\
Fủ— -—.___`ì
`g tt: L`~
mẫc0m1ẽxm ĐANG IỉỉỉỸ ,, «J
Ế ~; ' .j~
còue TY cp Dược PHẨM SAVI (Sam J.S.C) SaVi Te'm'saftan 80 ễƠ IZ Ể _“ _ Ẻ_
Lo 2.01 -02-03a KCN trong KCX Tân Thuận. 0.7. Tp.Hó Chí Minh 3 _ Ừ'. "i r; ;
ĐT: toa) 37700142 - 143 — 144 Fax: (08) 37700145 ² - ' ..“ “
ẽ ' f“. *'-- 5%
Mẫu hộp ~“. i E
À ỉ²'ĩ ự—<~
ả*J -—1 `=—
"
Rx Thuốc bán theo đơn g Ễ Ễ
Ê Ệẹ z:
% ì a
; ạ ẵ
i 2
? `.
Telmisartan 80 mg
%”
5
2
i—
Ế
. s
.:.-;… HỘP 3 vi x 10 VIEN NÉN 8
M
… E
m… mtv : Mỏì vian ohúa : sảo uuAu :Nới khớ, n£u cuuKn : mu chutn cơ sở x_
Telmisartan ........................ 80 mg nhiệt dộ khộng quá 30°C. SM lHlu. No ủ
Tá dược vửa ou ....................... 1 Vth Tránh anh sáng. S! 01! tai
cnl mu,cuơnecnim. cếuúnuvuìamta colt1tễncớmlitmncntlusm `)“4
LIÊU umc. cAcn nùttc. ntLu muc. ou: IỸ m 0Iu sửm {… J.s.cJ '
TẨ° WH W VẨ dc W TW WC ² mươc uit nùus LB zm mm: xcu trong ch m nm.
Xom m tơ nương dín sử dung ừnnĩc ka M- P. Tln Thdn Dớnợ, 0.7. T0.Hớ Chi Minh
Rx Prescription only medicine
Telmisartan 80 mg
0
n
5
q
ẫ
ẳ _
: ÓW
8 …1… BOX OF 3 BLISTERS x 10 CAPLETS
Il
fflINSITIU : smmc : ' .
Telmisartan ...M amlor oon do not sìorẫẺi/ZỀỂ'ỈYCPW SIII W—
Excipiants q.s. Protoctirom light. Maan by.
muum. Wmms' E M ư … ư ma SẨVl PHẦRHẦCEUTỈCẨL J.S.Co.
WE- A…nsmmu. …t nem cansmttv me temn Ảauo'mwm-mằ'ặẳ'mm IZ
smemuummmmnut: lmuse mủ…fflyvammMW…`
5“ °”dm W smnunov : Mnnuiacturor'o Dist 7. Ho Chi Minh City
Mẫu vỉ
" TP. Hồ Chí Minh, n ây .ĩ. thángẤ .£.Q.. nãm 201f
Đoc
Đốetxnmử
t
/'À C /2
L
TỜ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán theo đơn
Viên nén SaVi Telmisartan 80
CÔNG mửc
- Telmisartan ......................................................... 80 mg
- Tá dược vừa đủ .................................................. 1 viên
(Manitol. cellulose vi rinh !hể 101. natri
croscarmellose, Povidon K30, colloidal anhydrous
silica, magnesi stearat, natri hydroxyd)
DẠNG BÀÒ CHẾ: Viên nén
nược LÝ VÀ cơ CHẾ TÁC DỤNG
Telmisartan ia một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể
angiotensin II (typ AT.) ở cơ trơn thảnh mạch vả tuyến
thượng thận.
Trong hệ renin-angiotcnsin, angiotensin II được tạo
thảnh tù angiotensin l nhờ xúc tảc của enzym chưyển
angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzym).
Angiotensin Il lả chất gây co mạch, kích thich vỏ thượng
thận tổng hợp và gỉải phóng aldosteron, kich thích tim.
Aldosteron lảm giảm bải tiết natri và tăng bải tiết kali ờ
thạn.
Telmisartan ngán cản có chọn lọc sự gắn kết angiotensin
Il vảo thụ thể A1] ở cơ trơn mạch mảu vả tuyến thượng
thận, gây giãn mạch và giảm tảc dụng của aldosteron.
Thụ thể AT; cũng tìm thấy ở nhìếu mô. nhưng không rõ
thụ thể nảy có liên quan gì đến sự ồn định tim mạch hay
không. Telmisartan có ái lực mạnh vởi thụ thể AT, gấp
aooo lẩn so với thụ thể AT2.
Không giống như các thuốc ửc chế enzym chuyển
angiotensin — lá nhỏ… thuốc được dùng rộng rãi dễ điều
trị tảng huyết áp, cảc chất đối kháng thụ thể angiotensin
II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây
ho khan dai dẳng - một tác dụng khõng mong muốn
thường gặp khi điều trị bầng các thuốc ức chế ACE. Vì
vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng
cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE
vì ho dai dắng.
Ở người, liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoản
toản tăng huyết ảp do angiotensin II. Tảc dụng ức chế
(hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo
được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tìên, tác
dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu.
Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được
4 - 8 tuần sau khi bắt đầu điều tri. Tác dụng kéo dải khi
điều trị lâu dải. Ở người tăng huyết áp, telmisartan lảm
giảm huyết áp tâm thu vả tâm trương mã không thay đổi
tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan
cũng tương đương với cảc thuốc chống tăng huyết áp
loại khảc. Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết
áp trở lại dẩn dần trong vải ngảy như khi chưa điểu trị,
nhưng không có hiện tượng tảng mạnh trở lại.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tíẽu hóa.
Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều
dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg vả 58% sau
khi uống liều 160 mg. Sự có mặt cùa thức ăn iâm giảm
nhẹ sinh khả dụng telmisartan (giảm khoảng 6% khi
dùng liều 40 mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhẩt
trong huyết tương đạt được sau 0,5 - 1 giờ.
Hơn 99% telmisartan gắn kềt vảo protein huyết tương,
chủ yếu vảo albumin vả onl-acid glycoprotcin. Sự gắn
vảo protein là hằng định, không bị ảnh hưởng bời sự thay
đồi liều.
Thể tich phân bố khoảng 500 10.
Sau khi uống telmìsartan, hầu hết lìểu đã cho (hơn 97%)
được thải trừ dưới dạng không đối theo đường mật vảo
phân, chỉ một lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiều.
Thời gian bán thải cùa telmisanan khoảng 24 giờ, tỷ lệ
đáy đỉnh cùa telmisartan vảo khoảng 15 - 20%.
Telmisanan được chuyến hóa thảnh dạng liên hợp
acylglucuronid không hoạt tính, dưy nhẩt thẳy trong
huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với |iều
khuyến cảo không gây tỉch lũy đảng kể về lâm sảng.
Dược động học cùa telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi
chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược
động học ở người cao tuổi vả người dưới 65 tuổi. Nồng
độ telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn
nu… 2 - 3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đảp
ửng huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng ở nữ. Do vậy
không cần điều chinh liều.
Suy thận nhẹ vả trung bình: Không cần phải điều chỉnh
liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ telmisartan.
Suy gan: Nồng độ telmisax1an trong máu tảng và sinh khả
dụng tuyệt đổi đạt gần 100%.
cui ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp: co thể dùng đơn độc hoặc phối
hợp với cảc thuốc chống tăng huyết áp khác.
Cảc chất đối khảng thụ thể angiotensin II cũng có thể
thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim
(chỉ đinh chinh thức) hoặc bệnh thận do đải thảo đường.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc mìy chỉ dùng rheo sự kê đơn cũa bác sĩ
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống ngảy ] lần, không phụ thuộc
bữa ăn.
Liều lượng:
- Người Iởn:
Uống 40 mgll lầnlngảy. Đối với 1 số người bệnh, chỉ
cần liều zo mg/I lần/ngảy". Nếu cần, có thể tăng tới liều
tối đa 80 mgll lầnlngảy.
Telmisartan có thể kết hợp vởi thuốc lợi tiều loại thiazid.
Trước khi tăng liễu, cần chủ ý lả tác dụng chống tăng
Jỉfflỷ
ĩểẦ
biỉ`ể
'ó
hưyết áp tối đa đạt được giũa tuần thứ 4 và thứ 8 kế từ
khi bắt đầu điều tri.
Suy lhận: Đối với người bệnh suy thận nặng hoặc đang
chạy thận nhân tạo, liều khới đầu khuyến các lá zo
mglngăy” Không cần hiệu chinh liếu ở người bệnh sưy thận
nhẹ vả vừa.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hảng ngảy
không được vượt quá 40 mg/l lần/ngảy.
Nguời cao tuối: Không cần điều chinh iiều.
Trẻ em dưới 18 tuồi: Độ an toản và hiệu quả chưa xác
định được.
( "): Nên sử dụng chếphấm có hảm lượng phù hợp
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn với teimisartan.
Quá mẫn với bất kỳ thảnh phẩn nảo của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bủ.
Suy gan nặng.
Tắc mật.
Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết 2
250 micromol/iít hoặc kali huyết _>_ 5 mmoViit hoặc Clc,
S 30 mllphút.
Đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR <
so ml/phủt/l ,73 m²) đang được điểu trị bằng aliskiren.
CÀNH BẢO vÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
— Suy giám chức năng gan: Không được dùng
SaViTeimis cho người bệnh suy gan nặng hay bị tắc
mật vi telmisartan được bải tiết hầu hết theo đường mật.
Thận trọng khi dùng SaViTelmis cho người bệnh suy
gan vừa và nhẹ.
- Hẹp động mạch thán: Khi dùng cảc chất ảnh hưởng trên
hệ renin—angiotensin-aldosteron ở người bệnh hẹp động
mạch thận một bên hay hai bên sẽ lảm tăng nguy cơ hạ
huyềt áp quá mức vả suy thận.
- Suy thận hay ghép rhận: Khi dùng SaViTelmis cho
người bệnh suy thận cẩn theo dõi định kỳ nổng độ kali
vả creatinin huyết. Kinh nghiệm dùng telmisartan ở
người ghép thận không nhiều, vì vậy nên thận trọng khi
dùng SaViTelmis cho đối tượng nảy.
- Giảm thể tích tuần hoân: Hạ huyết áp có thể xảy ra ở
bệnh nhân đang bị giảm mẻ tich tuần hoán hay giảm
natri huyết do điều iri bằng thuốc lợi tiểu Iiều cao, đang
trong chế độ kiêng muối hay bị tiêu chảy, nôn mứa; đặc
biệt lả sau liều đầu tiên. Phải điều chinh rối loạn nảy
ưước khi dùng SaViTelmis hoặc giảm liều thuốc vả
theo dõi chặt chẽ khi điều trị
- Sử dụng đồng thời các chất úc chế hệ renin-
angiotenqin-aldosteron: Dùng đổng thời chất ửc chế
ACE, chất đối khảng thụ thể angiotensin II hoặc
aliskiren lảm tãng nguy cơ hạ huyết ảp, tăng kali huyết
và lảm suy giảm chức năng thận. Vì vậy, không khuyến
cáo dùng phối hợp các chất trên với nhau. Nếu bắt buộc
phải dùng kết hợp, người bệnh cẩn được theo dõi chặt
chẽ vả thường xuyên kiềm tra chức năng thận, điện giải
và huyết áp. Không nên kểt hợp chất ức chế ACE với
chất đối khảng thụ thể angiotensin 11 ở người bệnh đải
tháo đường có biến chứng suy thận.
Người bệnh có trương lực mạch mảu vả chức nảng thận
phụ thuộc chủ yếu vảo các hoạt động cùa hệ renin-
angiotensin-aidosteron (ví dụ: suy tim sung huyết, bệnh
thận tiềm ẩn bao gồm cả hẹp động mạch thận), dùng
thuốc tảc động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron như
telmisanan cho thấy có liên quan đến hạ huyết áp cắp
tính, tăng nitơ hưyết, thiều niệu hoặc suy thặn cẩp.
Cwờng aldosteron nguyên phăt: Người bệnh bị cường
aldosteron nguyên phảt không đảp ứng với các thuốc
chống tăng huyết áp tác dụng iên hệ renin-angiotensin—
aldostcron. Khuyến cáo không dùng SaViTelmis trong
trường hợp nảy.
Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim
phì đại rắc nghẽn
Đái tháo đường và đang được điều trị bằng insulin
hoặc các !huốc chổng đái thảo đuờng khác: SaViTelmis
có thể gây tăng đường huyết ở những bệnh nhân nảy. Vì
vậy cần hiệu chinh liều ìnsuiin hoặc các thuốc chổng đái
tháo đường đối với những bệnh nhân nảy.
Tăng kali huyết: Những thuốc tảc động lên hệ renin-
angiotensin- -aldosteron có thể gây tăng kali huyết.
Những yểu tố nguy cơ chính cùa tăng kali huyết lâ:
Đái tiiảođuưng, suy thận, [uồi (u cn 70 tuồi)
' Kết hợp nhiễu thuốc có tác động trên hệ renin—
angiotensín-aldosteron hay cảc thực phẩm bổ sung
kali. Sử dụng các thuốc gây tăng kali huyết như thuốc
lợi tíểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối
kháng thụ thể angiotensin II, các NSAID, heparin,
thuốc ức chế hệ miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus)
vả trimethoprim.
' Mất nước, suy tim mẩt bù, nhiễm toan chuyển hóa,
chức năng thận suy yếu (trong một số bệnh truyền
nhiễm), iy giải tế bảo (thiếu máu cục bộ cấp tinh, tiêu
cơ vân, chấn thương kéo dải).
Cần theo dõi nồng độ điện giải đinh kỳ đối với các bệnh
nhân có nguy cơ cao tảng kali huyết.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Loét dạ dảy - tá trảng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dảy …
một khảc (tăng nguy cơ chảy máu dạ dảy - ruột).
Suy gan mức độ nhẹ vả trung binh. Suy thận từ nhẹ và
trung blnh.
Có tiến sử phù mạch có hoặc không liên quan đến
thuốc ức chế enzym chuyến hoặc chẹn thụ thể
angiotensin II.
Telmisartan có thể gây rối Ioạn chuyền hóa porphyrin
nên chi dùng khi không có thuốc an toản hơn để thay
thế và thặn trọng ở bệnh nhân nặng.
Thảnh phần manitol trong thuốc có thể gây nhuận trảng
nhẹ.
ỵ'Ữ %”
—_/
Í/J.7 ƯJ .ồ` Ầ. QÝỀ\\
TƯỢNG TÁC THUỐC
Digoxin: Dùng đổng thời với telmisaxtan lảm tăng
nồng độ đinh (49%) và nồng độ đáy (20%) cùa
digoxin. Cần hiệu chính liều digoxin khi dùng đồng
thời với telrnisartan.
Tương tự như các thuốc tác động iên hệ renin-
angỉotensin—aldosterol, telmisartan có thể lâm tăng kali
huyết. Nguy cơ tăng kali huyết cảng cao khi dùng kết
hợp với các thuốc khảc cũng lảm tăng kali huyết (muối
kali, thuốc lợi tiều tiểt kiệm kali, thuốc ức chế ACE,
thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống
viêm không steroid, heparin, thuốc ức chế miễn dịch
như cyclosporin hay tacrolimus, vả trimethoprim).
Thuốc lợi tiếu tiết kiệm kali hay các rhực phẫm bổ
sung kali: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin Il lảm
gỉám bải tiết kali; khi dùng chung với thuốc lợi tiều
tiểt kiệm kali (spironolacton, eplerenon, triamteren,
amilorid) hay cảc thực phầm bổ sung kali có thề lảm
tăng kali huyết. Vì vậy nểư phải dùng chung, cần thận
trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
Lithi: Telmisartan có thể iâm tăng nồng độ cũng như
độc tính cùa lithi khi dùng đồng thời. Nếu phải dùng
đổng thời, cần theo dõi thường xuyên nồng độ iithi
huyết.
Thuốc khăng viêm không sleroid (NSAID: Non—
steroidal anri-injlammation drug): NSAID có thế lảm
giảm tảc dụng hạ huyết áp của thuốc đổi khảng thụ thể
angiotensin H. Ồ bệnh nhân suy giảm chức nảng thận,
kết hợp nảy lảm nặng thêm bệnh thận, có thể gây suy
thận cấp. Do đỏ, nên thận trọng khi dùng đồng thời
NSAID vả teimisartan.
Thuốc lợi Iỉểu: Dùng thuốc lợi tiều iiều cao
(furosemid, hydroclorothiazid) có thế lảm giảm thể
tích dich và có ngưy cơ gây hạ huyết áp khi bắt đầu
đỉều trị bằng telmisartan.
Corticoid: Lãm giảm tác dụng hạ huyết áp của
tclmisartan.
Các thuốc hạ huyết áp khảc: Sử dụng đồng thời nhiều
thưốc tác động lên hệ renin-angỉotensin-alđosteron
(thuốc ức chế ACE, thuốc đối khảng angiotensin II hay
aliskiren) lâm diễn ra thường xuyên hơn các tác dụng
không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kaii huyết,
suy giảm chức năng thận. Cảc thuốc baciofen,
amifostin có thể lảm tăng tác dụng hạ huyết ảp cùa
telmisartan. Ngoâi ra, rượu, thuốc an thần và thuốc
ngủ có thề lảm nặng thêm tác dung không mong muốn
hạ huyết áp thế đứng của teimisartan.
Wafarin: Dùng đồng thời với telmisanan trong 10
ngảy lảm giảm nhẹ nồng độ wafarin trong máu nhưng
không lâm thay đổi INR (International Normalized
Ratio).
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ cno CON BÚ
Trường họp mang lhal
Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3
tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay
thế thuốc khảc trước khi có thai. Chống chỉ định dùng
telmisartan từ sau tháng thứ 3 cùa thai kỳ vi thuốc tác
dụng trực tiếp lên hệ renin - angiotensin, có thể gây tổn
hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc
không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ
sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh, ít nước ối ở người
mẹ (có mè do giảm chức năng thận của thai) kểt hợp
với co cứng chi, biển dạng sọ mặt và phối giảm sản đã
được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng
telmisartan câng sớm cảng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con
bú vì không biết telmisartan có bải tiết vảo sữa mẹ hay
không. Để đảm bảo an toản cho trẻ bú mẹ, phải quyết
định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tẩm
1le
G
quan trọng của thuốc đối với người mẹ. ,.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc !
Dặn người bệnh thận trọng khi iái xe, sử dụng mảy mớc 0
hoặc iâm các việc khác có thể gây nguy hiềm, vi có thề
chỏng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
ilfi
Thông báo cho Bảc s! những rác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA
THUỐC (ADR)
Cảc tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng
qua, hiểm khi phải ngừng thuốc.
Í! gặp, 111000 < ADR < 11…
Toản thăm Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay,
tiểt nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kich động.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trảo ngược
acid, khó tiêu, đầy hơi, chản ăn, tiêu chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tảng creatinin vả
nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hẫp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuấn đường J
hô hấp trẽn (ho, sung hưyết hoặc đau tai, sốt, sung
huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
Xmơng ~ khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
Chuyến hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gãp, ADR < mooo
Toản thăn: Phù mạch.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất
(thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm
muối, điều trị bầng thuốc lợi tiếu, đặc biệt trong tư thế
đứng).
Tiêu hóa: Chảy mảu dạ dảy - ruột.
Da: Ban, mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Máu: Giảm hemoglobin, gíám bạch cầu trung tinh.
Chuyến hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
2ỤìpỉỞ
W ' "1. |
-`
Va
Hưởng dẫn cúch xứ tríADR
Điều trị hạ huyết áp triệu chứng: Đặt người bệnh nằm
ngừa, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dich
nước muối sinh ly'.
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ
Dữ liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chửng: Quả liều telmỉsartan có thể gây hạ huyết áp
và nhip tim nhanh. Ngoài ra, nhip tim chậm, chóng mặt,
tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng được báo
cáo.
Xử trí: Thẩm phân mảu khỏng loại bỏ được telmisartan.
Bệnh nhãn cần được theo dõi chặt chẽ và điều tri triệu
chứng, hỗ trợ Biện pháp xử tử ngộ độc phụ thuộc vảo thời
gian kể từ lúc uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của cảc
triệu chứng Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Than hoạt
tính cho thấy có lợi trong trường hợp nây. Cần theo dõi
thường xuyên nồng độ điện giải và creatinin huyết thanh.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần đặt bệnh nhân nằm ngứa và
nhanh chóng bù muối, nước.
ĐÓNG GÓI
Hộp 03 vi X 10 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 "C. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG : Tiêu chuẩn cơ sờ.
HẠN DÙNG : 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
mAcu … ut.u mm vtu
Đểxa tấm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng Irước khi dùng.
Nếu cẩn lhẽm thông tin, xln hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sân xuất tại :
CÔNG TY cớ PHÀN DƯỌC PHÁM SAVI
(Salhphltưl J_ S. C)
Lô 2.01-02-03a khu Công nghiệp trong khu Chế ›f
Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thảnh
Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 37700144—143-142
Fax : (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngảy Ắ thảng " năm 2016
KT. TÓNỌ GIÁM ĐỎC
DS. NGUYỄN HỮU MINH
rue. cục TRUÒNG
P. muòne PHÒNG
@ẫ M ấỂàWý
_w’V—iV
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng