhổi máu cơ tim
hay đột quỵ).
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm
trọng, ngừng dùng thuốc.
Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối
ioạn nhận câm mảu sắc thì phải ngừng dùn thuốc.
Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uong thuốc lủc
ăn hay uống với sữa.
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ
ĐỔI vớI Ibuprofen
Thường lả điều trị triệu chứng vả hỗ trợ. Nếu đã uống
quá iiều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm
tăng đảo thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dã , gây nôn vả
iợi tiếu, cho uống than hoạt hay thuốc t y muối. Nếu
nặng: thấm tách máu hoặc truyền máu. Vi thuốc gây
toan hóa và đảo thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ
có lợi khi cho truyền dich kiềm vả lợi tiểu.
Đối vớI Paracetamol
Biện hiện
J
II
35
.ả/
IA
\\ỗẶ < 3
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc
duy nhất, hoặc do uống lặp iại líều lớn paracetamol (ví
dụ: 7,5 - 10 g mỗi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do uống
thuốc dải ngây. Hoại tứ gan phụ thuộc liếu iả tảc dụn
độc cấp tinh nghiêm trọng nhất do quá liều vả có thỄ
gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2
đến 3 giờ sau khi uống iiều độc cùa thuốc.
Methemogiobin - máu, dẫn đến chứng xanh tim da,
niêm mạc vả móng ta là một đấu hiệu đặc mmg nhiễm
độc cấp tính dẫn ch t p-aminophenol; một lượng nhỏ
sulthemoglobin cũng có thể được sản sinh.
Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn
người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kich thỉch hệ
thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo
có thế là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ
thân nhiệt; mệt lả; thờ nhanh, nông; mạch nhanh, yếu,
không đều; huyềt áp thấp; và suy tuần hoản. Trụy mạch
do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế
trung tâm, tác dụng nảy chỉ xảy ra với iiều rất iớn. Sốc
có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt
thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra
trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mẽ.
Dấu hiệu lâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong
vòng 2 đến 4 ngây sau khi uống iiều độc.
Aminotransferase huyết tương tăn (đôi khi tảng rất
cao) và nồng độ bilirubin trong huy t tương cũng có thế
tãng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian
prothrombin kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ
độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan
nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết
vì suy gan. Su thận cấp cũng xảy ra ở một số người
bệnh. Sinh thi t gan phát hiện hoại từ trung tâm tiều
thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường
hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều
tuần hoặc nhiều tháng.
Chấn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá iiều
paracetamol. Có những hương pháp xác đinh nhanh
nồng độ thuốc trong huyẵ tương. Tuy vậy, không được
trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu
bệnh sử gợi ý lả quá liều nặn . Khi nhiễm độc nặng,
phải điều trị hỗ trợ tich cực. CỄn rừa dạ dảy trong mọi
trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính 1a dùng những hợp chất
suifhydryi, có iẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ
glutathion ở gan.
N-acetylcystein có tác dụng khi uổng hoặc tỉêm tĩnh
mạch. Phải uống N—acetylcystein ngay iập tức nếu chưa
tua.c_uc TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
gỗ M Jlẳìna
đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều tri với N-
acetyicystein có hiệu uả hơn khi uổng trong thời gian
dưới 10 giờ sau khi uong paracetamol. Cách dùng: pha
loãng dung dich N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống
không có rượu để đạt dung dich 5% và phải uống trong
vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetyicystein với
liều đẩu tiên ia mo mg/kg, sau đó cho tiếp 11 liều nữa,
mỗi liều vo mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dửt
điều tri nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương
cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Tác đụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm
ban da (gồm cá mảy đay, không yêu cầu phải ngừng
thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy vả phản ửng kiếu phản
vẹ.
Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin.
Ngoải ra có thể dùng than hoạt vả/hoặc thuốc tầy muối,
chủng có khả năng iâm giảm hấp thụ paracetamol.
ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vi x 10 viên nén bao phim, kèm tờ hướng dẫn
sử dụng.
Chai 500 viên nén bao phim, kèm tờ hướng dẫn sử
đụng.
Chai 200 viên nén bao phim, kèm tờ hướng dẫn sử
dụng.
BẦO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C, uảnh ánh
sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sớ.
HẠN DÙNG
36 tháng, kể từ ngảy sản xuất
Đểxa rầm !ay của trẻ em. …
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông iin, xin hỏiý kiến Bác sL
@…
tonmlutmmm vua
~.\
Sản xuất tại :
CÓNG TY có PHẨN DƯỌC PHẢM SAVI
(SIIIIJIIII J_s_c)
Lô z.omz—osa, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất
Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thảnh
phố Hồ Chi Minh
ĐT: +84 & moo 142-143-144
Fax: +84 8 37700 145
Tp. HCM, ngảy A C thảng 5’ năm 2016
TỎNG GIÁM nóc
'.o
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng