, Z ỒU/líf
ì®"ĩ mÃmmmãtmoluomữ
o0nc TY cp nươc PHẨM snvn (s:vm J.S.C) S°Vi Etoricoxib 30
Lò z.oi-oz-oea KCNIKCX Tân Thuận, 0. 7. Tp.HCM
ĐT: .<. ặậặ. Ểẹì.ă ựg:
acru .gac-n ,aơa gaơn ẵaưu I al
8ggu J~ềggu ăỂ°ổmn cỉềggu aỄễỤDU _k`cổị
ảo! ễẳẳDS ~;ảc! ễẳẳQS `“;ẳQS *âịặc
TP. Hồ Chí Minh, n ây AQ. tháng .h. nâm 20.44i
KT. Tong Giám Đốc
Ỹ'i `..i li Đốc (KH-CMÝ
«" _, `) _ _
__t'ì HM _ DS.NGUYẺNHƯUMINH
Q
mưu N…El nu… vzx
cớuc w cp nược PHẨM sn vu (mua… J.S.C)
Lô 2.01-02-03a KCNIKCX Tan Thuận, o. 7. Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẫu hộp
mo '… | 6…» um
0110 `ỦIW l XS Ẩth
ĩ'ON'IỜIlGIXSMFS
08 QIXOOIJOB
, , . J .
I 3 . J ,
v : . 3
mÃtợ3mmẻỉmnlmmữ
SaVi Etoricoxib 30
(hộp 10 VÌ7
i Rỵ Thuốc bán thao dơn
Etoricoxib 30 mg
i
I
1
[
!
Ỉnnt_lnutđ_
i
i
i
… nmlumm- '
Etoricoxib 30
3’1'3'1'1
EtoricoxiỂỂổ
mAun PNẤN : uỏi viAn chưa : Dợcxỹuưdrge nlnsửnuno
E…th ................ so mg … … ouuc
Tủ dượcvửadủ 1 vlen DỄXA TÁITAYCỦATRỂEII
c mun-caónecalamn-
u….uonc-cAcnnùuw SIch
mịn mom; — nc qu PNU :
mơoctđnmnơdlusửdunamuơc Sánxuíitu
sẮo WẦN : Nơi khỏ, nhlệt do f" ư W °_Hẩổ UV'
khòng quí sơc. Tvđnh đnh sđng. LDuZ.O1—m—Oaa-KCỄIKCX Tin Thusn,
neu cnuẢu : chs °~7- TDW W Mth
1 i
Rỵ Prascr`plion only medicine
Etoricoxib 30 mg
councsmou: Each ocdơloonta/m
Etoricoxib…
Excith q c. ior
INDOCA'I'IWS- CONTRAINDICATIONS —
DMAGE - ADMINISTRATW -
PRECAUTIONS - SIDE EFFECTs :
Seo onơocad loa…
svonme : Kcep in : dry plch.
m not … nbovo 30°C.
Probct hom ught.
SP!CIHCATIM : Manutactum’s
i
ị Etoricoxib 30
juÍù umncmụ…m,w
Etorlcoxlb 30
READ CABEFULL Y THE LEAFLET
BẺOHE USE
WOUTOFHEAỜỈOFCMLMĐI
Manuhưured by:
SAVI PMARHACEU'I'ICAL J.S.Co.
(m J.S.C)
La Nu z.omz-m Yan TI… IZ/EPZ.
DSt. 7. Mo cm Mlnn Cuy
08 Q!XOOIJOÌB
ns. NGUYÊN HỮU MINH
rỈt’-
ỸỒ U4ÍJ'
TỜ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG THUỐC
Rx T huốc bán iheo đơn
Viên nén bao phim SaVi Etoricoxib 30/60/90
THÀNH PHẦN
Hoạt chất:
- Etoricoxib ..................................................... 30 mg
— Etoricoxib ........................................ .. 60 mg
- Etoricoxib ..................................................... _ 90 mg
Tá dược: Dicalci phosphat, celulose vi tinh Ihể 101, narri
croscarmelose, povidon K30, natri lauryl sulfiư, silic dioxyd,
magnesi szearat. hypromelose 606. polyethylen glycol 6000, bỏ:
mIc, titan dioxyd, green Iake.
DẠNG BÀO an: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tảc đụng
Etoricoxib thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (Non
Steroid Antiintlamatpry Drugs: NSAIDs), có hoạt tính chống
viêm, giảm đau, hạ sôt trong các mô hình động vật, Etoricoxib lả
chẩt ức chế cyclooxygenase-Z (COX-2) mạnh và rất chọn lọc, có
hoạt tinh khi uống trong hoặc cao hơn phạm vi lỉều dùng trền
lâm sảng. Hai đổng phân cùa cyclooxygenase đã được xác đinh
lả cyclooxygenase-l (COX-l) vả cyclooxygenase-Z (COX-Z).
COX-l chiu trách nhiệm cho các chức nảng sinh lý blnh thường
qua trung gian prostaglandin như báo vệ niêm mạc đạ dảy vả kêt
tập tiểu cầu. Sự ửc chế COX-l do NSAle khôn chợn lọc có
1iên quan tới tốn thương dạ dảy vả ức chế kết tập tiễu cầu. COX—
2 đã được chứng minh chủ yếu chiu trách nhiệm cho sự tổng hợp
các chất trung gian prostanoid gây đau, viêm vả sốt. Etoricoxib
ức chế chợn iọc cox-z da lảm giảm các dấu hiệu và triệu chứng
lâm sâng khi iâm giảm độc tính trên hệ tiêu hóa vả không có tác
dụng tiện chức năng tiều cầu.
Trong_các nghiên cứu dược lý lâm sảng, etoricoxib có tác dựn
ức chẻ COX-2 phụ thuộc vâo iiều sử dụng mã không ức ch
COX-l khi dùng với liêu 1ên đểu 150 mg mỗi ngảy.
'Ành hưởng lên hoạt tính bảo vệ dạ dảy của COX-l cũng được
đánh giá trong một nghiên cửu lâm sảng về tổng h
prostaglandin thu được từ các mẫu sinh thỉết dạ đảy của các đ i
tượnỄndùng etoricoxib 120 mg hảng ngảy hoặc naproxen 500 mg
hai 1 mỗi ngảy hoặc giá dược.
Etoricoxib không ức chế tồng hợp prostaglandin dạ dảy so với
giả dược. Ngược lai, naproxen ức chế tổng hợp prostnglanđin đa
dảy băng khoảng 80% so với giả dược. Những dữ liệu nây tiểp
tực hỗ trợ chứng minh tinh chọn 1ợc COX-2 của ctoricoxib.
Tác động dễn chức năng tiễu d…
Dùng nhiễu iiều etoricoxib iên đển 150 mg hảng ngảy trong 9
ngây không thấy có ảnh hướng đến thời gian chảy máu so với giả
dược. Tương tự như vậy, thời gian cháy máu không bị thay đội
trong một nghiên cứu dùng liều duy nhẩt etoricoxib 250 mg hoặc
500 mg. Trong thứ nghỉệm với tế bùo ex vívo (sống ngoâi co thề)
không thấy có sự ức chế acid arachidonic hoặc collagen gây ra
kết tặp tiếu cầu ở trạng thái nồng độ ồn đinh với liều etoricoxib
lên đên 150 mg. Những phát hiện nây phù hợp với tinh chọn lọc
COX-2 của etoricoxib.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hấp thu
Etoricoxib đường uống được hấp thu tổt. Khả đụng sinh học
trung binh đường uong khoảng 100%. Với liều 120 mg
etoricoxib một lần mỗi ngặy cho đến khi đạt trạng thái nồng độ
ồn định, nồng độ đinh huyêt tương (C… trưng bình = 3,6 ụg/ml)
được ễJii nhận sau khoảng 1 giờ (T…) khi đùng thuốc cho người
lớn ư ng iủc bụng đói. Các nông độ AUCtm gia trung bình đạt
37,8 microgam'giờl ml.
Dược động học của etoricoxib có tinh tuyến tính trên phạm vi
liêu đùng lâm sảng. Trong các nghiên cửu thiểt k_ế đặc biệt đê đo
sự hăt đâu có tác động cùa etoricoxib, sự khởi đâu của tảc động
xảy ra sớm nhẩt khoảng 24 phủt sau khi dùng thưốc .
Một bữa an binh thường không có ảnh hướng có ý nghĩa lâm
sảng đến mức độ hay tốc độ hẩp thu của một 1iêu etoricoxib 120
, , t“ 10-
mg. Trong các thử nghiệm lâm sảng, etoricoxib được sử dụng mã
không cân quan tâm đến bữa ăn. Dược động học cùa etoricoxib ở
12 người khóc mạnh đều như nhau (so sánh AUC, CIm trong
khoảng 20%) khi dùng thuốc một minh, khi dùng chung với một
thuốc khảng acid magnesi/nhôm hydroxyd hoặc một thuốc kháng
acid carbonat calci (khả năng trung hòa acid khoảng 50 mEq).
Phấn bố
Khoảng 92% etoricoxib gắn kểt với protein huyết tương người
trong khoảng nồng độ 0,05-s mg/l. nè tich phân phối ở trạng
thái bển đat khoản 120 lít ở người. Etoricoxib qua hâng rảo
nhau thai ở chuột ng vả thở và qua được hảng rảo máu não ở
chuột cống.
Chuyển hỏa
Etoricoxib được chuyền hóa mạnh với < 1% liền đùng được tim
thấy trong nước tiễu ở dạng g_ốc không thay đổi. Con đường
chinh của sự chưyền hóa đê tạo thảnh cảc dẫn xuất 6'—
hydroxymethyl được diễn ra với sự xúc tác cùa các enzyme
cytochrome P450 (CYP). Nâm (5) chất chuyển hỏa đã được xảc
định ở người. Chẳt chuyến hóa chinh 1ả dẫn xuất acid 6'-
carboxylic cùa etoricoxib được hinh thảnh thông qua quá trinh
oxy.hóa dẫn xuất 6'-hydroxymethyL
Các chất chưyến hóa nảy hoặc được chứng minh lá không có
hoạt tính có thể đo lường hoặc chỉ có hoạt tính ức chế yếu cox-
2. Các chất chuyển hóa không thẩy có hoạt tính ửc chế COX-l.
Thăi trừ
Sau khi nhận liều tiêm tĩnh mạch duy nhẫt 25 mg etoricoxib có
đánh dấu phóng xa cho các đối tượng khỏe mạnh, có khoảng
70% phỏng xạ được thu hổi trong nước tiêu và 20% trong phân,
chủ yếu ở dạng các chất chuyền hóa. _
Có ít hon 2% etoricoxib được thu hồi dưới dạng không thay đôi.
Phần lớn etoricoxib dược thải trừ chủ yểu thông qua quá trinh
chuyền hóa và bải tiểt qua thận. Nồng độ ở trạng thái ổn định cùa
etoricoxib đạt được trong vòng 7 ngảy sau khi đùng liều 120mg
một lần mỗi ngảy, với tỷ 1ệ tích lũy gần bằng 2, tương ứng với
thời gỉan bán thải tich lũy khoảng 22 giờ. Độ thanh thải huyết
tương ước tính khoảng 50 mllphút.
Nhỏm bệnh nhi”… đặc biệt
ủnh_z Dược dộng hợc cùa etoricoxib tương tự như nhau gỉữa
nam vả nữ giới.
Người cao tuội: Dược động học ở người cao tuổi (2 65 tuổi)
cũng tương tự như ở người trẻ tuối. Không cần điều chinh 1iều
lượng cho bệnh nhân lớn tuổi.
Qhủng tộc: Dược động hợc của etoricoxib không bị ảnh hưởng
trên lâm sảng bời yểu tố chủng tộc.
Suỵ thân:
Dược động học cùa một liếu duy nhắt 120 mg etoricoxib ở
những bệnh nhân sưy thận từ vừa đến nặng vè bệnh nhân bị bệnh
thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo không khảc biệt
đáng kể so với người khỏe mạnh. Thẩm phân máu gớp phần loại
bỏ không đáng kê (độ thanh thải lọc máu khoảng 50 lephút).
Suỵ ggn; _
Bệnh nhân suy gan nhẹ (chi sô Child-Pugh 5-6) dùng etoricoxib
60 mg một lần mỗi ngảy đã cho nổng độ trung binh AUC cao
hơn khoảng 16% so với người khóc mạnh. Bệnh nhân suy gan
trung bình (chỉ số Child-Pugh 7-9) dùng etoricoxib 60 mg một
lần mỗi ngăy có nồng độ trưng bình AUC tương tự như các đối
tượng khỏe mạnh dùn etoricoxib 60 mg mỗi ngảy một lẩn; chưa
có nghiên cứu đùng li u 30 mg etoricoxib một lần mỗi ngảy cho
nhóm bệnh nhân nảy. Không có số liệu lâm sâng hoặc dược động
học ở nhóm bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Chi1d-Pugh > 9)
Bệnh nhân nhi k_hoa _
Dược động học của etoricoxib ở bệnh nhi (< 12 tuôi) chưa được
nghiên cứu. Trong các nghiên cứu dược động hoc (N = 16) được
tiên hảnh ở thanh thiếu niên (tuổi từ 12 đên 17), dược động học ở
thanh thiểu niên cân nặng 40 đến 60 kg dùng etoricoxib 60 mg
mỗi ngây một lần và ở thanh thiếu niên cân nặng > 60 kg đủng
etoricoxib 90 mg một lần mỗi ngảy cho thấy dược động học đẽu
tương tự như ớ người lớn dùng etoricoxib 90 mg mỗi ngảy một
lân,
An toân vả hiệu quả cùa etoricoxib ớ nhũng bệnh nhân trẻ em
chưa được thiêt lặp.
cni ĐỊNH ĐIỂU TRỊ
Etoricoxib dược chỉ định :
~ Điêu tri các dẩn hiệu vả triệu chứng của viêm xương khớp
(viêm kh ) vả viêm khớp đạng thấp (RA: rheumaroid
arthritis) p tinh vả mạn tính
~ Điều trị viêm cột sống dinh khớp (AS: ankylosing spondylitis)
~ Điều trị viêm khớp thống phong cấp tinh
' Giảm đau cấp tính vả mạn tinh
0 Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
_ Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kế đơn của ba'c sĩ
Ca'ch dùng:
Dùng đường uống. Có thể dùng thưốc chưng với thức ăn hoặc
không.
Viên được nuốt tron với một it nước, không bẻ, cắn hay
nghiềnlnhai nát.
Liều lượng :
Viêm khớp
Vỉệm xươn khóp
Liều dê nghi: U ng 30 mg hoặc 60 mg, ngây l lẩn
Vĩêm khớp dạng thấp (RA)
Liều đề nghị: Uống 90 mg, ngảy 1 lần
Vĩêm cộ! sổng dính khóp (AS)
Liễu đề nghi: Uống 90 mg, ngây 1 lần
` Viêm khóp !hống phong cấp n'nh
Liêu dề nghi: Uống 120 mg, ngảy l 1ần.
Chỉ nên dùng lièu 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp
tỉnh, với thời gian tối đa la 8 ngáy.
Giâm đau
Giăm đau cấp rính vả đau bụng kinh nguyên phă!
Liều đề nghi: Uống 120 mg, ngảy ] iần.
Chi nẻn dùng 1iều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cắp
tinh, với thời gian tối đa là 8 ngảy.
Giãm đau mạn tfnh
Liễu đề nghi: Uống 60m , ngây 1 lần.
Các liều cao hơn 1iều đ nghi cho mỗi chi đinh trên vẫn không
1ảm tăng thêm hiệu lực cùa thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên
cưu.
Do đó :
Liều dùng rổi đa trong vỉẽm xương khóp lả 60 mg/ngảy
Li'ểu dùng tối“ đa trong vỉẽm khóp dạng thấp 1ả 90 mg/ngảy
Liều dùng tổi đa trong vỉêm cột sống dính khóp lả
90 mglngảy
Liều dùng tối đa trong vỉẽm khóp lhấng_phang cấp tính là
120 m ngảy
Lieu dùng lổi đa trong đau cấp tỉnh là 120 mglngảy
Liễu dùng lối đa ttcng đau mạn tính lã 60 mg/ngảy
Lg ỵ':
Vi nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng vá thời gian sử
dụng chất ức chế chọn lọc COX—2 nên chi dùng thuốc trong thời
gian ngắn nhẩt vã dùng liều hỉệu quá hằng ngây thắp nhất
Nên đinh my đánh giá lại như cầu về gỉảm triệu chửng và đáp ứng
điều trị của bệnh nhân.
Nm`i cag tuổi / giffl' tỉnh / chủng lQ'g:
Không cần điểu chinh liều lượng cho nhóm bệnh nhân nây.
Z'gg' gm :
Tinh an toản vả hiệu quả cùa etoricoxib ở trẻ em chưa được thiểt
lập (xem thém mực Dược đỏng học)
Suỵ gan :
Ở trường hợp suy gan nhẹ (chỉ số Chilđ-Pưgh 5 — 6) : liều đùng
không vượt quá 60 mg ngảy 1 lần. Ở trường hợp suy gan trung
binh (chỉ số Child-Pugh 7 - 9): nên giảm liền và 1iều dùng 1ghông
vượt quá 60 mg 2 ngảy 1 iần hoặc dùng liều 30 mg ngảy 1 lân.
Không có tâi iiệu lâm sâng hoặc dươc động học khi dùng thuốc ở
bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh › 9).
Ẹuỵ ihản :
Khuyến cảo không sử dựng etoricoxib cho bệnh nhân có bệnh
thận tỉển tríển (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phủt).
Không cần điều chinh liều ớ bệnh nhân suy thận có mức độ nhẹ
hơn (hệ số thanh thải creatinin 2 30 mllphút).
CHỎNG cnị ĐỊNH
Etoricoxib chông chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kỳ thảnh phẫn cùa thưốc. Có tiền sữ bệnh hcn,
mảy đay hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng aspirin
hoặc các NSAID khác.
- Sưy tim sung huyết (The New York Heart Association: NYHA
II-IV).
- Bệnh nhân cao huyét áp «› hưyết áp liên tục trên 140/90 mmHg
vả chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cực bộ đã xảc lập, bệnh lý động mạch
ngoại vi vâ/hoặc bệnh mạch máu não (bao gộm cả những bệnh
nhân gân đây đã trái qua phẫu thuật ghẻp/băc câu động mạch
vânh hoặc nong mạch vảnh).
- Sử dụng cho bệnh nhân trong giai đoạn cận kề phẫu thuật tim
hoặc hệ đai tuần hoản.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/L
hoặc chỉ số Chi1d—Pugh Z 10).
- Loét dạ dây đang tiên triến hoặc xuất huyết tiêu hóa.
… Hệ số thanh thâi creatinin ước tính < 30mUphủt.
CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Ănh hưởng đến tim mạch
Thử nghiệm lâm sâng cho thấy các chất ức chế chọn loc COX—2
của nhóm thưốc nảy (trong đó có etoricoxib) có thể có liên quan
tới tăng nguy cơ các biến cố về huyết khối (đặc biệt 113 nhồi máu
cơ tim vá đột quỵ) so vởi giả được vá vải thuốc chống viêm
không steroid NSAID (như naptoxen). Vi ngưy cơ tim mạch của
thuốc ức chế chọn loc COX-2 có thể gia tãng theo liễu lượng vả
thời gian phơi nhiễm, nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn
nhất có thẻ và liều hiệu quả thấp nhất hảng ngảy. Bệnh nhân diều
tri iân dâi nên được xem xét đánh giá 1 ` thuờng xuyên, _chắng
hạn mỗi ba tháng, cảc vấn đề liên quan đ n hiệu qưâ, yểu tô nguy
co vả nhu cầu điêu tri liên tục. _
Khi kê đon etoricoxib nên thông báo cho bệnh nhân cảc yêu tố
lảm tăng nguy co tai biến tim mạch (vi đụ như cao huyết áp, tăng
mỡ máu, đái tháo đường, hút thuốc 1á).
Thay thế aspirin
Các chất ức chế chọn lọc cox-z không phải là thuốc có thể thay
thế cho aspirin trong dự phòng biến cố tim mạch vi không có tác
dụng lên tiều cầu. Do etoricoxib, một thảnh viên của nhóm thuốc
nảy, không có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, nên không được
ngtmg liệu pháp điều tq“ thuốc khảng tiểu cầu. Khỏng có bằng
chứng cho thẩy việc sử dụng đồng thời vởi aspirin sẽ lùm giám
nguy cơ tảc dụng phụ tim mạch khi kểt hợp với các chất ức chế
COX-Z bao gồm cả etoricoxib.
Ảnh hướng trên hệ tiêu hỏa
Nguy cơ gây ra các tảc dụng bất lợi ở đường tiêu hóa trên cùa
etoricoxib lá không thể loại trừ nhưng vởi liêu etoricoxib 60mg
hoặc 90mg mỗi ngảy một iẫn các biển chứng như loét xảy ra it
hcm có ý nghĩa so với diclofenac 150mg hảng ngảy.
Trong các nghiên cứu lâm sảng với ibuprofen vả naproxen, nội
soi phát hiện nguy cơ viêm loét đường tiêu hớa trên thấp hơn ở
những bệnh nhân được điêu trị bằng etoricoxib 120mg mỗi ngảy
một lân so với bệnh nhân được điều trị băng các thưốc NSAID
không chọn lọc khảc. Ở những bệnh nhân đỉểu trị bằng liều
etoricoxib 120mg cho thấy nguy cơ loét nội soi được phát hiện lả
thấp nhưng ở những bệnh nhân dược diển trị bằng giá dược lại
cho giá trị cao hơn.
Cảc biến chứng viêm loét đường tiêu hóa trén đã xảy ra ở những
bệnh nhân được điểu trị bầng ctoricoxib vả những biến chứng
nảy có thể xảy ra bẫt cứ 1ủc nèo trong khi sử dụng và không có
cảc triệu chứng cảnh báo. Bệnh nhân có tiền sử thủng, loét vã
cháy máu đường tiêu hóa vả bệnh nhân 2 65 tuổi có nguy cơ sẽ
hi thùng, Ioét vả chảy máu đường tiêu hớa cao hon.
Bệnh nhân phải được thông báo về các dẩu hiệu vả/hoặc cạc
triệu chứng tỏn hại đường tiêu hóa nghiêm trọng vả các bước cân
1" lẩiịb
thực hiện nểư chủng xảy ra. Các triệu chửng loét, chảy máu hoặc
thũng đường tiêu hóa nện do NSAID xuất hiện ở khoảng 1% số
bệnh nhân được điều mi trong 3-6 tháng vả khoảng 24 % số
bệnh nhân được điều trị trong ] nảm. Do đó xu hướng nảy tiểp
tục gia tãng khả năng phát triến một biến chứng đuờng tiêu hóa
nghiêm trọng sau một thời gian điều tri. Tuy nhiên, ngay cả điều
trị ngẩn hạn cũng không phải khỏng có rủi ro.
Có sự gia tâng hơn nữa trong nguy cơ tác dụn phụ trên đường
tiêu hớa (viêm loét đường tiêu hỏa hoặc các bi n chứng tiêu hóa
khác) của etoricoxib, chắt ức chế chọn lợc COX-2 khác và
NSAID, khi đùng đồng thời với acid acetylsalicyiic hay aspirin
(ngay cả ở liễu thấp). Sự khác biệt tương đối trong an toản hệ
tiêu hóa giữa két hợp chất ức chẻ chợn lọc cox-z + acid
acetylsalicylỉc so với kết hợp NSAID + acid acctyisalicylic chưa
được đảnh giá đầy đủ trong cảc thử nghiệm lâm sảng dải hạn.
Ánh hưởng aén thận
Ổ. những bệnh nhân có bệnh thận tiến triền, không nén điều tri
băng ctoricoxib.
Kinh nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin
ước tính < 30 m1/phủt lả rất hạn chế. Nếu phải khời đầu điều ui
etoricoxib cho những bệnh nhân nảy, nên giám sát chặt chẽ chức
năng thận cũa bệnh nhân.
Ănh hưởng tiên thận
0 những bệnh nhân có bệnh thận tiên tiến, không nên ớièu tn
băng ctoricoxib. Kinh nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân có hệ số
thanh thải creatinin ước tinh < 30 mllphút còn rất hạn chế. Nếu
phải khới dầu đỉềư tri ctoricoxib cho những bệnh nhân nảy, nên
giám sảt chặt chẽ chức nãng thận cũa bệnh nhân.
Sử dựng lâu dải NSAID đã dẫn đến hoại tử nhú thận và tổn
thương thận khác. Prostaglanđin ở thận có thể đóng một vai trò
bù đắp trong việc duy tri tưới máu thận. Vì vậy, tron điều kiện
tưới máu thận bị tổn hại, việc sử dựng ctoricoxib có th lám giảm
sự hình thảnh prostagianđin và giảm lưu lượng mảu tới thận, đẫn
đến 1ảm giảm chức năng thận. Bệnh nhân có ngưy cơ cao nhất
gặp các tác đụng nảy là những người có tiền sử bị suy thận, sưy
tim mất bù hoặc xơ gan đáng kể từ trước. Cần xem xét việc giám
sảt và theo dỏi chức nãng thặn ở những bệnh nhân nảy. Phải thận
trọng khi bắt đầu điều trị với etoricoxib ở những bệnh nhân bị
mất nước đảng kể. Do đó có khuyến cảo nên bù nước cho bệnh
nhân trước khi bắt đầu điều trị với etoricoxib.
Giữ nước. phù. ting h_uyết ảp
T_ưong tự như cảc thuộc khảc được biết lá có tảc dụng ức chế
tông hợp prostaglandin, tác đựng gây giữ nước, phù vả cao huyết
áp đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân đùng etoricoxib.
Nên xem xét khả n_ăng 1ảm trầm trợng thêm tinh trạng giữ nước,
phủ hoặc tăng huyêt áp khi etoricoxib được sử đựng cho những
bệnh nhân có tiễn sử bị phù, cao huyết áp hoặc suy tim. Cấn
giám sát lâm sảng chặt chẽ. Tất cả các NSAID, gồm cả
etoricoxib, có thế có liên uan tới khởi đấu mới hoặc tái phát sưy
tim sung huyết. Tăng huyet áp cần được kiếm soát trước khi điều
u-ị với etoricoxib vả đặc biệt cẩn chủ ý để theo dõi huyết âp trong
khi điều trị với etoricoxib. Hu ểt áp nện được theo dõi trong
vòng hai tuần sau khi bắt đầu đicu n-i vả kiềm tra đinh kỳ sau đó.
Nếu huyết áp_tăng đáng kề, phâi xem xét việc thay thế điểu trị.
Ẩnh hưởng đến gan
Độ cao men gan alanine aminotransfcrase (ALT) vù/hoặc
aspartate aminotransferase (AST) (gẫp khoảng ba lần hoặc nhiêu
1ần hơn giới hạn trên cũa mức bình thường) dược báo cá_o có
khoảng 1% số bệnh nhân trong các thử nghiệm lãm sảng điêu tn'
đên một năm với các liểu ctoricoxib 30mg, 60mg vả 90mg mỗi
ngảy.
Trong phần so sánh tác động ở các thử nghiệm iâm sảng, tỷ lệ
tă_ng cao AST vả/hoặc ALT ở những bệnh nhân được điều trị
băng liều etoricoxib 60 và 90mg hảng ngây lả tương tự như ở
bệnh nhân điều trị với nnproxen 1000mg hâng ngây, nhưng đáng
chú ý lá ít hơn so với tỷ lệ trong nhóm diclofenac 150mg hâng
ngảy. Sự tăng men gan đã khỏi hản ở những bệnh nhân điều trị
băng etoricoxib, với khoảng một nừa số bệnh nhân hết tăng men
gan ngay khi vẫn còn điểu tri. Trong các thử nghiệm lâm sảng có
kiểm soát sử đụng iiều etoricoxib 30 mg hảng ngảy so với
2400mg ibuprofcn hảng ngảy hoặc ceiecoxib 200mg hâng ngảy,
tỷ lệ tảng ALT hoặc AST là tương tự nhau. Đã có bảo cảo hiếm
gặp chứng vảng da. Sưy gan đã được báo cáo tuy còn hạn chế,
nhưng rõ ráng khỏng iiên quan đển etoricoxib. Nên xét nghiệm
để đánh giá chức năng gan bẩt thường dai dắng ở bệnh nhân có
triệu chứng vả/hoặc đâu hiệu gợi ý rối loạn chức năng gan hoặc ở
người đã có xét nghiệm chức năng bất thường. Nếu xẻt nghiệm
phát hiện chức năng gan bất thường liên tực (gấp ba lần giới hạn
trên của mức binh thường) thì phâi ngưng Etoricoxib.
Quá mẫn
Nên sử đụng etoricoxib thận trọng ở những bệnh nhân đã từng
gặp cảc cơn hen cấp tinh, nổi mề đay hoặc viêm mũi trước đó đo
cám ứng với các thuốc thưộc nhóm salicylat hoặc thuốc ức chế
cyclooxygenase không chọn lọc. Do sinh lý bệnh cùa các phản
ứng nảy chưa được biết rõ, khi kẻ đon các bác sĩ nện cân nhảc
giữa lợi ich tiềm năng so với_rủi ro có thể gặp trong điều trị với
etoricoxib.
Cỉnh báo chung
Khi sử đựng etoricoxib cho người cao tuối, cho bệnh nhân suy
thận, suy gan hoặc rối loạn chức năng tim, nẻn duy tri việc chăm
sỏc giám sát y tế thich hợp. Nếu tinh trạng cùa bệnh nhân xẩu đi
trong khi điều tri, cần thực hiện các biện pháp thích hợp, bao
gồm cả ngưng điều tri.
Phân ửng da nghiêm trọng“
Đã có báo cáo tuy rất hiếm gặp khi diều tri kểt hợp NSAID với
một số thuốc ức chế chọn 1ợc COX—2 đẫn đển cảc phản ứng da
n iêm trợng vả gây tử vong ở một số trường hợp, trong đó bao
g … viêm đa tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson vả hoại tử
biếu hi nhiễm độc.
Những biền cố nghiêm trọng nảy có thể xáy ra mà không có cảnh
báo. Trong phần lớn các trường hợp, các bệnh nhân có ngưy cơ
cao nhất sẽ gặp các phán ứng náy ở tháng đẫn tiên khới đầu điều
tn“. Đã có báo cáo những bệnh nhân dùng etoricoxib gặp phản
ửng quá mẫn nghiêm trợng (như sốc phản vệ và phù mạch). Một
số thuốc ức che chọn lọc COX-2 có liên quan tới tãng nguy cơ
phản ứng da ở những bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với bât kỳ
thuốc nâo.
Nên ngưng etoricoxib khi bắt đầu xuất hiện các đấu hiệu phát
ban đa, tổn thương nỉẽm mạc hoặc bất cứ dắu hiệu quả mẫn nảo.
Bệnh nhân có triệu chứa sốt vì nhiễm trùng
Etoricoxib có thể che khuẵt triệu chứng sốt, lả một dấu hiệu của
nhiễm trùng. Các bác sĩ kê đơn nên lưu ý điều nảy khi sử dụng
etoricoxib cho bệnh nhân đang được điều tri nhiễm trùng.
TƯO’NG TÁC THUỐC:
Salbutnmol vã minoxidil đường ưống
Sự trao đổi chất của etoricoxib qua trung gian chuyền hỏa bời
isoenzym cytocrom Ptsn-CYP3A4. Sử dụng với cảc thuốc khác
có thuộc tính ức chế hoặc kỉch thich isoenzym náy có thể dẫn
đến những thay đổi về nồng độ cùa etoricoxib trong huyết tương.
Ngoài ra, n iên cứu in vilro chợ thấy một số isoenzym khảo
cũng có th 1ả con đường chuyên hóa trung gian chinh của '
etoricoxib. _
Salbưtamol va minoxiđil ia những chất cũng được chưyên hớa
bời isoenzym cytocrom Pisn-CYP3A4 nên khả nâng tương tác có
thể xảy ra. Sự tương tảc nây cần được xem xét khi etoricoxib
được dùng đồng thời với salbutamol vả minoxiđil đường uống.
Warfarin
Ó các đối tượng đã ổn định với điếu trị warfarin mãn tinh, việc
sử dụng liều 120mg ctoricoxib hằng ngảy có liên quan tới gỉa
tang khoảng 13% tỷ lệ thời gian prothrombin chuẩn hóa quốc tế
(International Nonnalizcd Ratio: INR)._Cần giám sát giá trị INR
tiêu chuản khi bắt đầu hoặc thay đổi iiêu điều tri cũa etoricoxib,
đặc biệt tmng những ngáy đầu tiên, ở những bệnh nhân đang
dùng warfarin hoặc thuốc tương tự.
Rifampin
Dùng etoricoxib đồng thời với rifampin, một chẩt gây cảm ứng
mạnh chuyển hỏa ở gan, đã lảm giảm 65% nồng độ dưới đường
cong (AUC) của ctoricoxib trong huyết tương. Sự tương tác nảy
cẩn được xem xét khỉ etoricoxib được dùng đông thời với
n'fampin.
t M
Ihơu
113“…1 (° » ..
Methotrexatc _
Đã có các nghiên cứu về tác động cùa etoricoxib với các liễu 60,
90 hoặc 120 mg uống một lần mỗi ngây trong 7 ngảy lên bệnh
nhân đang dũng liều mcthotrexate 1,5 đển 20mg mỗi tuần để
điều trị viêm khớp đạng thấp. Các liều 60 và 90mg etoricoxib
không có tá_c đụng trên nổng độ huyết tương cùa methotrcxatc
(được đo bãnỄ AUC) hoặc độ thanh thải của thận. Trong một
nghiên cứu, li u 120mg etoricoxib không có tác đựng trên nồng
độ methotrcxatc trong huyết tương (được đo bằng AUC) hoặc độ
thanh thải của thặn; nhưng trong nghiên cửu còn lại, iièn 120mg
etoricoxib 1ảm tãng 28% nồng độ methotrexate (tinh theo AUC)
và giảm 13% độ thanh thải thận cũa mcthotrexate. Do đó nẻn
xem xét giảm sát khả năng gây độc tinh methotrexate khi dùng
đổng thời với liều lớn hơn 90mg etoricoxib hâng ngảy.
Thuốc lợi tiễu, thuốc ức chế men chuyển an iotensin
(Angiotensin converting enzyme: ACE) vi thuốc đ i khâng
angiotensin II (Angiotensin II antagonists: AHA)
Các báo cáo cho thấy các thuốc chống viêm không steroid
(NSAID) bao gổm các chất ức chế chọn 100 cox-z có thẻ lâm
giảm tác đựng hạ huyết áp của thưốc lợi ticu, thưốc ức chế ACE
và thuốc đối kháng angiotensin II. Sự tương tác nây cẩn được
xem xét ở bệnh nhân đùng ctoricoxib đồng thời với các sản phấm
thưốc kể trên. _
Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại (vi đụ bệnh
nhân iớn tuồi hoặc những bệnh nhân có khối lượng thể dịch
kiệt, kể cả khi đỉểư trị với thưốc iợi tiếu), người đang được đieư
trì với thuốc chống viêm không steroid, bao gồm chẩt ức chế
chợn iọc cox-z, khi đùng đồng thời với cảc chất ửc chế ACE
hoặc đối kháng angiotensin II có thể dẫn đến sự suy giảm hơn
nữa chức năng thận, có thể gồm cả sưy thận cấp. Những hiệu ứng
nảy thường hôi phục.
Vi vậy, các kết h trên nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt lá
ở người giả/cao tuoi.
Lithi
Báo cáo cho thấy NSAID không chọn lợc vả các chất ức chế
chợn 1ợc COX-2 có thể lảm tăng nồng độ 1ithi trong huyểt tương.
Sự tương tảc nây cần được xem xẻt ở bệnh nhân dùng đồng thời
ctoricoxib với lithi.
Aspirin:
Không 06 bầng chửng cho thấy sử dụng đồng thời aspirin lảm
giảm nguy cơ ta'c dựng phụ tim mạch có liên quan tới các chất ức
chế COX-2, bao gồm etoricoxib. Tuy nhiên, khi đùng đồng thời
aspirin 1iều thẩp với etoricoxib đẫn đến kết quả lâm tãng tỉ lệ loét
hệ tiêu hoá hoặc các biến chứng khác so với sử đụng etoricoxib
một minh.
Ở trạng thái ổn dịnh, iiều ctoricoxib 120mg mỗi ngảy một lần
khòng có tác đụng đển các hoạt động chống tiểu cầu cùa aspirin
liều thẫp (81mg một iần mỗi ngảy).
Thuốc tránh thai đườn uống:
Etoricoxib 60mg dùng đễng thời với thuốc ngừa thai đường uống
có chứa 3Smcg ethinyl estradiol (EE) vả 0,5mg đến l,Omg
norethinđrone trong 21 ngáy lảm tảng 37% nồng độ ở trạng thái
ổn định AUC…,,, cũa EE. Liều etoricoxib 120m đùng đồng
thời hoặc cách 12 giờ với thuốc tránh thai đường ư ng có thânh
phần như trên, 1ảm tăng 50 đến 60% nồng độ ớ trạng thải ổn đinh
AUCg.ụ gia cũa EE. Việc tang nổng độ EE nảy cần được xem xét
khi lựa chọn thuốc ngữa thai thich hợp để sử dụng với etoricoxib.
Sự gia tăng phơi nhiễm EE có thề lảm tăng tỷ lệ cả_c tác dụng phụ
liên quan đẻn thưốc tránh thai (vi dự biên cố huyêt khối tăc tĩnh
mạch ớ phụ nữ có nguy cơ).
Liệu phảp thay thế hormon:
Dùng etoricoxib 120mg đồng thời với liệu pháp thay thế hormon
bao gổm cestrogen liên hợp (Premarin 0,625mg) trong 28 ngây,
lâm tăng trung binh nồng độ ổn định AUCo.u ga của estrone
không liên hợp (41%), equilin (76%) và l7-B-oestradiol (_22%).
Ành hưởng của liều etoricoxib (30, 60 vả 90mg) khưyên cáo
trong sử đựng kéo đảỉ chưa được nỀhiên cửu. Ành hướng cùa
liêu etoricoxib 120mg trên phơi nhi m (AUani Ini) các thảnh
phần oestrogen cùa Prcmarin_kẻm hơn một nửa so với khi dùng
Premarin một mình vả khi liêu ocstrogen 1iên hợp được tăng từ
0,625 đến 1,25mg. Ý nghĩa iâm sâng cùa sự gia tâng nảy hiện
chưa rõ và liều Prcmarin cao hơn đã không được nghiên cửu khi
kết hợp với etoricoxib. Nên tỉnh đến sự gia tăng nổng độ
oestrogen khi lựa chọn liệu phảp hormone sau mãn kinh để sử
dụng với ctoricoxib.
Cảc thuốc khảc
Trong các nghiên cửu tương tác thuốc, etoricoxib không có tác
đụng quan trọng về mặt lâm sảng trên được động học của
pređnison/prednisolon hoặc digoxin. Thuốc kháng acid vả
ketoconazol (một chất ức chế mạnh enzyme CYP3A4) không có
tảc đụng quan trọng về lâm sáng trên được động hợc của
etoricoxib.
TRƯỜNG HỢP cớ mu VÀ CHO CON BÚ:
Trường hze mang Ihai
Tương tự như các loại thuốc khảc được biết đến do ức chế tổng
hợp prostaglandin, nên tránh sử dụng ctoricoxib ở cuối thai kỳ vi
có thể gây ra việc đớng sớm ống động mạch. Chưa có cảc nghiên
cứu đầy đủ vả được kiếm chứng phù hợp ớ_phụ nữ mang thai.
Chỉ nên sử đựng ctoricoxib trong hai quỷ đâu tiên cũa thai kỳ
nểư lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ xảy ra cho thai nhi.
Tn_tởngịfflìịo.ccffl
Etoricoxib được bâi tiềt vảo sữa chuột cống mẹ đang cho con bủ.
Người ta chưa biểt iiệu thuốc có được bải tiểt vảo sữa người mẹ
hay không. Vì có nhiều loại thưốc được bải tiết vảo sữa mẹ và vi
những tác đụng phụ có thể có cũa thuốc ức chế tổng hợp
prostaglanđin trên trẻ bú mẹ, nên tùy theo mức quan trọng cũa
thuốc đối với người mẹ mà quyểt định hoặc ngừng cho con bú
hoặc ngừng thuôo.
TẢC ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH
MÁY MÓC
Không có tác động.
Thông báo cho Băc sĩ những Ia'c dụng không mong muốn
gặp phãi khi sử dụng ihuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Viêm xương khớp, vỉêm khóp dạng !hẫp vả đau mạn tỉnh
Trong số 4.488 bệnh nhân viêm khớp, viêm khớp đạng thâp hoặc
đau lưng măn tinh được điều trị với etoricoxib; có khoảng 1.200
bệnh nhân được đùng ctoricoxib trong 6 tháng hoặc lâu hơn vả
khoảng 600 bệnh nhân nhận trong 1 năm hoặc lâu hơn.
Các tảc đụng phụ sau đây xáy ra ờ những bệnh nhân dược điếu
trì với liều etoricoxib 30, 60 hoặc 90mg hảng ngảy, với tỷ lệ ›
0,1% đến 1,9% vả it nhẩt lả o,m cao hơn so với giả dược
(không phản bỉệt quan hệ nhân quả) trong 11 nghiên cứu có đối
chửng với giả dược trong thời gian 12 tuần ở những bệnh nhân
viêm khớp, viêm khớp dạng thắp hoặc đau lưng mãn tính :
Nhiễm tr_u_g` g về @iễm lgỵ' sinh trùng : Nhiễm trùng đo vi khuẩn,
viêm phế quân, viêm bảng quang, viêm nang lỏng, nhiễm nấm,
Viêm đạ dảy ruột, hcrpes simplex, herpes zostcr, viêm thanh
quản, nhiễm nấm móng, viêm họng, viêm phổi, nhiễm trùng da,
bệnh nấm da chân, nhiễm tn`mg âm đạo.
Wh_tínhdlịtítthlfflủâMủ (gổm cả u nang và khối u›
: Ung thư biểu mô tế bảo đáy, ung thư vú khối u ác tinh.
Ẹội lgan máu và hệ bạch hgệ_tz Thiều máu.
Rội loan hệ miễn đich : đi ứng, dị ứng thưốc.
Rối ioạn chuỵẻn hớg vả đinh dưỡng: Chán ăn, thay dồi câm giảc
ngon miệng, đái tháo đường, tang đường huyết.
Rối iom tâm mặn: Lo âu, trầm cảm, giấc mơ bẫt thường, mất
ngủ.
" 1 h thần kinh: Logn vị giác, giảm cảm giác, giảm phản
xạ, bệnh lý rễ thần kinh thăt lưng, bệnh dây thẩn kinh trung gian,
giảm trí nhớ, tinh thân giảm mạnh, rối loạn cảm giác, đau thân
kinh tọa, cơn thiểu máu thoảng qua, run.
E_ộ ị lgan mắt : Đục thủy tinh thề, viêm kểt mạc, hội chứng Sicca,
rôi loạn thị giác.
BẾlQfflfflầiẺEEẽ Đau tai. ù tai.
" /'sg. /\ưlz
\\ồ-\" '
Rối ioan tim mach: Đau thắt ngực, rung nhĩ, suy tim sung huyết,
đánh trống ngực.
Ẹội lgffl mạch máu: Đò bừng, tăng huyềt ảp tâm trương, hạ
hưyết áp tư thế đứng.
Rối log; hô hấp, lồng ngi_ic vị m_i_ l_lg thảt: Ho, khó thớ, chảy máu
cam, nghẹt mũi, thờ khờ khè/ngãt quãng
&ếiJnantiệnhoịạz Trảo ngược acid (dạ dảy) (ơ chua), dầy bung,
viêm miệng ảp tơ, cảm giác đầy hơi, thay đổi chuyền động ruột,
táo bón, đau răng, triệu chứng sinh khi tiêu hóa, khô miệng, khó
tiêu, đầy hơi, viêm dạ đây, rối loạn tiêu hóa, đau dạ đây, rổi ioạn
lợi, trĩ, hội chứng kích thich ruột, tổn thưong miệng, loệt miệng,
luỡì phù nề, nôn mữa.
B.ố.iJcagngnunaz Gan nhiễm mỡ.
Rối lgffl đa và các mộ đưffl' đg: Rụng tóc, hạch đa, viêm đa, bầm
máu, chảm cczcma, phát ban, rối loạn đa không cụ thể, ngứa, đò
dn, loét đa. '
Rộị [oan co xưfflg khớp vị các mộ lịện kết: Đau mắt cá chân,
đau khớp, viêm bao hoạt đich, viêm sựn sườn, đau ngón tay, đau
chân, đau hông, co cửng cơ, yếu cơ, đau cổ, vỉẻm quanh khớp,
đau vai, viêm gân, viêm bac gân.
Ẹội_lgthậanệự Tiểu ra máu, tiểu ra hồng cầu, đường
niệu, tiểu đẽm, protein niệu.
l_l_ộịlọgn_sịnủịn_vèỵị U nang buồng trứng, xuất huyết âm đạo.
Rối loan ghung: Đau nhức cơ thệ, đau ngực, phù, phù mặt, phù
ngoại biên, tang khát nước, phù né đâulcưc chi.
Xét ngi_tiêmz Tăng phosphntase kiềm, tăng ALT, tảng AST, giảm
bicarbonat, huyết áp tăng, tăn niưogen urê máu, tnng creatỉne
phosphokinase, tăng hồng c n, phân có máu, tăng gamma
glutamyl transpeptiđase, giảm bạch câu, tăng bạch cầu đơn nhán,
thay đồi điện tâm đô không cụ thề, giảm tiểu cần, tảng creatinine
huyết thanh, tAng acid uric, tăng nitrit nước tiểu, tăng cân.
Hưởng dẫn cách xử lrí ADR
Ngưng thuốc và tham vấn với bác sĩ.
QUÁ LIẺU
Tp. HCM, ngảy
TUQ.C_ỤC TRUỎNG
PWU©NGPHỎNG
' :' .:fỊ. x, - t,
’…ẩ t: ưát' mỉ3- Jfa.ưgz
\"HJJ
sn đụng etoricoxib với liễu dưy nhất lên đến 500mg vả nhiều
liều iên đến 150mg/ngây trong 21 ngảy không thấy gây độc tinh
đậng kể trong các nghiên cứu lâm sảng. Đã có báo cáo về quá
liêu cấp tinh với etoricoxib nhưng không có báo cáo về tác dụng
phụ xáy ra trong đa số trường hợp. Các tảc đụng phụ thường gặp
nhẩt được ghi nhận phù hợp với hồ sơ an toản của etoricoxib (ví
dụ như tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận). Trong
trường hợp quá liểu, đỉều hợp lý lá nên sử dụng các biện pháp hỗ
trợ thông thường, ví đu như loại bỏ thuốc chưa kip hâp thu qua
dut_mg tiêu hớa, theo dõi lâm shng vả điều trị hỗ tiợ, nếu cần
thiet.
Etoricoxib không bị loại bỏ bằng thẩm phân máu và chưa biết
iiệu thẩm phân phủo mạc có thể loại bỏ được etoricoxib hay
không.
ĐỎNG GÓI :
Hộp 3 vi * 10 viên.
Hộp 10 vì ›< 10 viên
BẢO QUẢN: Noi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh
sáng
nÊư CHUẨN ÁP DỤNG : Tiêu chuẩn cơ sờ.
HẠN DÙNG : 36 tháng kể từ ngùy sán xưất.
mAcn nHiệm tttợN VEN
Đề xa tẩm tay của trẻ em.
Đọc k hướng dẫn sử dụng truớc khi dùng.
Nếu c n rhẽm thõng tin, n'n hõiý kiến Bác sĩ.
Sân xuất tại:
CTY cớ PHẢN DƯỌC PHẢM SAVI ( Sllhpharm].
Lô 2.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM "
Điện thoại: (84.8) 37700142-143-144 _.“ì
Fax : (84.8) 37700145 f
tháng -~: năm 201-~
KT. TÒN_G GIÁM ĐÔC
PHÓ TỎNG GIAM ĐÓC ( KH - CN)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng