ru… wul£u mu vn
OỦIIG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (st.8121
Lô 2.01 -02-03a KCNIKCX Tân Thuận. 0. 7, Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
200/455
mÃcmmnãsmolmzzữ
SaVi Allopurinol
Mãuhộp
ịặS Rx Thuó'cbánthaođơn
__:
ẩẵị;
=;; Salh
Ổịg .
²5 AIIỦIỈIIỈ'ỈỈÌỦI
_
ẳ A/lopun'nol 300 mg
² .
ã HOP3VI
— x10 VIÉN NÉN TRON BAO PHIM ……m……
nunnndnzuanunơua. ảcủmMnịusửwnechmnủue
Allopurlnol ............. aoo mg TÃI … cùa mè BI
Tá duoc vửadủ .......... lviẻn
utiomn-uủamlmn—Ltuuljle- TẾUũIIIẤI.TCCS
cAuaoủus-núnmoue-tícwnsm: smumm: ,
XInỞCWWỦMMỐI'ISỬd/llg. Sùmd'm:
nAomủu:uauno.…nnemoxnonqquaaưc. mưmmhuutwanq `
mm … sáng uzmmm: xcwxcx … m.. or ipmcuumn \
.' i
…) Y IT~J .). `
. - __ ị Rx Prescription only medicine
(_I( (H \\l`i !)lí)(_ L'
—.—-; —_—fụ_—J——. … = ' sun
Đ ì. ~ , f —I
A ; , k 1 h;
l.in d iuz.
J)Q
mẩu vỉ
UIPWTII: Eachmbmmnnhs
Alloọurind… 300mq
Exciptenhq.a tov ...................... 1 ublel
IIDIUTIIIS MWIGATIIIS
me - mmsmmm - PHEI'AUTIIS -
SIIE EFFECTS : Soc … luhl,
SM:Keeplnadưplace.donot
stoteabcveêlơ’C. Protecllromlth.
@… cv um mh …
_ … o—m—n—u—JS [
uuu nu:
uu… uu mu ›.
" i'liomml
AMwuu:.…. i…z...,_.
uu …u im,
s .W... nm- | 5 :
uu … ……n
" Ấ'lĨ'oanol
AM…ivuvv luv…g
mmmcnelnsavn
omưt
mun mu …… …
Am.… .….ạ: t.... .. J
cn ư muc mú …
M.I.U:
mmuumnm
R
AIIOIIIII'iIIIII
x 10 FILM›GOATED TABLETS ..…Wmu I
HEADWEHLLYTMELEAFLETEHIIEIISE
IEEPMUREICIHFBNIJREI
lllllHIIIIIIIIIIMIIIIIIIIIII
Allopun'nol 300 mg
BOX OF 3 BLISTERS
iiỉumn
WFlGATII : Munutactuvers
IblMưud
Dy
nun:umnm ũ.llm
mezmm—cm TanThmllffl’l. Dos! 7, NCÌIIMCIỤ
J*Jf’i2/
TP. Hồ Chí Minh, n ảy. Ểl thảng..ấ…năm 2014
KT. mTong Giảm Đổc
os. NGUYỄN HỮU MINH
enna
n…. uufu n… ...
ebm 11 cơ Mc HtẨll um im-Jsm
Lò 2.01-02-033 KCNIKCX Tân Thuận. 0. 7. Tp.HCM
ĐT: (08) 8770014² - 143 ' 144 Fax: (00) 37700145
Wu hợp
lhThuó'cbảnlheodơn
Ẩll0lllll'llllll
Allopurinol 300 mg
enna
u,…. um- .mu un
san Rx … u.. !th don
lllunurlnol
mAnu MM: Mỏiw'ẽnchưa:
Altopminol .............. 300 mg
Tú duoc vửa dù ....... 1 vtOn
mtmn—Mne cnlmuu-
LlếlllWllG-UCMDÙIG—
TMẶITMlũ—TẨCWIGPIIJ:
)Gnđọctmnglđhưdngdínsũdựng.
lÀo nuẦll : Nơi kho. nmọt do
AHonudnol
Allopurinol 300 mg
không quá 30“C.Trânhúnh sáng. _ Cha. '00
WC kr' MM Mn sử dung mm: … ma \…en nen if°n
Dd'n Ilm luy cút m' em \ bao Dhlm
uệucnún : chs
_
, ,…
,~,, , , ,
ilUpụluann
vu… uuu m… …
Wu hộp nhãn chn!
`. Chai 100
. viOn nớn trùn hao phim ,
m. n mm: nm …
Hianh ntiịilz
.r… .….,
mửmnẽmmẽmrrử
SaVi Allopurlnol
(ohai roo viên)
Auouunnol
: Each lab… oontdrs :
300 mo
1 table!
IIDICAMS - NIITMNDICATIW '
mc: - ADIIUWTIATIOII -
* PRECIIITIUIB ' SIDE EFFECTS :
\ Sea encbsad lealm.
STDMiE : Keep in a dry place.
do not store ebove 30°C.
Protoct trom light.
Rud unlully … lnml hclnn un
Kna au! n! Juch o/ chlldnn
) SPECIFOGITIDN : Manutacturers
u,… ,,
Salltợnn
v
!er wen ,1'Jm
'iUD mu
'« .ufẹ.
' r'f HU C'MAM 'ÊMH
«Sanharm _, S .,
…nm
Ul M',i N.
|… . ,.TIH') ~;m du…
thlllg
ii.…u um.
…..nz
l… uu
X… lfn., :
ml
BAN U.,u'H.
.ln…_ , .., ,²,
\\ Rx Thuốc bản thao đơn A..
, 0D!
in llll
), SIVI …… …
' . Wu .`
onunnn ……
. < ` m.
/ A/Iopunnol 300 mg '
\7\—ư/ ume'
lrmvh ,
\
`RxPruuỉgalìzulonlyJ'mnicim
SIỨI
Alllllllll'llllll
A/lopurino/ 300 mg
Bottle oi 100
film-coated
tablets
…. … mm ư…
sơn SX/Bltchlo. :
Nnìy SX | IIỊ. Dù :
Hu lùn | Exp. nm :
lllllllllllllllllllllllllillll =—
TP. Hồ Chí Minh, n ảy } tháng …é. năm 20fo
. T ng Giám Đổc
MO/4ĩí
TỜ HƯỞNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Rx-Thuốc bán theo đơn
Víên nén bao phím
SaVi Allopurinol
THÀNH PHÀN .
- Allopurinol .............................................. 300 mg
— Tả dược vùa đủ ........................................ 1 viên
(Tinh bột biến tính, celulose vi tính thế 101, Iactose monohydrat, natri starch glycolat,
povidon K30, magnesi stearat, silic dioxyd, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, bột
talc, titan dioxyd, sunset yellow lake)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Allopurinol ức chế men xanthin oxidase (XO) lả cảc men xúc tảo quá trình chuyến đồi
hy poxanthin thảnh xanthin vả xanthin thảnh urat/ acid uric. Do đó lảm giảm sự hình thảnh
urat] ac1d uric.
H\ poxanthin (XO ) xanthin (XO ) urat / acid uric
Tảc động nảy giúp cho có thêm nhíêu h\ poxanthin \ ả xanthin để tái sử dụng tiong chu trinh
chuyền hóa purin, do đó, bằng một cơ chế phản hồi, đã lảm giảm tống thể sự hình thảnh mởi
purin.
Vì allopurinol lảm giảm sự hình thảnh urat nên cũng lảm giảm nồng độ urat/acid uric trong
dịch cơ thể và nước tiếu. Ngược lại, cảc thuốc gây tãng bải tiết acid uric lảm tãng bải tiêt
urat/acid uric qua thận sẽ lảm giảm nồng độ urat trong dịch cơ thế, nhưng lại lảm tăng nồng
độ urat/acid uric trong nước tiểu. Việc lảm giảm nồng độ urat trong dịch cơ thể của
allopurinol cho phép huy động và hoá tan urat lắng đọng ở bất cứ nơi nảo trong cơ thề, mã
các nơi gặp phổ biến nhât lả ơ trong da, xương, khóp và mô kẽ thận
Do đỏ, tảc dụng điều trị của allopurinol bao gôm: hòa tan sạn urat ở da vả chữa lảnh bệnh
viêm xoang urat, cuối cùng giảm tận sô cảc cuộc tấn công của viêm khớp gủt cấp, cải thiện
vận động khớp; giảm tải urat bải tiết qua thận; phòng và điều trị bệnh thận acid uric cấp tính,
\ề lâu dải lảm giảm \-ả ngăn ngừa nguy cơ suy thận do urat/acid uric, hòa tan sỏi thận acid
UI'ỈC.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu `
Khoảng 90% allopurinol được hấp thu qua đường tiêú hóa.
Phân bổ
Allopurinol được phân bố đồng đều trong tổng dịch thế cùa mô, ngoại trừ năo vởỉ nồng độ
đạt khoảng 50% so với những mô khác. Trong cơ bắp, một lượng nhỏ tinh thể allopurinol vả
oxypurinol đã được tìm thấy. Allopurinol vả ọxypurinol không bị gắn kết vởi protein huyết
tương. Allopurinol vả oxypurinol được phân bố vảo sữa mẹ.
Chuyển hóa
Trong cơ thể allopurinol nhanh chóng được chuyến đối thảnh chất chuyển hóa chủ yếu có
hoạt tính là oxypurinol vả cảc chất chuyến hóa phụ khảc như allopurinol ribosid vả
oxypurinol- --7 ribosid. Nồng độ đinh trong huyết tương thường xảy ra ở 1, 5 giờ vả 4, 5 giờ cho
allopurinol vả oxypurinol tương ứng. Oxypurinol cũng là một chất ức chế men xanthin
oxidase.
T hat trừ
Độ thanh thải thận cùa hypoxanthin vả xanthin lớn hơn ít nhất gấp 10 lần so với acid uric.
Gia tãng bải tiết xanthin vả hypoxanthin trong nuớc tiều thường không đi kèm vởi vấn đề sòi
thận.
Khoảng 20% allopurinol đường uống được đảo thải qua phân. Vì quá trình oxy hóa nhanh
chóng thảnh oxypurinol và tốc độ thanh thải thận xấp xỉ tốc độ lọc cầu thận nên allopurinol
có thời gian bản hủy trong huyết tựơng đạt khoảng 1 đến 2 giờ. Một lượng ít allopurinol được
tìm thấy trong nước tiếu sau 6 giờ. Allopurinol vả oxypurinol chủ yêu được bải tiểt trong
nuớc tiếu. Tuy nhiên oxypurinol có thời gian bán hùy trong huyết tương dải hơn (khoảng 15
gỉờ) do đó sự ức chế men xanthin oxidase có hiệu quả được duy trì trong khoảng thời gian 24
giờ với liều hảng ngảy duy nhất cùa allopurinol. Trong khi allopurinol được thải trừ cơ bản
bằng cảch lọc câu thận thi oxypurinol lại được tải hấp thu ở ông thận một cách tương tự như
tải hấp thu acid uric.
CHỈ ĐỊNH
- Giảm sự hinh thảnh urat/acid uric trong những bệnh lý gây lẳng đọng urat/acid uric như
viêm khởp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận hoặc nguy cơ lâm sảng có thể dự đoán trưởc (như
khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ảc tính đặc).
- Điều trị sỏi thận do 2, 8- dihydroxyadenin (2, 8- DHA) có liên quan đến tình trạng thiếu hụt
enZ\m adenin phospho- -ribosyltransferase
- Điều trị sói calci oxalat tái phảt kèm theo chúng tã ng acid uric niệu khi biện pháp sư dụng
chế độ ăn uống và cảc biện phảp tương tự thất bại
LIÊU LƯỢN G VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đon của bác sĩ
Cảch dùng.
Dùng đường uống. Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Nên uống nước đầy đủ
thích hợp để lảm tăng sự bải tiết urat/acid uric qua đường tiếu.
Liếu dùng hảng ngảy không nên vượt quá 300mg allopurinol và khi có biểu hiện không dung
nạp thông qua đường tiêu hóa, có thể dùng các sản phẩm có sẵn có liếu thích hợp thấp hơn.
Liều lượng:
- Bệnh nhân người lởn
Liều thông thường dựa trên thể trọng cơ thế: Uống- 7 — 10 mg kgh ngảy hoặc liều 100—200
mg (*), một lần mỗi ngảy, để giảm nguy cơ phản ửng phụ \ả chỉ tăng iiều khi đáp ủng urat
trong huy ết thanh hoặc trong nước tiểu không thòa đáng.
Chế độ liều dùng được đề xuất như sau
100- 200mg (*) allopurinol nếu bệnh cảnh nhẹ
300- 600mg (**) allopurinol nếu bệnh cảnh nặng vừa phải
700- 900mg (**) allopurinol nểư bệnh cảnh nặng
- Bệnh nhân sưy thận:
Vì allopurinol vả cảc chất chuyền hóa của nó được thải trừ qua thận nên ở bệnh nhân suy thận
có thể xảy ra tinh trạng lưu giữ allopurinol và chất chuy ẻn hóa, lảm kéo dải thời gian bản thải
trong huyết tương tương ứng.
Trong trường hợp suy thận, chỉ nên dùng liều ban đầu tối đa là lOOmg(*)/lần/ngảy và chỉ tăng
liều khi đảp ứng urat huyết thanh hoặc tiêt niệu với thuốc không đạt yêu câu.
Trong trường hợp suy thận nặng, iiều khuyến khích sử dụng ít hơn lOOmg/ngảy hoặc sử dụng
liếu duy nhất lOOmg/ngảy trong khoảng thời gian dải hơn ] ngảy.
Định chuẩn liều dựa trên độ thanh thải creatinin không đạt yếu cầu vì thiếu chính xác do giá
trị độ thanh thải thấp.
ct/ \ :
l/
Nếu có đủ điếu kiện để giảm sát được nồng độ oxipurinol huyết tương, liều dùng nên được
điều chinh để duy trì mức độ oxipurinol huyết tương dưới 100 mmol/L (tức 15,2 mglml).
- Bệnh nhân chạy thân nhân tạo:
Allopurinol vả cảc chât chuyến hóa cùa nó được loại bỏ bằng cảch chạy thận nhân tạo.
Nếu lọc mảu cần hai đến ba lần một tuần, cần xem xét đến chuẩn độ liếu thay thế liếu
allopurinol 300-400 mg (* *) ngay lập tức sau mỗi lần thẩm tảch máu.
- Bệnh nhân cao tuổi
Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất đế lảm giảm urat thòa
đảng. Đặc biệt phải chú ý đến liều khuyến cảo trong rôi loạn chức năng thận và thận trọng khi
sử dụng
- Bệnh nhân suy gan
Nên giảm liếu sử dụng ơ bệnh nhân suy gan.
Kliư\ ẻn cảo nên kiềm tra định k\` chức năng gan trong giai đoạn đằu điếu trị.
- Trẻ em duói ỉS tuổi
Liều thông thường dựa trên thể trọng cơ thế: 10 — 20mg |kg/ngảy cho đến liều tối đa 400mg
(**) một lân môi ngảy
Hiếm khi chỉ định điêu trị cho trẻ em, ngoại trừ tình trạng ác tính (đặc biệt lả bệnh bạch cầu)
và cảc rối loạn một vải men như hội chứng Lesch-Nyhan (hội chứng rối loạn chuyển hóa
purin).
G___Ìzi chu
(*) sử dụng các sản phấm có sẵn khác với hảm lượngphù họp
(* *) kết họp sử dụng các săn phẩm có sẫn với hảm lượng phù hợp
- Điều trị tinh trạng lượng urat tăng cao (như trong bệnh ung thư, hội chứng Lesch- Nyhan)
Nên điều chỉnh tình trạng tăng acid uric huyết vả/hoặc tăng acid uric niệu bằng allopurinol
trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bảo.
Điếu quan trọng là phải đảm bảo uống nước đầy đủ nhằm duy trì sự bải niệu tối đa và kiềm
hóa nước tiểu để tăng tính hòa tan của acid uric/urat trong nước tiểu.
Nên bắt đầu allopurinol với liều thấp hơn liều khuyến Cảo.
Nếu bệnh nhân tổn thương chức năng thận do urat hoặc do bệnh lý khảc, nên dùng
ailopurinol theo chỉ dẫn liếu ở trường hợp suy thận.
Cảc bưởc kể trên có thể lảm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin \fả/hoặc oxipurinol lá các yếu tố
gây ra tình trạng lâm sảng phức tạp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
—Quá mẫn cảm \ ới allopurỉnol \ ảfhoặc \ ởi bất kỳ tả dưọc nảo cùa thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với muối sắt điếu trị cho bệnh nhân mắc chứng thừa sắt \- ô
căn.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, bệnh thận nặng (chứng tăng urea huyết)
- Gút cấp (nểư có đợt gủt cấp xảy ra trong khi đang sử dụng allopurinol, vẫn tiếp tục sử dụng
allopurinol vả điếu trị đợt câp riêng rẽ).
' CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Cánh báo
Phải ngưng allopurinol ngay lập tức nếu xảy ra phát ban da hoặc bằng chứng khác về quá
mẫn
T han trọng
— Bệnh nhân đang điếu trị cao huyết áp hoặc suy tim, ví dụ vởi thuốc lợi tiếu hoặc thuốc ức
chế men chuy en, có thế bị suy thận khi dùng đồng thời; do đó nên sử dụng allopurinol thận
trọng cho những bệnh nhân nảy.
- Chứng tăng acid uric huyết không triệu chứng không phải là dấu hiệu để sử dụng
allopurinol. Biện phảp thay đổi chế độ ãn uỏng kết hợp vởi việc điều trị nguyên nhân cơ bản
có thể cải thiện được tinh trạng cùa bệnh.
- Nên giảm liếu ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Tác đông trên da:
Nên ngưng allopurinol khi xuất hiện phảt ban trên da hoặc những dấu hiệu khảo cho thấy có
phản ứng dị ứng. Một số trường hợp phát ban da có thể dẫn đến cảc phản ứng quá mẫn
nghiếm trọng hơn như tổn thương da tróc vẩy, mảy đay và xuất huyết cũng như hội chứng
Stevens- Johnson (hồng ban đa dạng bọng nước) vảfhoặc viêm mạch tổng quảt, nhỉễm độc
gan không đảo ngược và tử vong tuy hiếm gặp.
- Tảc đông đến gan:
Đã có một vải trường hợp nhiễm độc gan lâm sảng không hồi phục được ghi nhận ở bệnh
nhân dùng allopurinol và trong một số bệnh nhân đã quan sát thấy có sự tăng phosphatase
kiềm huy êt thanh hoặc transaminase hU\ ết thanh không triệu chứng. Ở nhũng bệnh nhân
dùng allopurinol, nếu xảy ra tinh trạng chán ản, gỉảm cận hoặc ngúa, nến đánh giá chúc nảng
gan khi chấn đoản bệnh. Ở những bệnh nhân đã có tiền sử bệnh gan, cần kiếm tra định kỳ
chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị. Giảm liếu cần được thực hiện ở bệnh nhân suy
gan.
- Phản ứng guá mẫn:
Sự xuất hiện phản ứng quả mẫn \fới allopurinol có thế gia tăng ở bệnh nhân suy thận do dùng
đồng thòi thiazide \ói ailopurinol. Vì lý do nả\, \ iệc điếu trị kết hỌp như trên phải đuọc quản
lý một cảch thận trọng trong bệnh cảnh lâm sảng nảy và bệnh nhân cần được theo dõi chặt
chẽ.
- Cảc đơt gút cấp:
Không nến bắt đầu điều trị bằng allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoản toản vi có thể
gây ra cơn gút cấp nặng hơn. Trong giai đoạn đầu điếu trị với allopurinol, cũng như với cảc
thuốc gây uric niệu khảc, có thể gây ra cơn viêm khớp gút cấp. Do đó nên phòng ngừa bằng
thuốc khảng \iêm thích hợp hoặc colchicin (O, 5mg ba lần một ngảy) trong ít nhất 1 thảng.
Nếu cơn gút cấp tiến triển ở người bệnh đang dùng allopurinol, nên tiếp tục điêu trị
allopurinol ở liếu tương tự, trong khi viêm của cơn gút câp được điều trị bằng 1 thuốc khảng
viêm thích hợp.
- Lắng đong xanthin
Trong bệnh cảnh có sự gia tãng nhanh tốc độ hinh thảnh urat (như khi điếu trị bệnh ảo tinh \ ả
hội chúng Lesch-N\han) nông độ tụ\ êt đối của \anthin trong nước tiếu có thế gia tăng, trong
\ải trường hợp hiếm gặp, đủ để gây lắng đọng trong đường tiết niệu. l gu\ cơ nảy có thế
đuợc giảm thiếu bằng cảch uống nước đằy đủ để lảm loãng nước tỉếu tốt nhất.
- Tảc đông đến huvết hoc:
Đã có bảo cáo về tác động ức chế tủy xương ở bệnh nhân dùng allopurinol, hầu hết trong số
họ có dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây ra phản ứng nả\. Điếu nảy xảy ra sớm nhất
khoảng sảu tuần hoặc sau sản năm khi băt đầu điếu trị vởi allopurinol. Khi sử dụng
allopurinol đơn trị, hiếm gặp bệnh nhân có thế phảt triến mửc độ ức chế khảo nhau trên tủy
xương, lảm ảnh hưởng đến một hoặc nhiều dòng tế bảo.
- Chứng thùa sắt (Hemochromatosis):
Tảc động chính của allopurinol trong điều trị bệnh gủt lả ức chế men xanthin oxidase. Men
xanthin oxidase có thể tham gia trong việc khử hoá vả giải phóng lượng sẳt lưu trữ ở gan
Một số nghiên cứu đã tìm thấy` ơ một vải loải gặm nhấm có sự tăng dự trữ sắt trong cơ thể khi
cho dùng allopurinol, trong khi một số loải khác không có hiện tượng nảy. Nghiên cứu trên
28 người tình nguyện khỏe mạnh không cho thấy có sự thay đồi lượng sắt dự trữ trong gan
khi điều trị với allopurinol. Chưa có nghiến cứu điều tra sự an toản của allopurinol trên
những bệnh nhân mắc chứng thừa sắt. Sử dụng allopurinol cho những bệnh nhân có lượng dự
trữ sắt bất thuờng, bao gôm cả haemochromatosis, cân được thực hiện một cảch thận trọng.
TƯỚNG TÁC THUỐC
-Thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin (ACE!) vả thuốc Iọ1' tiều thiazid
Dùng đồng thời allopurinol với ACEI hoặc thuốc lợi tiếu thiazid, lâm gia tăng phản ứng quá
mân vả có thế cả cảc tác dụng phụ khảc, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Azathioprin vả 6- mercaptopurin:
Allopurinol lảm tăng độc tính khi dùng chung do ức chế sự chuyến hóa cảc thuốc nảy thông
qua men xanthin oxidase và kéo dâi thời gian tảc động cùa chúng.
- Adenin arabinosid:
Thời gian bản hùy trong huyết tương của adenin arabinoside tăng khi có sự hiện diện của
allopurinol. Nên cảnh giảc khi dùng chung do có sự gia tăng tảc dụng độc hại.
- Saliq Ial \ ả các thuốc gây ur zc m'ệu:
Oxipurinol lả chắt chu\ en hóa chính có hoạt tính cùa ailopminol, được bải tiết qua thận theo
cảch tương tự như urat. Do đó, thuốc có tác động gây uric niệu như probenecid hoặc liều cao
salicylat có thể đẩy nhanh sự bải tiết oxipurinol qua đường niệu.
Điếu nảy có thể lảm giảm hoạt tính điêu trị cùa allopurinol, nhưng tầm quan trọng cần phải
được đảnh giả trong từng trường họp cụ thể
- Clorpropamid:
Nếu allopurinol được dùng đồng thòi \ởi clorpropamid ở bệnh nhân SU\ thận, có thể gặp
nguy co gia tăng tảc động hạ đường huyết
- T huoc chống đông coumarỉn:
Không thấy có bằng chứng về tương tảo có ý nghĩa lâm sảng giữa allopurinol vả coumarin
trong điếu kiện thử nghiệm. Tuy nhiến, tất cả cảc bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải
được theo dõi cấn thận.
- Phenytoin:
Allopurinol có thế ửc chế quá trình oxy hóa phenytoin ở gan nhưng \ nghĩa lâm sảng chưa
được chứng minh.
- Theophylin:
Nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả cùa allopurinol trên sự trao đổi chất theophylin đã cho
kết quả trải ngược nhau. Ức chế sự chuy en hóa của theophylin đã được báo cảo. Cần phải
theo dõi nồng độ theophylin ơ bệnh nhân khi bắt đầu điếu trị hoặc khi tãng liếu allopurinol.
- 4mpicilín/ 4moxícilỉn:
Đã có bảo cảo \ ế sự gia tăng tần số phảt ban da ở bệnh nhân dùng đồng thòi ampicillin hoặc
amoxicillin vói allopurinol so \ ói bệnh nhân dùng liệu phảp đon trị.
- Cyclospor' m:
Đã có báo cảo về nồng độ cùa cyclosporin trong huyết tương có thế gia tăng khi điếu trị đồng
thời với allopurinol. Nên xem xét vẻ khả năng tăng cường độc tính của C\ closporin nếu điếu
trị phối hợp.
TRƯỜNG HỢP có THAJ vÀ CHO CON BÚ
' Tr ường họp có thai
Chưa có bằng chứng đằy đủ về an toản cùa allopuxinol trong thai kỳ của người, mặc dù thuốc
đã được sử dụng rộng rãi trong nhiếu năm mả không gây hậu quả xâu rõ rảng nảo.
Chi sử dụng trong thai kỳ khi không có sự thay thể an toản \ả khi bản thân bệnh mang lại
nhiều rủi ro cho người mẹ hoặc con.
Trường họp cho con bú
Cảo báo cảo cho thấy allopurinol vả oxipurinol được bải tiết vảo sữa mẹ. Tuy nhiên, không
có dữ liệu liên quan đến cảc tảc động cùa allopurinol hoặc chất chuyển hoá oxipurinol trên
con bú sữa mẹ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Vì đã có báo cảo vế cảc phản ứng bất lợi như buồn ngủ, chóng mặt và mất điếu hòa khi dùng
thuốc, nên bệnh nhân phải thận trọng trước khi lải xe và sử dụng máy móc là những hoạt
động nguy hiếm bắt buộc đòi hòi sự sự tinh táo.
T hong báo cho Bác s: "những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Các phản' ưng bất lợi thường có thể phục hồi bằng cách giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Dùng allopurinol sau bữa an có thể giảm thiếu cảc rối loạn tiêu hóa.
- Phản ứng trên da:
Đây là những phản ứng phụ thường gặp nhất và có thể xảy ra bất cứ lúc nảo trong khi điều
trị Biến hiện lả ngứa, ban dát, đôi khi có vảy, đôi khi xuất huyết và hiếm khi tróc vảy.
Ngưng dùng ailopurinol nga\ lập túc khi .\ả\ ra cảc phản ứng như trên. Sau khi phục hồi từ
cảc phản úng nhẹ, allopurinol, nếu muốn, có thế được dùng lại \ới liều nhỏ hon (\í dụ
50mg/ngảy) vả tăng liều lên dần dấn. Nếu phát ban tái phát, phải ngưng allopurinol vĩnh viễn
do phản' ưng quả mân nghiêm trọng hơn có thể xảy ra.
-Quá mâm tông gua uázt
Phản ứng bất iợi trên da có liên quan tới tróc lớp da chết, sốt, nổi hạch, đau khớp vả/hoặc
tảng bạch cầu ái toan giống như hội chứng Stev ens— —Johnson vả/hoặc hội chúng L\ ell tuy
hiếm khi xả\ ra Liên quan đến \iêm mạch \ ả mô các phản ứng có thể thể hiện theo nhũng
cách khảc nhau như viêm gan, viêm thận kẽ và rất hiếm khi động kinh. Nếu cảc phản ứng nây
xảy ra, ở bất cứ lủc nảo trong khi điếu trị, phải ngưng allopurinol ngay lập tức và vĩnh viên
Corticosteroid có thế có ich trong việc khăc phục cảc phản ứng quả mân cảm ở da. Khi phản
ứng quả mẫn tổng quát xảy ra, đặc biệt thường kèm theo rôi loạn thận vả/hoặc gan với hậu
quả là gây tử vong. Rất hiếm gặp cảc bảo cảo vê sốc phản vệ cấp tính.
- Tảo đông đến chức nãng gan:
Đã có bảo cảo tuy hiếm gặp vế rối loạn chức năng gan không triệu chứng khác nhau, từ tăng
men gan đến viêm gan (bao gồm hoại tử gan và viêm gan u hạt) trong cảc thử nghiệm chức
năng gan nhưng không có bằng chứng rõ rảng về quá mân tổng quát hơn. Nếu gặp viêm gan u
hạt, cân ngưng dùng allopurinol
- Tảc đông đến hê tiêu hóa:
Đã có bảo Cảo về buồn nôn \ả nôn trong cảc nghiên cún lâm sảng đầu tiên. Bảo cáo tiếp tục
cho thấy phản ứng bất lọi nảy không phải lả \âh đề quan trọng \ả có thể tránh đuọc bằng
cách dùng ailopurinol sau bữa ản. Nôn ra mảu tái phát đã được báo cáo lả một sự kiện rắt
hiếm gặp.
- Tác đông đến hU\ ết hoc
Ức chế tùy xương đã được bảo cáo ở những bệnh nhân điếu trị bằng thuốc bổ sung trong điều
trị alio urinol. Cảc ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tỉếu câu, thiếu máu bất sản, mất
bạch câu hạt và thiếu máu tản huyết.
- Tảo đông khác
Thường gặp cảc bảo cáo về tảc dụng phụ như sốt, mệt mòỉ toản thân, suy nhược, đau đằu,
chóng mặt, mất điều hòa, buồn ngù, hôn mê, trầm cảm, tê liệt, dị cảm, bệnh thần kinh, rối
loạn thị giác, đục thủy tinh thể, thay đối điếm cam, lạt miệng, viêm miệng, thay đồi thói quen
đi tiêu, vô sinh, bất lực, đải tháo đường, tăng mỡ máu, mụn nhọt, rụng tóc, tóc đổi mảu, đau
thắt ngực, tãng huyết ảp, nhịp tim chậm, phù nế, tăng urea huyết, đải ra máu, phù mạch và
chứng vú to nam giởi.
Hướn g dẫn cách xử tríADR
Khi gặp các `dấu hiệu của tác dụng phụ trên da, nên ngưng thuốc ngay lập tức và tham vấn
với bác sĩ điếu trị.
QUÁ LIÊU
Đã có bảo cáo về cảc trường hợp vô tình hoặc cố tình nuốt đến 5g allopurinol hoặc rẩt hiếm
khi đến 20g. Triệu chứng quả lỉếu bao gồm buổn nôn, nôn, tiêu chảy và chóng mặt.
Điều trị: Dùng cảc biện pháp hỗ trợ chung để phục hồi.
Hấp thụ lượng lớn allopurinol có thể dẫn đến sự ức chế đảng kế các hoạt động cùa enzym
oxidase xanthin. Việc cung câp nước uống đầy đủ và thích họp để duy trì lợi tiếu, tạo điếu
kỉện bải tiểt tối ưu cho allopurinol vả cảc chất chuyến hóa cùa nó. Nếu xét thấy cẩn thiết, có
thế sử dụng phép chạy thận nhân tạo.
ĐỎNG GÓI
Hộp 3 Vi X 10 \fiên.
Hộp 1 chai >< 100 viên
BÀO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ảnh sảng
TIÊU CẸUẨN ÁP DỤNG
Tiếu chuản cơ sở.
HẠN DÙNG
36 thảng kế từ ngây sản xuất.
nu… NHI£M uou ven
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hươu g dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại:
CTY có PHẢN DƯỢC PHẨM SAVI (Sallmharm J.S.C)
Lô Z.Ol-OZ—O3a, khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận, phưòng Tân Thưận Đông,
quận 7, Ihảnh phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 37700145
Tp. HCM, ngảy * tháng l năm 2016
KT. TÓNG GIÁM ĐỎC .
PHÓ TÔNG GIÁM ĐỎC (KH- CN) _
rue cục TRUỎNG
P muòucs PHÒNG - \ …Ì )
f! (Ắ ›JZÍm/Ể Ífủny ư
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng