ảnữ$ ảM
… OOOOOSL
ast-is
BỘ Y TẾ
CL`C QI'Ẩ\' LÝ DL"ỢC
ĐÃ PHÊ DƯì’ỆT
Lãn đauzAj/Jjêqẹviooxo REAL SIZE
Thảnh phán:
Mồe lo chưa
lì Sưeptoknase BP 15C4033 IU
THUOCBÁNTHEODƠN ỀỔỦJỔWỦNỦẨỦỦMÉỦỦM
canh bao va coc_tiong un khac:
Xen @ hương dản sủ dạng
ST~Pase $
Báo quản: Bảoquản $íJZ—E'C Trár* á.nl` sảng.
cuú Y,
oọc KỸ HƯỞNG DAN sư oụue mưóc … n… i
KHỘNGĐƯỢC ou…Eụouvomu.
mun XA ma … TRE m.
M$g … Na cmccc
$ __
* BOT ĐÒNG KHỎ PHA TIEM
$ STREPTOKINASE BP
For LV. Use On\y
usxzm.nm omammv
HD$ĐmDate mm…
isoenoouu
neu CHUAN :
BP 2013
m
Size : 30 x30x60 mm
140% REAL SIZE
Compos'lion:
Each viá oonums
Sửeptcionase BP 1sccoomu
&
PRESCRIPTION MEDICINE
ST-Pase
Indk:ation, oontnhdicatim. dosage, adminisừation.
warning and othu informdion:
Refel merdoseơ package ìnseft
Siorage: Stơe beineen TC … 8°C Ptotect fron !ign
WMGi
READ CAREFULLY TNE I£AFLET BEFORE USE
DO NOT EXCEED THE PRESCRIBED DOSE.
KEEP AWAY FRONTHE REACH OF CHLDREM.
STREPTOKINASE
INJECTION BP
Truyền 17nh Mạch
mmmf mm:amnmm g
1sooooom ỦCADH_A ẵ
SPECỈFỈCATÍON Z .— PNARMIìCHEIẺIỊICÁIS
BP 2013 «.aeọJransacnoaqonomaosi MmecaDad
Gugaral Slate
ST-Pase
1500000 iU
Each vlìl eMan !
S,…umuraqu ~›zịncm…
StrệbơlulM 2 C ›;. H C
r nlm um igúu
Dnuọe h mưu: hy .… P.…pcm
I'ì mc: 1N for mpirIU:v~ c$ lhu ỉ uhor
:dev racl mu.-
ST- Pase
ẸVỵ-lhg m..E
›.“anvwĩm .
`d …-Imi )…. ': L…ưưar
.u …
ZV3GL
@ aaescnmnou MEo:cme
…… … r.……,-V …p…… % Ji V 0%
.urfc f.rạrm p- - 2 v_ $
ACnv-nịinn [uẵẸ-lhrnĩr au~:..n w} ủ `b _
……ncuư. u, Sểỉỉh Irwb $
Q 10 4 › n '
$ỊỆẠỤIỊ-L.Ạ isooooo !U fũ'uzDư )J'W'qu
SPECIF$CATION
BP 2013
mủ
coquluucmous
nEAL> :ARsnmr THE EhCHJSEEX
ĨTFSTRuY CAREKI..LV
STREPTOKINASE …
INJECTION BP
Size : 28 x 60 mm
ST-Pase
Bột đông khô pha tiêm Streptokinase BP ] 500 000 IU
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ chứa:
Dược chắt: Streptokinase BP ....1 500 000 IU
Tả dược: Natri glutamat, dinatri hydro phosphat (dạng khan), natri dihydro ortho phosphat, albumin
huyết tương người, nước cất pha tiêm.
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Dược lực học _ _ _ _ _ _
ST-Pase lả một streptokinase tinh khiêt có nguôn gôc từ liên câu khuân tan huyêt nhóm C theo phân
loại cùa Lancefield. Sự kích hoạt cùa hệ thống tỉêu sợi huyết nội sinh được khởi đầu bằng liên kết cùa
streptokinase vảo plasminogen. Phức hợp hình thảnh có đậc tinh kích hoạt và thủc đẳy sự chuyển đối
plasminogen thảnh plasmin phân giải protein và tiêu sợi huyết. Sau khi dùng tĩnh mạch và trung hòa các
antistreptokinase -hiệu giá kháng thể rìêng lẻ, streptokinase ngay lập tức hiện diện trong cơ thể để hoạt
hóa hệ thống tỉêu sợi huyết. Streptokinase có thời gian bản thải rất ngắn, sự thanh thải nhanh đẩu tiên
khỏi huyết tương lả do tạo thảnh phức hợp giữa streptokinase và kháng thể antistreptokinase. Phức hợp
nảy trơ về mặt sinh hóa và nhanh chóng được loại khói hệ tuần hoản. Sau khi khảng thể được vô hiệu
hóa, streptokinase hoạt hóa plasminogen và kết quả cùa những phản ứng phức tạp trên piasminogen
không tạo phức thảnh plasmin. lạ
Dược động học _
Do ái lực cao và phản ứng nhanh giữa streptokinase vả antistreptokinase-kháng thế với lượng nhỏ của
streptokinase dược loại trừ khỏi máu với thời gian bán thải 18 phủt. Thời gian bản thải cùa streptokinase
căn cứ theo dạng hoạt hóa là 80 phút.
Hoạt động tìêu sợi huyết cực đại được tìm thấy trong máu khoảng 20 phút sau khi dùng thuốc. Chắt
hoạt động nảy dược phải hiện trong nước tiểu 2 gỉờ sau khi dùng thuốc.
Phần lớn streptokinase được giảng phân thảnh cảc peptid vả thải trừ qua thận.
CHỈ ĐỊNH
Nhồi máu cơ tim cẩp tính (AMI): Đề kiểm soát nghi ngờ nhồi mảu cơ tim cấp tính, để tiêu cục
huyết khối trong động mạch vảnh liên quan đến tỉến triển nhồi máu cơ tim xuyên thảnh, cải thiện chức
năng tâm thất, lảm giảm kích thưởc vùng nhồi máu và tỷ lệ tử vong liên quan đến nhồi máu cơ tim cấp
tính khi dùng đường tĩnh mạch hoặc vảnh trong tỉm, cũng như lảm giảm suy tim sung huyết trong nhồi
máu cơ tim cấp tính khi dùng đường tĩnh mạch.
Tan huyết khối sau khi dùng streptokinase theo đường tĩnh mạch thường đạt được trong vòng chưa
đầy 1 giờ. Dùng cảng sớm thì lợi ich lâm sảng thu được cảng lớn.
Nghẽn mạch phổi: Lâm tiêu cục huyết khối trong nghẽn mạch phổi cấp tính nghiêm trọng ở người
trưởng thảnh, được định nghĩa là tắc nghẽn hoặc cảc khuyết tật choán chỗ đảng kể liên quan tới hai hoặc
nhiều động mạch thùy phối hoặc số lượng tương đương với nghẽn mạch trong các mạch khác. Nó cũng
được chỉ định trong nghẽn mạch kèm theo huyết động học không ốn định, ví dụ, thất bại trong việc duy
trì huyết áp mà không có biện pháp hỗ trợ. Việc chấn đoản cần được xảc nhận bằng các phương phảp
khách quan, tốt nhất là động mạch phổi thông qua tĩnh mạch chi trên, hoặc các quy trình không xâm lẳn
như quét phối.
Huyết khối tĩnh mạch sâu: Lâm tan cục huyết khối cấp, rộng ở cảc tĩnh mạch sâu trên người trưởng
thảnh liên quan đến tĩnh mạch khon vả cảc tĩnh mạch ở gần gốc chi hơn. Chần đoản nên được xác nhận
bằng chụp X—quang đi lên hoặc các phương phảp khảch quan tương đương khảc.
Cảc nghiên cửu đã chứng minh phục hồi tốt hơn chức năng van tim và phòng ngừa hội chứng hậu
viêm tĩnh mạch khi dùng kết hợp streptokinase với heparin hơn dùng đơn lẻ hepaxin.
u… .mmM'amu' …m | …; mun" mm MW“ @. mumm nm uwm…mn .
-…r. —--'—1 … … .MWủủ- …-—-u---mm
Ă Ẩ- ` … ›\ a . ~ Ẩ Â \ Ă Ẩ- ` … A
Huyet khm va nghen đọng mạch: Chi đinh dung thuoc đe lam tan huyct khm va nghen đọng mạch
câp. Tuy nhỉên, vỉệc sử dụng streptokinase trong nghẽn động mạch có nguôn gôc từ tỉm trái (ví dụ như
trong hẹp van hai lá kèm theo rung nhỉ) nên trảnh do nguy cơ cùa hiện tượng nghẽn mạch mởi bao gồm
mạch mảu não.
Nghẽn cầu nối động tĩnh mạch: Để chỉ định_thay cho phẫu thuật lại cầu nối động tĩnh mạch đã bị tắc
hoản toản hoặc một phản khí lưu lượng có thẻ châp nhận không thê đạt được.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Nhồỉ mảu cơ tim xuyên thảnh tiễn triễn cẩp tinh: Dùng strcptokinasc cảng sởm cảng tốt ngay sau
khi có triệu chứng. Lợi ích trong việc lảm gíảm tỷ lệ tử vong đã được quan sát thấy khi streptokinasc được
dùng trong vòng 4 giờ, nhưng lợi ích đảng kể về mặt thống kê được báo cáo lên tới 24 giờ.
Đường dùng
Tổng lỉễu Liễu dùnnghời gìan truyền
Truyền tĩnh mạch 1 500 000 IU 1 500 000 IU trong vòng 60 phút.
Nhi khoa: Những khuyến cảo đặc biệt về liều lượng và cảc dùng không thể thiết lập do sự giới hạn
cùa cảc dữ lỉệu có sẵn. Tuy nhiên, những kinh nghiệm đã công bố thường được dùng để băt đầu vả duy
trì truyền thuốc dựa trên việc điều chỉnh theo trọng lượng cơ thể.
Hoân nguyên và pha loãng:
Bản chất protein và hình thức đông khô của ST-Pase (Streptokinase) yêu cầu hoản nguyên vả
pha loãng 1 cách thận trọng. Bông nhẹ (được mô tả như cảc sợi mờ móng) cùa quá trình hoản nguyên
streptokinase xảy ra thường xuyên trong cảc thử nghiệm lâm sảng nhưng không gây trở ngại tới sự an
toản khi sử dụng dung dịch thuốc.
Quy trình hoản nguyên vả pha loãng trong $ọ được khuyến cảo như sau:
Thêm từ từ 5 ml dung dịch tỉêm truyền natri chlorid hoặc dung dịch tiêm truyền Dextrose 5%, vảo lọ
ST—Pasc, pha loãng trực tiếp vảo thảnh của lọ thuốc tốt hơn là vảo bột thuốc. Lăn vả nghiêng nhẹ nhảng
lọ để pha. Không được lắc. (Lắc có thể gây tạo bọt.) (Nếu có thế, tồng thể tích có thể tăng lên tới tối đa
500 mĩ. trong bao bì thủy tinh hoặc 50 mL trong bao bì nhựa, và tốc độ truyền ở bảng sau cần được điều
chỉnh cho phù hợp) Để tạo đỉều kiện thìết lập tốc độ truyền, tổng thể tích là 45 mL hoặc bội số của nó đã
được khuyến cáo.
’/
Rút toản bộ thuốc trong lọ; pha loãng từ từ và thận trọng để đạt tổng thể tích theo khuyến cáo trong
bảng sau. Trảnh rung, ỉắc dung dịch thuốc.
Bởi vì ST-Pase không chứa chẳt bảo quản, nên cằn hoản nguyên ngay trước khi dùng. Dung dịch có
Ó thê dùng trực tiêp đường tĩnh mạch trong vòng 8 giờ sau khi hoản nguyên nếu bảo quản ở điều kiện 2-
8°C (36-46°F).
Không thêm thuốc khảo vảo bao bì của ST-Pase.
Thuốc sau khi hoản nguyên không sử dụng cần được loại bò.
Đề xuất độ pha loãng và tốc độ truyền
. A
Lưu lượng
Dung lượng lọ (IU)
Tổng thể tích
dung dịch
Tổc độ truyền
Acute Myocardìal Infarction
Truyền tĩnh
mạch
1 500 000
45 ml
Truyền 45 ml trong vòng 60
phút
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bởi vì điều trị tan huyết khối tăng nguy cơ chảy mảu, ST-Pase chống chỉ định trong các trường hợp sau
đây:
Oơl'
Chảy mảu trong mới bị (trOng vòng 2 thảng) tai biến mạch mảu não, phẫu thật nội sọ hoặc cột sông, ư
não, tăng huyết áp nghiêm trọng không được kiếm soát.
Streptokỉnasc không nên dùng cho những bệnh nhân có tiên sử dị ứng nghiêm trọng với sản phâm.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ` _ `
Chăy mảu: Streptokinase sẽ lảm tan fibrin câm máu ở nơi tiêm, nhât là khi phải truyền trong vòng
nhiều giờ, và chảy mảu có thể xảy ở những vị trí như thế. Để giảm thiểu nguy cơ chảy mảu trong khi đỉều
trị với steptokinase, tiêm tĩnh mạch vả xử lý vật lý ở bệnh nhân nên được thực hiện một cảch thận trọng
và thường xuyên nếu có thể, và phải trảnh tiêm bắp.
Trong quá trình điều trị nếu cần tiêm động mạch, nên chọn các động mạch chi trên. Sau khi tiêm, nên
ép ít nhất 30 phút. đặt 1 bãng ép vả kiểm tra thường xuyên vị trí chọc kim đề phảt hiện chảy mảu.
Những rủi ro do điều trị có thể tăng lẽn trong những trường hợp sau đây và nên cân nhắc vói lợi ích
cùa thuốc:
- Vừa mới trải qua một cuộc phẫu thuật lớn (trong vòng 10 ngảy), sinh con, sinh thiết cơ quan, chọc
vảo những nơi không thể đặt gam được.
~ V ừa mới bị chảy máu nặng đường tiêu hóa (trong vòng 10 ngảy).
' Vừa mới bị chẳn thương kể cá hồi sức tim phối (trong vòng 10 ngảy).
' Tăng huyết ảp: huyết áp tâm thu > 180 mm Hg vả/hoặc huyết ảp tâm trương > 110 mm Hg.
~ Khả năng dễ bị huyết khối tim trái như hẹp van hai lá có rung nhĩ.
— Viêm nội tâm mạc bản cấp do nhiễm khuẩn.
' Rối loạn cầm máu bao gồm cả những rối loạn thứ phảt do bệnh gan, bệnh thận nặng.
0 Phụ nữ mang thai. ($1
~ Người trên › vs tuối. ị~
' Bệnh mạch mảu não.
' Bệnh võng mạc xuất huyết do đải tháo đường.
. Viêm tắc tĩnh mạch do nhiễm khuẩn hay tắc cầu nồi động — tĩnh mạch tại nơi nhiễm khuẩn nặng.
~ Bất kỳ trường hợp có chảy máu gây ra nguy hiếm lớn hoặc ở vị trí khó can thiệp.
Nếu chảy mảu tự phảt nghiêm trọng (không kiểm soát được bằng băng ẻp) xảy ra, phải ngừng ngay
lập tức việc truyền thuốc ST-Pase. Chảy mảu vảo mảng ngoải tim, đôi khi liên quan đến vỡ tim đã được
ghi nhận ở một vải trường hợp riêng lẻ vả đã gây tử v0ng.
Loạn nhịp tỉm: Tiêu huyết khối động mạch vảnh nhanh được chửng minh lả nguyên nhân gây ra rối
loại tái tưới mảu tâm nhĩ hoặc tâm thất cần phải điều trị ngay lập tức. Khuyến cáo theo dõi Cẩn thận về
loạn nhịp tim trong và ngay sau khi truyền ST-Pase cho trường hợp nhồi mảu cơ tim cấp tính. Thi
thoảng, nhịp tim nhanh vả nhịp tim chậm đã được ghi nhận.
Tụt huyết ảp: Tụt huyết áp, đôi khi nghỉêrn trọng, không bao gổm chảy mảu thứ phát hoặc sốc phán
vệ đã được ghi nhận trong quá trình truyền tĩnh mạch ờ 1-10% bệnh nhân. Bệnh nhân cằn được theo dõi
chặt chẽ và nên điều trị thích hợp nếu có triệu chứng hoặc tụt huyết áp đáng bảo động xảy ra. Phương
phảp đíều trị nảy có thế bao gồm việc giảm tốc độ truyền tĩnh mạch streptokinase. Ánh hưởng tụt huyết
áp nhỏ hơn là phổ bỉến vả không cần phải đìều ưị.
Xơ vữa động mạch: Xơ vữa động mạch đă được bảo cáo hiếm khi xảy ra ở các bệnh nhân điều trị
với tắt cả cảc loại thuốc tiêu huyết khối; tần suất thưc sự chưa được biết. Tình trạng nghiêm trọng nảy, có
thể gây tử vong, cũng có liên quan đến quy trình xâm lắn mạch (ví dụ, thỏng tim, chụp động mạch, phẫu
thuật mạch mảu) vảfhoặc điều trị chống đông mảu. Đậc điếm lâm sảng cùa xơ vũa động mạch có thể bao
gồm viêm mạch mạng xanh tím, hội chứng “tím đầu ngón chân“, suy thận cấp tính, hoại tử đầu chi, tăng
huyết ảp, viêm tụy, nhồi mảu cơ tím, nhồi máu não, nhồi máu tủy sống, tắc động mạch võng mạc, nhồi
máu ruột vả tiêu cơ vân.
Khác: Phù phối không do tim đã được báo cảo hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với ST-
Pase_. Ng_uy cơ nảy xuất hiện lớn nhất ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tỉm lớn và đang đìều trị tiêu
huyêt khôi băng đường vảnh trong tim.
lò'fz YZ\
Q
`
,
]
.-
l
.
___.
Ê
ả
Hiếm khi, viêm đa thần kinh xuất hiện tạm thời có liên quan đến việc sử dụng ST—Pase với một số
trường hợp được mô tả như hội chứng Guillain Barré.
Có thể nghẽn mạch phổi hoặc nghẽn mạch phổi tải phảt xảy ra trong quá trinh điều trị bằng ST—Pase
(Streptokinase), quá trình dự định ban đẩu của việc điều trị cần được hoản thảnh trong nỗ lực nhằm dung
giải nghẽn mạch. Mặc dù nghẽn mạch phổi có thể xảy ra trong quá trình điều trị với streptokinase, tỷ lệ
nảy không lớn hơn so với điều trị bằng heparin đơn lé. Ngoài nghẽn mạch phối, nghẽn mạch cảc vị trí
khác trong quá trình điều ưị với ST-Pase cũng được ghi nhận.
Thận trọng:
Chung: Đã có một vải trường hợp hiếm hoi sử dụng ST-Pase cho nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp tính
được chẩn đoán là viêm tụy. Tử vong đã xảy ra trong những trường hợp nảy.
Dùng nhắc lại: Bởi vì khả năng tăng sức đề kháng nhờ khảng thể antistreptokinase, ST-Pase có thể
không có hiệu quả nếu dùng giũa 5 ngảy vả 12 thảng trưởc khi dùng streptokinase hay anistreplase, hoặc
nhiễm khuấn liên cầu như vỉêm họng liên cầu khuẩn, vỉêm khớp thấp cấp tính, hoặc viêm thận cấp tính
thứ phảt sau nhiễm liên cầu.
TƯO’NG TAC _ _ Jề
Tương tác thuôc: Tương tảc của ST-Pase với cảc thuôc khảc không được nghiên cứu kỹ.
Sử dụng thuốc chống đông và kháng tiễu cầu: Sử dụng ST-Pase đơn lẻ hoặc kểt hợp vởi cảc chất
ức chế tiểu cầu vả các chất chống đông có thể gây ra cảc biến chứng chảy máu. Do đó, phải theo dõi cẩn
thận. Trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính, aspirin, nếu không có chống chỉ định. nên được dùng với
streptokinase.
Thuốc chống đông và kháng tiễu cầu sau khi điều trị nhồi máu cơ tim: Trong điều trị nhổi mảu
cơ tim Cấp tính, việc sử dụng aspirin đã được chứng minh lảm giảm tỷ iệ nhồi máu tải phảt và đột quỵ.
Việc bổ sung aspirin cho streptokinase gây ra sự gia tăng nhỏ nguy cơ chảy mảu nhẹ (3,9% so với 3,1%),
nhưng không thấy gia tăng tỷ lệ chảy mảu nặng. Việc sử dụng thuốc chống đông sau khi dùng
streptokinase lảm tăng nguy cơ chảy máu, nhưng vẫn chưa chứng minh được là mang lại lợi ich lâm sảng
rõ rệt. Vì vậy, việc dùng aspirin được khuyến khích trừ khi có chống chi định, bảc sĩ điều trị nên quyết
định việc dùng thuốc chống đông
Chổng đông sau khi điều trị bằng đưòng tĩnh mạch cho các chỉ định khác: Truyền tĩnh mạch
heparin duy trì, mả không có liều khới phảt, được khuyến cáo sau khi ngưng ST- Pase, truyền dịch trong
điều trị nghẽn mạch phổi hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu để ngăn ngừa tái huyết khối. Hiệu quả cũa
streptokinase trên thời gian thrombi_n (TT) vả thời gian thromboplastin cục bộ hoạt hóa (APTT) thường sẽ
giảm 3 đến 4 giờ sau khi điều trị bằng streptokinase, và liệu phảp heparin không có liều khởi phảt có thể
được bắt đằu khi giá trị TT hoặc APTT nhỏ hơn 2 lần giá trị kiểm soát thông thường.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Streptokinase 1 500 000 chống chỉ định trọng thai kỳ. Không có bằng chứng về sự an toản của thuốc
trong thời kỳ mang thai cũng như không có bằng chứng không nguy hiềm khi nghiên cứu trên động vật.
Chảy máu và phản ứng quả mẫn có thể gây ra cải chết cùa thai nhi hoặc sây thai, đặc biệt khi
streptokinase 1 500 000 được dùng trong vòng 18 tháng đầu của thai kỳ. Chỉ dùng khi không có phương
pháp an toản hơn thay thế.
Chưa thiết _lập cho dù streptokinase an toản trong thời gian cho con bú.
Đển nay vẫn chưa thiết lập được liệu streptokinase có an toản trong thời kỳ cho con bú hay không.
ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ghi nhận có ảnh hướng tới khả nãng lải xe hoặc vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tảc dụng không mong muốn sau liên quan vởi điều trị bằng đường tĩnh mạch cũng như xảy ra khi
truyền mạch vảnh trong tim:
ACE;
o—`
iDb
v~u
i.!)I
\
_ \
!…
« J— " “ ~ r '
c ' ' “_ "“ r . T
. _ — . -_ _ . ~ | _
. ' _1_ __5_ -u_Tl _ .
v .… , . vi ' ›
_., 4 ĩÌF . _ ›.Ỉị F..
I “’ ' ` ”' '
U ~ơ . “lv " _
. ' i r
’! . *~ | Ỉ“.
.` ..
i _ `Jí . .~
1 — ~ ~…ỵ` - … … ›
t _ j1 ' _ ;-
o . I I _. _f__
“ ' lv IA
_r` J'Ịt
\] .-Ĩ ^.
ỉ I ›
l .
ê r. . - &
i 4 ' '…
~ ..›r
ở "' !.
gi t, ' " I$ ,
J ' | ,
`_ ti_at _"_-~
i
. . r.i .
. . 1 ~ iỆ `
_ _ “ l.hlil-ở
ị “_i_.
l. _— …! ;.
' f.” IP
1 T
’ r . . If—1
! "_ _…
i ' "
Ồ _ ` tỀ`Ộ\ k
. '. _ . _ '
I ""
t_ _
»- c
l_ ~ 'í
u _ _ ~: › ~' `Ỹè’ '
Ệ ' a_'~y
li. … … «i.,
,_o 4. ì . } U_11 “I ›“U
ỉ ; I : lì
I . ị“' “ ›
i ""
i . 'J-
- . J _ .
_ …_' ›
I ~~ “ >-
' _ f.“:
. - J ;...
_ - ' II
| _ .
i _ . - .—
- “ ° Q `Ỉ ___; .
› Sử
; . t..
ư `.“
. _ l_-Ể x :
. ! p'l
. -t'ỏl.
: _ _ ' J |
.À _Ịl ~
c- ' ĩ.
… ; $L
. ỉ __ , \…_ \ . _ . \
Ị.'Ắl ấ
'J`I
J ~-
_ I' .
. u
O “ 4|
. . i . _, ` _._'-ĩ,_ `
“ ư~ _ I Ìổfj I 11
h “ ù
:. "Ểf :4
I .
_ '1’ '_h .; '.__gli~ _ › s ._
i3
~ " . .H ! r )ỊI
.l $ i~ '
. _ 1' I «
._ tuư_a muư; fgưgt~t=.~hưưnnttijóuvumign.mmiạcrúnm …." ,' , ắ;ỵỉ_h_jffljặijềỉffflllfìfũzffl
] * ., t .c _
_- Ả "' ` . u “
__ .. - , , _ ' '. - .. _ ` _ .
Chảy mảu: Tỳ 1ệ chảy máu (1ớn hoặc nhò) được báo các thay đối lởn phụ thuộc vảo chỉ định, liều
lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc và điểu trị kết hợp.
Chảy máu nhẹ có thể được dựa đoản chủ yếu tại cảc vị trí xâm lấn hoặc bị xáo trộn. Nếu chảy mảu
như thể xảy ra, các biện phảp xử lý tại chỗ nên được tiến hảnh để kiểm soát chảy máu. Xuất huyết nội
tạng nặng ở đường tìêu hóa (kể cả xuất huyết gan)` sinh dục, sau mảng bụng hoặc các vị trí trong não đã
xảy ra và dẫn đến tử vong. Tỷ lệ chảy máu lớn khó khăn trong việc xác định cho các liếu lượng và nhóm
bệnh nhân khảc nhau bới vi có sự khác nhau giữa liều lượng và khoảng liều. Tỷ lệ xuất hiện được bảo
cảo nằm trong phạm vì đã báo cảo cho đường truyền tĩnh mạch trong nhồi máu cơ tim cấp tính. Nếu chảy
mảu không kỉềm soát được xảy ra, nên ngừng ngay lập tức việc truyền streptokinase, chứ không phải
giảm tốc độ truyền hay giảm liều streptokinase. Nếu cần thiết, chảy máu có thể đảo ngược và kiềm soát
hiệu quả sự mất máu bằng liệu phảp thay thể thích hợp. Mặc dù sử dụng acid aminocaproic ở người như
một thuốc giải độc streptokinase không được ghi nhận, nhưng nó có thế được xem xét trong trường hợp
khấn cắp.
Phản ứng dị ứng: Sổt vả rét run, xảy ra ở 1-4% số bệnh nhân, cảc phản úng dị ứng thường gặp nhất
lả sử dụng đường truyền tĩnh mạch ST-Pase (Streptokinase) trong nhồi mảu cơ tim cấp tinh. Sốc phản vệ
và cảc phản ứng phản vệ dao động trong mửc độ từ khó thở nhẹ đến co thắt phế quản, sưng phù quanh
mắt hoặc phủ mạch thần kinh hiểm khi được quan sảt thấy. Hiệu ứng dị ứng khác nhẹ hơn như nổi mề
đay, ngứa, đỏ bừng mặt, buốn nôn, nhức đầu và đau cơ xương khởp đã được ghi nhận, như lảm chậm
phản ứng quả mẫn ví dụ như viêm mạch và viêm thận kẽ. Sốc phản Vệ rất hiếm khi xảy ra, đã được báo
cáo trong o…o,1% số bệnh nhân. Phản ứng dị ứng nhẹ hoặc trung bình có thể được kiếm soát bằng cảch
dùng kết hợp với cảc thuốc kháng histamin vả/hoặc đỉều trị bằng corticosteroid. Phản ứng dị ứng nghiêm
trọng xảy ra phải ngừng ngay lập tức việc sử dụng ST-Pase (Streptokinase) với tiêm tĩnh mạch các thuốc
adrenergic, kháng histamin, vả/hoặc corticosteroid theo yêu cầu.
Các tác dụng không mong muốn khảc: Tăng các transaminase huyết thanh thoáng qua đã được ghi
nhận. Nguồn gốc của việc tăng các enzym nảy và ý nghĩa lâm sảng của chúng vẫn chưa được biết rõ. Đã
có những bảo cảo trong cảc tải liệu về các trường hợp đau lưng liên quan đến việc sử dụng streptokinase.
Trong hầu hết cảc trường hợp, đau tiến triền trong quá trình truyền tĩnh mạch streptokinase vả chẳm dứt
trong vòng vải phút sau khi ngừng truyền thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỆU _ _ _ _ _
Quá liêu kéo dải streptokinase có thẻ gây ra cảc nguy cơ về huyêt khôi bởi giảm kéo dải plasminogen.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 lọ.
TIÊU CHUẨN: BP 2013.
— Đế xa tầm tay trẻ em.
— Đọc kỹ hướng dẫn sử đụng trước khi dùn .
- Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của thay thuốc.
— Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Sân xuất bởi
CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED
1389, Trasad Road, Dholka — 387810, District: Ahmedabad, Gujarat state, Án Độ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng