ỄỂ IQ cIdh › 0 ỏ:eũ :QẺ :E. &
\\ẦZUẺUO Ế EuuỔ… . . ẩỄ Ế xo: Ểửủow. n8.uĩẵ o… luu.Ỉuỉ
. cm Em: .. .. ufflw-MỞW. ›: uh .nỄEE Eo om .Ê. .ìeu ồn Ễũ on _ Sổ :«Ễ 82… ..…w5ẵ …
WN .w . ~ … .ẵ ..... .ă Ế: .ã : ầ _
… …ẫ
moon … €ẵ .Ễ
.aẵm Ễa :.Ễ... .uồn «ã uẵf .
on 32: 65. 8: … :Ểc of
.85 E3 ỄỄ Ề :wn uẽỀ …: on
ỄỄ om: :nề :mỉ
.Ểu
… 35 3… anẳ u8 «› uE ỌmN cÊn:o—oũ …
Ễ sẽ. ẵ ....ẽ. ..Ể .….ẵ 58 .
..ẵ. .Ễ ẫ. …..u .....ẵ ......— ẳ ẳ h_hu—ua hìỦh
Ế … % Ễ …ẵ #
us ẵ uuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu IỄEẸÉỤỌD u.
.. Ế… ẵ. Ễ . .Ễ. ...ẵ 58 85 53 uỀE Ế …
\
/
ìẩzaaewìasa
… ẵo .effl \ aẳu ả:
… Ễ… .eỂă Ễz
… .ẵ ẵaỄxm eầ
G.Ề EEỄ.SnỀ
.oO.mớ J
_: __… …Ĩ,,…Ề…,……t…ẵ……ư……t……… Ệ. …Ễỉẳẽ
ỘỘ F : e : : : s = : u : ỘỘ F ỂỀ E: ẵỀ ỄỄ Ề :Ề aẵỄ .Ề 25
3 ann . . Ễo
ồ ẳ Ể
… c …… . u . ỵ . ……uẽSu €ềỄ .os. …oz … :Ễ. …Ễ
ễẵ Ẹễụẵ %m. 655 Em: uẵu ùn .ầụ uỄỀ S on
… zoFỂ:EE :…th nz< mồ…mụu ma.… .u<:: ::. u:oE. u
.m:oEĩuuỄ .:oỉễổỉẫn< .muẫoa :Ễ u:Ễ uE.. .uzợẵ. :::... u:an :u F ............................. ũU ũủ> ODẵÚ ũ.P
aE omw ........................... o:oầzoầũ : eh= -5 @ u hìnu mE omN c0ẵtoỉD
.. mSmềou Eìmu com… … zoEẫmEou .l .. mỀo .Ễ› %ẳ . :ựĨ ::Ễ
om… om…
— l
mSu…me ›Ếo Ẻẫhn_bfflùun —ìNW ỂehnmhỦ—ỦẸ Ì “
\ .J.. cơ.…ẵẵmmĩ è cbb om£ ẵn o.ỀỂ xt
\ / n! zỄễE-UỀ
_ K
6 ẫễ:uẫniẵ
í '
4
/
Oav Eẫ oẵ con
co…› 8.. …Eõ
2
.v. A
L 7 1/… (ii i , i Ỉiilii- ti it
D W |… «2 ….Ề
,.E Ý tu 4…
T. L D .Ỉ…
Y N w Í…
.ạAm …
Ô. , …… vì 4… …38Rn ae …ău vỉ . a! - «38kn 88 …...m
t B Ot . . Ề@.Ề QQ — .ỀQO» EOIdb K .0 .:ơzf. cơ... XOẺZO: ẵoủo. ỗ.N 3
C omu :oầ.ồồn .>am …u.n...ẳ: sả ỄỄ …Ễã ồ t. e:8
U.
C
ĐÃ PỈ
Lân đảu
ÊẵỄẵa Ế
!
ỷMẩu hộp /
@
WCI WTWNVBN
côue w cv mm PHẨM s… (savupnm J.S.C)
Lô z.m~oz-oa KCNIKCX Tản Thuận. o. 7, Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 — 144 Fax: (08) 37700145
Rx Thuốc bán theo đơn
l°ũ'“"
Ỹ
ỉ
Ị Sa… DÊỈBl'ỈIÌỄIểỈÌ
mÃtmmmlửulmmữ
SaVi Deferipron 250
(hộp 3 VD
… `J:H:Ị "|ềJ ":3}"x
G
3.
ME
010
0² HOP 3 ví x10 VIÊN NÉN BAO PHIM }
1 n…… PHIN: Mdi víđn chưa … uuẦu : Na …. s;m IIOIGIIIII'OII
* Dnlerlpmn… . .... .250 mg nhlol do khong quí 30°C. 250
1 Ta dươc vùa dù .. 1 len Trânh m» stng. `
ã ml mun. cu… udm mun. uéu unuu. cAca uủue. nEu cqun ;rccs Nsẫẳ Ểẫf ảfủ'ẵ Ị
TMẦN mouc. TẤG DONG HN VÀ GẤC TNOIIG Ỉll KNẢC :
! x… m mm ơJn sũdung km moo … I Ruv Nu- : Han dùng | Exp. om :
DE XA rÁM uv CUA me EM - DOC ~<ỷ HUONS DÀN suows mươc … DUNG
Rx Prescription only medicine
Salh DGÍBI'ỈII
I'0ll
250
* ' !
5
B
9.
@
=.
…3
` ~ cnc
BOX OF 3 BLISTERS x 10 FILM—COATED CAPLETS O=
W… : Each cuu … : SM: Km In : dty Iplue. IJIỊ BUÍOI'|IINII
Dchdprom ...................................... ²50 mg do not um obmao'C 250
Exclplenta u. for ....................... 1 cuht Pmnoct !… igM.
AWIIIWTKII. PIIEWJTIIS, SIDE em
MD mua Ile : Su W W
K[CP OUĩ OF REACH OF CH\LOẤ’ENv
ummmns. m…lumơl8. nouez. mtnumn : Munulmtufofs II Il lull II
READCAQEFULLY Thí LEAFLET EÊFORE USE
TP. Hồ ChíMinh n y ..z. thángố.e3r năm zo .1£
Tng Giâm Đ
“-'ề\ác « 0,05) .
Một phương pháp cộng hưởng từ MRI T2* cũng dược sủ
dụng đê đinh iượng tải sẳt cho cơ tim. Sắt quá tải gây ra mất
tin hiệu phụ thuộc nồng «› MRI T2*, do dó tăng sắt máu cơ
tim lâm giảni giá tri MRI T2* cơ tim. Giá trị MRI T2* cơ tim
dưới 20 phân nghìn giây đại diện cho tình trạng quá tải sắt ở
trung tâm (tim). Giá trị MRI th tăng khi điều trị cho thắy sắt
đang được gỡ bỏ khỏi tim. Mối tương quan thuận giữa giá tri
MRI T2“ và chức năng tim (được đo bằng suất tống máu thẩt
trái (LVEF)) đã được ghi nhận.
Nghiên cứu LA16-0102 so sánh hiệu quả cùa defcripron với
dcferoxamin trẽn tim khi giảm tinh trạng quá tâi sắt vả trong
việc cái thiện chức nãng tim (được đo bằng LVEF) ở những
bệnh nhãn lhalassqmia phụ thuộc vảo truyền mảu. Có 61 bệnh
nhân tim quá tâi săt, trước đó được điểu trí bằng deferoxamin,
được chọn ngẫu nhiên dễ tiếp tục dùng đeferoxamin (iiều
trung binh 43mg/kg/ngảy, N = 31) hoặc chuyến sang dùng
defcripron (liều ưung bình 92mg/kg/ngảy N = 29) trong
khoảng thời gian nghiên cứu hơn 12 thảng, Deferipron đã tỏ
ra vượt trội so với deferoxamin trên giảm tải sắt tim. Đã có sự
cải thiện trong tin hiện tim T2* hơn 3 mili giây ở bệnh nhân
được điều trị băng deferipron so với sự thay đối khoảng 1
phần nghìn giây ở những bệnh nhân dược điều trí với
dcferoxamịn. Tại cùng thời điẻm, LVEF đã tãng lẽn so với
ban dầu băng 3,01 :e 3.58 đơn vi tuyệt đối (%) trong nhóm
deferipron vù 0,32 :â: 3,38 đơn vị tưyệt đối (%) trong nhỏm
deferoxamin (sự khác biet giũa các nhóm; p = 0,003).
Nghiên cứu LA12-9907 so sánh tỷ lệ sống sót, tỷ iẹ mắc bệnh
tim và tiến triển cùa bệnh tim trên 129 bẹnh nhân bị bệnh
thiểu máu chủ yếu dược điều tri ít nhất 4 năm với defcrỉpron
(`N=54) hoặc deferoxamin gN = 75). Đúnh gỉá điềm cưối của
… (cardiac endpoingts) băng siêu âm tim, điện tâm dò (phân
loại mới theo Hiệp hôi Tim Neỵv York) và tử vong do bệnh
tim. Không có khác biệt đảng kê trong tỷ lệ bệnh nhân bị rối
loạn chức năng tim ở đánh giá dầu tiên (13% cho dcferipron
so với 16% cho deferoxamin). Bệnh nhãn bi rổi loạn chức
năng tim ở Gánh gíá đầu tiên, không được điều trị với
dcferipron so với bốn (33%) bệnh nhân được điêu trì với
deferoxamin đă có tình trạng tim xấu đi (p= 0.245). Rối loạn
chức nảng tim mới dược chân đoán xảy ra ở 13 (20,6%) bệnh
nhân dược điều trí với dcferoxamin và ở 2 (4,3%) bệnh nhân
điểu trị với deferipron lả nhũng bệnh nhân không bị bệnh tim
ở lần đảnh giá đẩu tiện (p = 0,013). Nhin chung, bệnh nhãn
điều trị với defcripron xảy ra rối loạn chức năng tim xấu di ít
hơn so với bệnh nhân điều trị với deferoxamin khi dánh giá từ
đẳu tiên dển dảnh gỉả cuối cùng (4% so với 20% p = 0,007).
Dữ liệu từ các tải iiệu đă được công bố phù hợp với các kết
quả từ cảc nghiên cứu Apotcx, chứng tỏ bệnh tim it hơn
vảlhoặc sự sống sót tăng _lên ở những bệnh nhân được điều trị
bằng deferipron so với diêu tri băng deferoxamin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Deferipron dược hấp thu nhanh từ_đường tiêu hóa trên. Nồng
dộ đinh huyết thanh xảy ra từ 45 đên so phủt sau một liều duy
nhất ở những bệnh nhân dùng thuốc lủc dói. Điều nây có thể
kéo dải dển z gỉờ ở những bệnh nhân dùng thuốc lủc no.
Chuyển hóa _ _ '
Dcfcripron dược chuỵên hóa chủ yêu dên dạng liên hợp
glucuronid. Chât chuyên hóa nảy không có khả năng liên két
với ion sẳt do sự bẫt hoạt c_ủa cảc nhóm 3-hydroxy của
deferipron. Nổng độ đinh huyêt thanh cúa dạng glucuronid
xảy ra 2 đển 3 giờ sau khi dùng dcfcripron.
Thâi trừ
Ở người deferipron được thải trừ chủ yếu qua thận, có 75%
đễn 90% liều dùng dược tìm thấy trong nước tiêu sau_24 giờ
dầu tiên, dưới dạng deferipron tự do, dạng chuyên hóa
glucuronid và dạng phức hợp sắt-deferipron. Một lượng thay
đối được loại bỏ qua phân đã dược báo cáo. Nửa đời bản thải
trong hầu hết bệnh nhân là 2-3 giờ.
cni ĐINH ĐIỀU TRỊ
Defcripron được chi đinh để diều tri các tlnh trạng quá tải sẳt
(ứ đọng) ở bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu tan huyết di truyền
(thalassemia) nghiêm trọng khi chống chi đinh điều trị với
deferoxamin hoặc do không đáp ứng phù hợp.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nảy chỉ dùng meo sự kê đơn của bảc s!
Cách dùng: .
Thường dùng đường uống. Điều trị dcferipron nên được băt
đầu và duy … bới bác sĩ có kinh nghiệm trong điều tri bệnh
thalassemía.
Liễu lượng: _
- Người lởn vả trẻ em !rên 10 !uõi: _ `
Liều thường dùng: uống ZSm'g/kg thê trọng, uống 3 lân một
n ảy (tổng liều lả 75mg/kg thê trọng/ngảy).
TỄng liều hâng ngảy trên 100mg/kg thể trọng không được
kẵưyến cáo vi có khả năng gia tãng nguy cơ các phản ứng phụ
b tlợi.
Đế có được một lỉều khoảng 75mglkglngảy, sử dụng số lượng
viên được đề xuất trong bảng dưới dây theo trọng iượng cơ
thể cùa bệnh nhân.
W
1he trọng Tống liều Liêu dùng (mg sỏ viên uống (~)
(kg) ngậy (mg) x 3 lẩn/ngây) (3 lần/ngảỵ)
20 1500 500 2
ao 2st 150 3
40 3000 1000 4
so mo izso 5
60 4500 1500 6
vo szso mo 1
so 6000 2000 8
90 mo 2st 9-
(*) Viên nén bao phim SaVi Deferipron 250
Tác động cùa deferipron trong việc giảm sắt trong cơ'thế bị
ảnh hưởng tzực tiếp bởi liều lượng vả mịtc độ quá tải săt. Sau
khi bắt đầu điều trị dcferipron nên khuyên khích việc theo dõi
nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hâp thu
sẳt trong cơ thế mỗi hai đển ba tháng qẻ đánh giá hiệu qưả lâu
dâi cùa liệu pháp chelat trong việc kiêm soát hấp thu Sặt cùa
cơ thể. Cần điều chinh liễu dùng đã đáp ứng theo thay dõi của
từng bệnh nhân và mực tiêu diêu tri (duy tri, giảm gảnh nặng
sắt cho cơ thể). Giản doạn điêu tri với deferipron nên được
xem xét nếu đo fcrritin huyết thanh giảm xuống dưới 500
mcg/h't.
- Trẻ em đển 10 mồi
Có rẩt it thông tin về việc sử dụng defcripron ở trẻ cm từ 6
đến 10 tuổi vả không có dữ liệu về sử dựng deferipron ở trẻ
em dưới 6 tuỏi.
CHỐNG cnì ĐỊNH
~ Mẫn cảm với defcripron hoặc bất kỳ tá dược trong công
thức.
- Có tiền sử giậm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.
- Có tiển sử mât bạch câu hạt.
- Trường hợp mang thai và cho con bú.
- Do không rỏ cơ chế tác dộng của deferípron gây ra giảm
bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc
được_biết iả có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc
có thẻ gây mât bạch cầu hạt
CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Giâm bạch câu trung tính /Mẫt bạch cẩu hạt `
Dcfcripron đã được chứng minh lả gây giảm bạch câu trung
tính, bao gồm mắt bạch cằu hạt. _
Bạ_ch câu trung tính của bệnh nhân cân được theo dỏi mỗi
tuân.
Các thử nghiệm iâm sâng, giám sát hảng tuần vỉệc dếm bạch
cầu trung tính đã cho hiệu quả trong việc xác dinh các truờng
hợp giảm hạch cầu vả mất bạch câu hạt. Giảm bạch cầu và
mật bạch câu hạt đuợc giâi quyết ngay khi ngưng điểu tri.
Nêu bệnh nhân bị nhiễm trùng trong khi sử dụng đefcripron,
nên ngưng điêu tri vù dểm số lượng bach cầu trung tỉnh
thường xuyên. Bệnh nhân cần được tư vẩn để báo cáo ngay
với bác sĩ bảt kỳ triệu chứng biếu hiện nhiễm ưùng như sổt,
đau họng vả triệu chứng giống củm.
Việc điều trị với dcfcripron không nẻn tiến hảnh nểư bệnh
nhân bị giảm bpch cầu tmng tinh. Nguy cơ mắt bạch cầu hạt
và giảm bạch câu trung tinh tăng cao nếu giá trị đểm được của
bạch cầu tmng tính tuyệt đối (ANC) ít hơn 1,5 >< io°nii.
Trưởng họp gỉảm bạch cầu
Hướng đẫn bệnh nhân ngưng ngay iập tức deferipron và tất cả
cảc thuôc khảc có khả năng gây giảm bạch cầu. Bẹnh nhân
được khuyên nẽn hạn chế tiếp xúc với các cá nhân khải: để
giảm nguy cơ nhiễm trùng. Thực hiện xét nghiệm đếm tống số
hỏng câu (CBC), có kèm theo đêm bạch cầu, gồm cả số luong
bạch cắu trung tinh vả số lượng tiểu cầu. Sau khi có dấu hiện
giảm bạch cầu trung tinh hồi phục, cần khuyến cáo tiếp tực
đểm trong ba tuần liên tỉếp cac hùng tưẫn, đếm bạch cấu,
bạch cầu trung tinh vả số lượng tỉẻu cằu đề dảm bảo bệnh
nhân hồi phục hoân toản. Néu có bất kỳ bằng chửng nhiễm
trùng phát triến đồng thời với việc giảm bạch câ_u, cần thực
hiện việc cấy vi khuân và áp dung các thủ tực chân đoán phù
hợp dẻ xảc đinh một phảc ao điều trị thich hợp.
Iẫường hợp giăm bạch cầu nghiêm rrọng Iioặc mất bạch
c u hạt
Thực hiện theo cảc hướng dẫn trén vả ảp đựn điều trị thich
hợp như sử dụng cảc yêu tố kich thich bạch u hạt (GCSF),
băt đâu cùng với ngây xác đinh sự kiện nảy, sứ dựng hâng
ngảy cho đến khi tinh trạng nảy được giải quyết.
Tlnh gậy ung Ihư/độl biến gen
Theo tông quan của các kểt quả về tinh_ gây ung thư, tiềm
năng gây ung thư của deferipron không thê được loại trừ.
Nổnglđộ ion Zn“ huyết tương
Khuyên cáo việc giám sả_t nông độ Zn²* huyết tương và bổ
sung trong trường hợp thíêu hụt.
Bệnh nhân H! V dương !!nh hoặc lliỉểu khả nãng mỉễn dịch
khác
Không có số liệu về việc sử dụng deferipron cho bệnh nhân
nhiễm HIV hoặc bệnh nhân bị suy giám miễn dich khác.
Trong điểu kiện deferipron có thể có liên quan tới giảm bạch
cẳu trung tính vả mắt bạch cầu hạt, việc điều trị cho bệnh
nhân thiêu khả năng miễn dich lá không nên trừ phi lợi ich lớn
hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Su y thận hoặc suy gan và xơ gan
Không có dữ liệu vê việc sử dụng deferipron ở bệnh nhân suy
thận hOặc gan. Do dcferipron được thải trừ chủ yểu qua thận
nên có thẻ him tăng nguy cơ biến chửng ở bệnh nhân suy thận.
Tương tự như vặy, do defcripron được chuyện hỏa ở gan nên
việc sử dụng phải thận trợng cho bệnh nhân có rối loạn chức
nãng gan. Chức năng thặn vả gan cần dược theo dõi cho nhóm
bệnh nhân nảy khi điều trị với deferipron. Nêu có sự gia tăng
iiên tục alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, có
thể phải xem xét việc gián đoạn điểu tri deferipron. Ó bệnh
nhân thaIassemia có mổi liên quan giữa bệnh xơ gan và quá
tái sắt vùlhoặc viêm gan siêu vi C. Chăm sóc đặc biệt cho
viêm gnn phải được thực hiện để đảm bặo rằng việc thâi sắt
cùa bệnh nhân viêm gan C là tối ưu. 0 những bệnh nhân
nây việc thco dõi kiếm tra cân thận mô hợc gan được
khuyến khích.
Dổi mảu nước riểu _
Bệnh nhân nên dược thông báo là nưởc_tiẻu có thể bị đồi mảu
thảnh hơi đỏ hoặc nâu do sự bâi tiêt cùa phức hợp sắt-
deferipron.
Quá liều mãn tlnh vả rối Ioạn thằn kinh
Rối loạn thần kinh đã được quan sát thắy ở trẻ em được điều
trí với liều gấp 2,5 - 3 iần so với liễu khuyến cáo trong nhiều
nâm. Khi kê đơn cần lưu ý lả việc sử dựng cảc liêu trên
100 mglkg/ngảy không được khuyến cáo.
TƯONG TÁC THUỐC _
… Tương tác giũa dcferipron vả cảc thuôo khác chưa có báo
cáo. Tuy nhiên, do dcferipron iiên kết với cảc cation kim Ioại,
khả năng tổn tại tương tác giữa deferipỵon với các thưốc chứa
cation hóa trị ba, chăng hạn như thuôc khảng acid có chứa
nhôm, có thể xảy ra Do đó, khỏng nẻn dùng dcferipron đồng
thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.
- Cơ chế tác động của dcfcripron lảm giảm bạch cầu trung
tính chưa rõ, bệnh nhân khòng được sử dựn cảc loại thuốc
được biểt lá có lien quan tới gây giảm bạch c u hoặc gãy mất
bạch cầu hạt.
- An toản trong việc sử dựng deferipron đổng thời với vitamin
C chưa dược nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về
tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin vả vitamin C,
cần thận trọng khi đùng dei'eripron vả vitamin C đồng thời.
W
TRƯỜNG HỌ? có THAI VÀ cnc CON BỦ
Trường hợp có thai
Phụ nữ dự đinh mang thai phải được thò_ng báo để trảnh mang
thai vi những thuộc tinh gây vờ nhiễm sẳc thế vả gây quải thai
của thuốc.
Những phụ nữ nảy phải được khuyên nên dùng biện phảp
tránh thai và phải được khuyến cáo ngưng deferipron ngay lập
tức nếu họ có thai hoặc dự đinh có thai.
Trường họp cho con bú
Người ta không biểt liệu deferipron cỏ dược bải tiết vảo sữa
mẹ hay không Không có các nghiên cửu sinh sản trước vả sau
sinh được thực hiện ở dộng vật.
Deferipron không được sử dụng cho cảc ba mẹ đang cho con bú
Nều việc diễu tri là không thể tránh khỏi. việc cho con bú phải
được dùng iại
TÁ_C ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LÁ! XE vÀ VẬN HÀNH
MAY MÓC
Khỏn g cớ tảc dộng.
Thông báo cho Bảc sĩ nhưng tác dụng khõng mong muốn
gặp phải khi sử dmi g llmốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA THUỐC
(ADR)
Trong quá trinh điểu trị với deferipron cảc phản ứng phụ
thường gặp nhắt được báo cáo ở c_ảc thử nghiệm lâm sảng lả
buồn nôn, nỏn, đau bựng vả sắc tố niệu (chromamrza) trong
hơn 10% số bệnh nhãn. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất
được bảo cáo trong các thử nghiệm lâm sảng với deferipron_ lả
mất bạch cầu hạt, dược đinh nghĩa như mức dểm bạch cầu
trung tính tuyệt đối dưới 0, 5 x iO°/lít, xảy ra ở khoảng 1%
bệnh nhân Nhóm giảm bạch cầu trung tinh ỉt nghiêm trọng
hơn được b_áo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.
Phố biên (2 mm
- Rối ioạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới
- Rối loạn thận và niệu: tiều ra mảu (sắc tố niệu)
Thường gặp (2 l/100 đển <1/10).
- Rối ioạn mảu và hệ bạch huyết: giảm bạch cẳu trung tính,
mắt bạch cẩu hạ_t
- Rối loạn chuyên hoá và dinh dưỡng: Tãng thèm c…
… Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
- Rối loạn hệ tiêu hỏa: Tiêu chảy
- Rối loạn cơ xương — mô liên kết: Đau khớp
-Rối ioạn chưng: Mệtmòi
- Phảt hiện khi xét nghiệm: T_ăng men gan
Không rõ tỷ_ lệ (khỏng lhế ưởc tính từ dữ liệu có .iẫn).
- Rối loạn hệ miễn dich: Phản ứn quá mẫn
- Rối loạn đa vả mò: Phảt ban, m đay
Mô tả phãn ửng phụ đuợc lựa chọn
- Các phản ứng phụ nghiêm trợng nhất được báo cảo trong các
thử nghiệm lâm sâng với deferipron lả mắt bach cầu hạt (bạch
cầu trung tinh < 0 ,s›no°m_ với tỷ lệ 1 1% (có 0, 6 tmờng hợp
cho 100 bệnh nhânlnãm điều tri).
- Tiêu chảy, chủ yếu lả nhẹ vả thoảng qua được bảo cáo ở
những bệnh nhân điều trì với deferipron Các tảc động trên
đường tiêu hớa thường ặp hơn khi mới bắt đầu điểu tri vả
thường biển mắt ở hầu hẵt tbệnh nhân trong vòng một vải tuần
TUQ cục TRUỎNG
P. TRƯỞNG PHÒNG
gõỀ/Ẻlmổấẳìnỵ ềi
mã không cân ngừng điều tri. Ở một số bệnh nhân có thể có
lợi khi cho giảm liều dcferipron và sau dó tăng dần trở lại đển
liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc
nhiều khởp tới viêm khớp nặng kèm trản dich vả gây tồn
thưong đáng kể, cũng đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều
trị với deferipron. Các bệnh' 0 khớp thường nhe vả thoáng qua.
- Tăng nồng độ men gan trong huyềt thanh được báo cáo ở
một sô bệnh nhân dùng dcferipron. Trong đa số các bệnh nhân
nảy, sự gia tăng không có triệu chứng, thoáng_ qua vả trở về
gỉá tri cơ bản mã khỏng cần ngưng hoặc_ giảm liều deferipron.
- Một số bệnh nhán mảc xơ_ gan tiến triển có liên quan dễn sự
gia tảng tinh trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.
- Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có iiẽn quan tới
deferipron ở một sỏ it bệnh nhân. Đỉẽu chinh về mức binh
thường bằng bổ sung kẽm bằng đường uống.
Ẹư ư@g dẫn cảch xử trí ADẸ
Nếu gặp phải các tảo dụng_ không mong muốn nghiêm trợng,
cần ngưng thuốc và tham vấn với bác sĩ điều trị ngay.
QUÁ LIÊU VÀ xứ TRÍ
Không có trường hợp quá liều cắp tính được báo cáo Tuy
nhiên, rối loạn thẳn kinh (như câc triệu chứng tiểu nặc, nhin
dòi, rung giật nhăn cầu bên, tâm thần chậm lại, chuyể_n động
bản tay và giảm trương lực trực) đã dược quan sảt thẩy _ớ trẻ
cm tinh nguyện dùng thuốc theo iiều gắp 2, 5 lần liều tối đa
khuyến cáo 100 mg/kg/ngảy nhiễu năm.
Cảc rôi loạn thần kinh giảm và mắt dằn sau khi ngưng
deferipron.
Trong trường hợp quá liều, giảm sát lâm sảng chặt chẽ cho
bệnh nhân là cân thiết
ĐÓNG cói
Hộp 3 vi x 10 vỉên
Hộp ! chai x 100 viên
BẢO QUÀN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ảnh sảng.
TIÊU Ci_iUẢN ẨP DỤNG
Tiêu chưân cơ sờ.
HAN DÙNG
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
nucn NI ut… mm vtN
Để xa lầm tay của Ire' em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dung !nrớc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tỉn, xin hỏi“ y kiểu Ba'c sĩ.
Sãn xuất tại:
CTY cò PHẢN DƯỢC PHẢM SAVI (Salllpharm J c;
Lò 2.01…02 03a Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất T
Thuận, Phường Tân Thuận Dông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh—
Điện thoại :(84. 8) 37700142—143 144
Fax : (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngảy thảng Ề’ n 016
KT. TỎNG GIÁM ĐÓC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng