J;gé ) MM
mÃtmzmãmnAuo tịữ
cóae TY cp DƯỢC pnlu SAVI (… J.S.C) SaVi Colchícine 1
to 201-02-06a KCN trong xcx Tan Thuận. 0.7. Tp.Hõ cm Minh
ĐTI (08) 37700142 - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẩu hộp
Ể ẩ ẵ
3 g ²
a 3 ;
S 3 t
Ỉ
:
3
muh:me lhùmam. TIMHI:tBPâO
Wu t mg nhch mgggngơg Illllơl. D.:
Tlđwcvừnđữ ............... \VM mmnmm
SđnMw
alm.Nqunn.uùlnm
mu.mnn.mnuù n'Lu""" Ĩumnưmẫẫrw
A, uunuuom: “ n n uzm-mcamummxmmu.
BC) Y TF mumdnnmmmm ' 'ỪỦ " pmmumummcmunn
CỤC QI’ÁN LÝ mĩơc
ĐÃ PHÊ DL'YẸT
Lân đauíí'ậífzớ’fỗ
Illilllỉlll'
utW
…:EmhllbtơcơIdnl. um:Kminurym. MẸEỊUUEI
Wu tmg nommmaơc,
WặẮỄểỈẮẮẨỈẨJẮẮỈỈJỄi… P…mm uu ư uu
… . ›
….WJuQI. MWIHIWIII: wg_g_q
W.… mươrủdủ mm.zmM.ĩnTlunll
Itlcũndolulm; ludldcr h…mEPLTuTMMMM.
Sumdưnđbhl .ISPSI M7.lbũlllùũù
TP. Hồ Chí Minh, n ảy|Ấ. tháng .A.. năm 2011
Đốc am-cmjk /
ns. NGUYỄN HỮU MINH
TỜ HƯỚNG DẤN SỬD ỤNG THUỐC
Rx T huốc băn theo đơn
Viên nén SAVI COLCHICINE 1
THÀNH PHÀN
Colchícin ..................................................................... l mg
Tả dược vừa đủ .......................................................... ! viên
(Lactose monohydrat, tinh bột tỉền gelatin hóa 1500,
povidon K30, magnesi stearat, quinolin yellow (dye))
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
DƯỢC LỰC HỌC
Colchícin có nhiều tác dụng:
… Tác dụng chống bệnh gủt: Colchícin lảm giảm sự di
chuyền của các bạch cầu, ức chế thực bảo cảc vi tinh thể
urat và do đó lảm ngừng sự tạo thảnh acid lactic, giữ cho
pH tại chỗ được bình thường vì pH lả yếu tố tạo điều kiện
cho các tinh thể nằm urat kết tùa tại các mỏ ở khớp.
Thuốc không có tác dụng lên sự đảo thải acid uric theo
nước tiểu, lên nồng độ, đô hòa tan hay khả năng gắn với
protein huyết thanh cùa acid uric hay urat.
- T ác dụng chổng víẻm khóng đặc hiệu: Colchicin lảm
giảm sự di chuyền cùa các bạch cầu, ức chế phản ứng
động học, chuyền hóa và chức năng cùa bạch cẩu đa nhân
nên lảm giảm cảc phản ứng viêm. Tảc dụng chống viêm
cùa thuốc ở mức độ yếu.
- T ác dụng chống phản bảo: Colchícin ức chế giai đoạn
giữa (metaphase) và giai đoạn sau (anaphase) của quá
trình phân chia tế bảo do tảc động lên thoi và lên sự biến
đổi gel - sol. Sự biến đối thể gel và thể so] ở các tế bảo
không phân chia cũng bị ức chế. Tác dụng chống phân
bảo cúa colchicin gây ra các tảc dụng có hại lẽn các mô
đang tăng sinh như tùy xương, da và lông tóc. Colchícin
dùng theo đường uống có thề lảm giảm hấp thu vitamin
B 12, mỡ, natri, kali, các đường được hấp thu ttch cực như
xylose, dẫn đến giảm nồng độ choiesterol và nồng độ
vỉtamin A trong mảu. Các tác dụng nảy do niêm mạc ruột
non bị tảo dụng cùa colchicin.
- Các tảc dụng khác: Lâm tăng sức bền mao mạch, kich
thích tuyến vò thượng thận, phân hùy tế bảo lympho, ức
chế phó giao cảm, kích thích giao cảm, chống ngứa, gây
tiêu chảy, ửc chế in vitro khả năng kết tập tiếu cầu.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu:
Sau khi uống, colchicin được hấp thu qua đường tiêu hóa
vả một phần được chuyền hóa ở gan. Thuốc và các chất
chuyển hóa được tái hấp thu vảo ruột qua dịch tíểt mật.
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng chừng 45%.
Nổng độ đỉnh thứ cấp của colchicin khoảng 39% - 155%
chiều cao cùa nổng độ đỉnh ban đầu sau khi uống 3 - 36
gíờ và được cho là do bải tiết vả tái hắp thu ở ruột
vả/hoặc tuần hoản mật.
Phân bố:
Colchícin liên kểt vởi protein huyết thanh khoảng 39%,
chủ yếu là albumin.
Colchícin đi qua nhau thai. Nổng độ huyềt tương trong
thai nhi khoảng l5% nồng độ huyết tương của mẹ.
Colchícin phân bố vảo sữa mẹ. Ở phụ nữ đang cho con
bủ, điều trị với colchicin trong một thời gian đải với iiều
hảng ngảy từ 1 - 1,5 mg, nổng độ đỉnh cùa thuốc trong
sữa tương tự nổng độ thuốc trong huyết thanh lả khoảng
1,9 - 8,6 ng/ml. Nồng độ cao hơn trong sữa (31, z4-27,
hoặc 10 0ng tương ứng với sau khi uổng 2. 4, hoặc 7
giờ) đã được báo cáo ở một phụ nữ dang cho con bú uống
liều hảng ngảy l mg.
Thải Irừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhẩt, colchicin nhanh
chóng bị loại khỏi huyết tương, thời gian bản thải trong
huyết tương khoảng 20 phút. Thời gian bản thải của
thuốc có trong bạch cầu khoảng 60 giờ.
Colchícin bị khử methyl trong gan bời cytochrom Pm
isoenzym 3A4 (CYP3A4). Ở người khỏe mạnh, 40-65%
liều uống 1 mg được bải tiết trong nước tiểu ở dạng
không đối. Không thể loại bỏ colchicin bằng cách chạy
thận nhân tạo.
Độ thanh thải cùa colchicin giảm ở những bệnh nhân suy
thận. Độ thanh thải cùa colchicin trong toản cơ thể giảm
75% ở những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
ò bệnh nhân bị xơ gan … nhẹ dển trung binh, 00 thanh
thải cùa colchicin bị giảm đảng kể và thời gian bán thải bị
kéo dải hơn so với người khỏe mạnh.
Khi liều hảng ngảy cao hơn 1 mg thi colchicin sẽ tích tụ ở
mô và có thể dẫn đến ngộ độc.
cni ĐINH ĐIỀU TRỊ
- Đợt cấp của bệnh gút: Colchicin cần uống sớm trong
vòng vải giờ đầu, nểư uống muộn sau 24 giờ bị bệnh, kểt
quá kém hơn.
- Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dải ngảy
bệnh gủi: Colchícin cần phối hợp vởỉ alopurinol hoặc một
thuốc acid uric - niệu (như probenecid, sultìnpyrazol) đề
W
lảm giảm nổng độ urat trong huyết thanh. Liều dự phòng
coichicin phải cho trước khi bắt đầu cho alopurinol h0ặc
liệu pháp acid uric - niệu vi nổng độ urat trong huyết
thanh thay đổi đột ngột có thể thủc đấy đợt gút cấp. Sau
khi nồng độ urat huyết thanh đã giảm tới mức mong
muốn và không xảy ra đọt gủt cấp nảo trong vòng 3 - 6
tháng, có thề ngừng colchicin và có thể tiếp tục điều trị
đơn độc thuốc lảm giảm urat. Coichicin thường phối hợp
với probenecid để điều trị dự phòng gủt mạn tinh.
… Sổt Địa Trung Hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều lượng:
Đọr gủi cấp:
Liều ban đầu lả ] mg (] viên), sau đó 1 giờ uống tiểp 0,5
mg (ll2 viên).
Sau 12 giờ, có thế lặp lại điều trị nếu cần với Iỉểu o,s mg
wz viên) mỗi 8 giờ đến khi hết hần cảc triệu chứng.
Đợt điều trị kết thúc khi các triệu chứng đã được loại bỏ
hoặc khi tổng liều colchicin đã dùng là 6 mg (6 viên).
Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lấn uống cũ ít
nhất 3 ngảy.
Đề phỏng xuất hiện cơn gút cấp trong giai đoạn đẫu trị
liệu vỡí alopurinol hay các thuốc tăng đảo thăi acid uric:
o,s mg (112 viên), 2 lần mỗi ngảy.
sá: Đia Trung Hâi có tính chất gia đình:
Dự phòng iâu dải: Uống ! - 2 mg/ngảy chia thảnh nhiều
liều nhò.
Ó trẻ em, độ an toản và hiệu quả chưa được xác định.
Colchícin đã được dùng để dự phòng lâu dải: 0,5
mg/ngảy cho trẻ dưới 5 tuổi; 1 mg/ngây cho trẻ 5 - 10
tuổi; 1,5 mglngảy cho trẻ trên 10 tuổi.
Suy thận
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Đối
với bệnh nhân suy thận vùa, cần gíảm liều hoặc tăng
khoảng cảch gỉữa các liều dùng.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc
vừa. Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thânh phẫn nảo cùa thuốc.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định uống colchicin cùng với các chẩt ức chế
CYP3A4 mạnh hoặc chất ức chế P-glucoprotein ở những
bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Người mang thai.
CÁNH BẢO vÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Coichicin có giới hạn trị liệu hẹp. Cần ngững dùng thuốc
khi các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu
chảy xuất hiện.
Colchícin có thể gây giảm tùy xương nặng (mất bạch cầu
hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu). Sự thay đổi trong
công thức mảu có thể từ từ hoặc đột ngột. Thiếu máu bắt
sản có nguy cơ dẫn đến tử vong cao. Vì vậy, cần định kỳ
theo dõi công thức mảu.
Nếu bệnh nhân có cảc dấu hiệu như sốt, viêm dạ dảy, đau
họng, chảy máu kéo dải, bầm tím, cẩn ngừng điều trị với
colchicin và thực hiện ngay các đánh giá huyết học.
Thận trọng khi sử đụng thuốc cho người giả, người suy
kiệt, người bệnh tim, gan, thận hay đường tiêu hóa, người
có công thức máu bất thường.
Dùng đồng thời colchicin với các chất ức chế P-
giycoprotein vả/hoặc các chất ức chế vừa hoặc mạnh
CYP3A4 có thế Iảm tăng nổng độ colchicin trong huyết
tương dẫn đến gây độc tính bao gổm cả tử vong. Nếu được
yêu cẩu điều trị đồng thời với các chất ức chế P-
glycoprotein vả/hoặc các chất ức chế vừa hoặc mạnh
CYP3A4 ở người có chức năng gan và thận bình thường,
thì phải giảm liều colchicin hoặc có thề ngưng điểu trị với
colchicin. '
Sản phẩm nảy có chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân có
cảc vắn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp
galactose, thiểu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu
glucose-gaiactose không nên dùng sản phẩm nảy.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Colchícin lảm giảm hấp thu vitamin BIZ do tảc động độc
đối vởi niêm mạc ruột non. Sự hấp thu nảy có thể được
phục hồi.
Thuốc ănh hưởng đến enzym gan
Dùng đồng thời colchicin với cảc chất ức chế mạnh
CYP3A4 như atazanavir, boceprevir, clarithromycin,
indinavir, itraconazol, ketonazol, nefazodon, neifmavir,
ritonavir, saquinavir, telaprevir, telithromycin, hoặc kết
hợp elvitegravir, cobicistat, emtricitabín vả tenofovir
hoặc với những chất ức chế CYP3A4 vừa phải như lá
aprepitant, diltỉazem, erythromycin, fluconazol, có thể
iâm tăng nồng độ coichicin trong huyết rương. Nếu được
yêu cầu điều trị đồng thời, thì phải giảm liều colchicin
hoặc có thể ngưng điều trị với colchicin. Chống chỉ định
kết hợp colchicin với các chất ức chế mạnh CYP3A4 ở
bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
T huốc ánh hướng đến hệ thống vận chuyển P-
glycoprotein
Dùng đồng thời coichicin với các thuốc ức chế hệ thống
vận chuyền P-glycoprotein như ciclosporin hoặc
ranolazin, kểt quả là lảm tăng nồng độ colchicin trong
huyết tương. Nếu được yêu cầu dùng các thuốc ức chế P-
glycoprotein thi phải giảm liều colchicin hoặc ngưng điều
trị với colchicin. Chống chi định kết hợp colchicin với
các chất ức chế P—glycoprotein ở bệnh nhân suy gan hoặc
suy thận.
Ciclosporin: Uống liều đơn 100 mg ciclosporin cùng với
liều đơn 0,6 mg coichicin dẫn đến tăng nồng độ colchicin
trong huyết tương (Cmax tăng 270%, AUC tăng 259%;
Độc đính gây từ vong đã được bảo cáo. Sử dụng kết hợp
ciclosporin vả colchicin cũng có thể iảm tăng nồng độ
ciclosporin và tăng độc tinh trên thận; vì vậy, cần kiểm
soát chức năng thận và nồng độ ciclosporin, điều chỉnh
liều colchicin hoặc ciclosporin khi dùng chung.
T7…ốc chống tăng lipid máu
Dùng colchicin với chẩt ức chế enzym khứ HMG-CoA
(statin) hoặc các thuốc hạ lipid (như acid fibrỉc và các
dẫn xuất) hoặc dùng colchicin với cảc thưốc chống tăng
lipid máu để đỉều trị trong thời gian dải, nguy cơ mắc
bệnh cơ và tiêu cơ vân cấp; đã có báo cảo gây từ vong.
Lợi ich và nguy cơ tiềm ấn khi uống đồng thời nên được
cân nhắc.
Azirhromycin
Dùng đồng thời colchicin với azithromycin lảm tăng
nồng độ colchicin trong huyết tương.
Digoxin
Dùng đồng thời coichicin với digoxin đã có trường hợp bị
tỉêư cơ vân, lợi tch vả rùi ro cần được cân nhắc khi quyết
định điều tti kểt hợp. Bệnh nhân cần được theo dõi bệnh
lý ở cơ như đau cơ, yếu cơ trong giai đoạn đầu cùa điều
trị.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BỦ
Trường hợp có thai
Chống chỉ định dùng colchicin cho người mang thai.
Trường họp cho con bú
Colchícin được đảo thải qua sữa mẹ. Người ta chưa thấy
trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thề
trảnh lảm nồng độ thuốc cao ưong sữa bằng cảch uổng
thưốc vảo buối tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN
HÀNH MÁY MÓC
Không có tác động.
T hông báo cho Bác sĩ những nic dụng không mong muốn
gập phải khi sử dụng thuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Chưa rõ tần suất
Mảu vả hệ bạch huyết: Giảm tủy xương với mất bạch cầu
hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiếu cầu.
Hệ thần kinh: Viêm thần kinh ngoại biên.
Hệ tiêu hỏa: xtiảt huyết tiêu hớa.
Gan mật: Tổn thương gan.
Da vả cảc mô dưới da: Rụng tóc, phảt ban.
Cơ xương khớp và các mô liên kết: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Thận và tiết niệu: Tổn thương thận.
Hệ sinh sản: Vô kinh, đau bụng kinh, giảm tinh trùng,
không có tinh trùng.
Hướng dẫn cảch xử m'ADR
Tác dụng phụ thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn
nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy. Cần ngừng dùng
colchicin nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hỏa trên vi
đó là cảc dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể sẽ bị
ngộ độc nặng hơn. Tri liệu chỉ được tiểp tục khi hết các
triệu chứng trên và thường sau 24 - 48 giờ. Có thể dùng
các thuốc chống tỉêu chảy hay thuốc lảm chậm như động
ruột để điều trị tiêu chảy do colchicin gây ra.
Điểu trị dải ngảy: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh
có bị tác dụng phụ không, kiếm tra đểu đặn các tế bảo
mảư, công thức bạch cẩu.
Khi có các tảc dụng phụ thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu
tiên của ngộ độc. Nên ngừng dùng colchicin hoặc phải
giảm iiều.
`QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ
Trìệu chứng
Nhiễm độc có thể xảy ra khi dùng lỉều cao lặp lại nhiều
lần hoặc dùng ] lần. Tử vong đã xảy ra với liều thấp 7
mg, tuy có người đã sống sót với iiều cao hơn nhiều. Liều
gây độc khoảng 10 mg. Liều gây chết ở người ước
khoảng 65 mg.
_(WÚ/
Ngộ độc colchicin chủ yếu là do cố ý tự từ. Ngộ độc là
rất nặng và tỷ lệ tử vong rất cao (30%).
Các triệu chứng ngộ độc xuất hiện sau khi uống thuốc từ
1 đến 8 giờ: Đau bụng nhiều và lan tỏa, nôn nhiều, iiệt
ruột, tiêu chảy nhiều có thể có máu. Ngoài ra còn có thể
bị viêm dạ dảy, đau khớp, hạ canxi huyểt, sốt, phát ban,
kể cả ban như sốt hồng ban, sau đó lả mắt nước dẫn đến
thiểu niệu. Tổn thương thận dẫn đến thiếu niệu vả tiều ra
mảư. Gan to và các transaminase tăng rất cao. Tổn
thương mạch nặng gây sốc vả trụy tim mạch. Cảc rối loạn
về mảu (tăng bạch cằu rồi sau đó là giảm bạch cầu và tiếu
cầu do tổn thương tùy), thở nhanh, rụng tóc (vảo ngảy
thứ 10). Nhược cơ nặng vả có thề líệt thần kinh trưng
ương đi lên trong lúc bệnh nhân vẫn tinh táo. Tiên lượng
khó khăn. Tử vong thường xảy ra vảo ngảy thứ 2 hoặc
ngảy thứ 3 do rối loạn nước - điện gỉải, suy hô hấp, trụy
tim mạch và nhiễm khuẩn huyết.
Xử trí
Không có thuốc kháng độc đặc hiệu.
Đảo thải thuốc bằng rửa dạ dảy trong vòng một giờ sau
khi ngộ độc. Cân nhắc cho uống than hoạt trong vòng
một giờ ở người lớn đã đùng colchicin nhiều hơn 0,1
mglkg trọng lượng cơ thể và trẻ em với liều bất kỳ.
Thấm phân máu không có hiệu quả (đo thể tích phân bố
biến kiến cao).
Cần theo dõi tinh trạng lâm sảng và sinh học ở cơ sở y tế.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Hỗ trợ hô hấp, duy trì
huyết áp và tuần hoản, duy trì cân bằng điện giải và thể
dịch.
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vi x 10 viên
BẢO QUÀN:
Nơi khô, nhiệt ơớ không quá 30 °C. Trảnh ánh sảng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn USP 38.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
nov.:u NI nt… 1… vua
Để xa tẩm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏiý kiến Bđc sL
Sản xuất tại:
CTY co PHẨN DƯỌC PHẤM SAVI
(SJIIIphII'JI J_s_ c)
Lô z.onoz-oan, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất
Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
Tp. Hồ ChíMinh, ngảy 1 tháng
KT. Tổng Giám Đốc z~
Phó Tổn Giám Đốc (KH CN) ổ
TUQ cục muông
P. TRUỞNG PHÒNG
go ưffl'nẨ Jỉâny _jVVỒ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng