BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn dẩư:.DẩJ…ẩaẵJ.ffl—Ỉ
IIIIIDIII'It m nlenmstnc
YI:ẦIỊNM PNẨU: Mũ: mlehlllịn
mouevm nuAc
Xnmlủlwúng aln l_unữd nuqll ulc
uud pmtul tmm Iqu
SYUMGE: s… icllmm tomoqutwuịbdouủtị
TAIWAN BIOTECM CO., LTD
nAo euLu- ulo qub ami u ao phbtigiaưoi iso ci
…
lluunúnu
nsx «n nm»
nu bMi
oiuo IAomt! cu ung dltllsllg nunu: h ,
oouoc roll: so… 1… tu …… `
AV.
mem u …nou: "" "m '"mùl
Ptun … mc pulinu Inn
euỉo1uu. cAcumìuo. euđ um
100mIlchai
Thuòcttèm èntĩnhmnohã ~
KEEF OIIYOF ÌIIiRẾẦCN UF CNIIDIGÙ. . '
BỒÙEFIILLV .qu ĨHE ẦCGOIFIUYIUG IEAF ,
IEFORE
Na 22, cm i-eh sneu Read hoyulnClty,
1111Ỉ'111(1_1C11Ĩ7111’11llillì iltlỉiLli littiilì
ịi.uịôuig u0ịSnịUị A ịmị uonoeỊUịS v S
98/W
SABS Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 5 mglml
THÀNH PHẦN: Mỗi ml ohứa:
Metronidazol .................. 5 mg
Tá dươc: Natri phosphat, Acid citric, natri ohlorid, Nước cất pha tiêm
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
DƯỢC LỰC HỌC
Metronidazol oó tảo dụng trên hảng loạt cảc vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là bacteroidesfragilis.
Cơ chế tảo dụng oùa thuốc được phản ảnh trong tảo dụng gây độc chọn lọc trên vi khuẩn kị khí hoặc ưa ít
oxy, và trên cảo vi khuẩn khác, thiếu oxy mô hay giảm oxy không khí thớ vảo.
ở cảc tế bảo nhạy cảm, nhỏ… nitro cùa Metronidazol bị giảm do cảo protein vận chuyền electron với tính
oxi-hóa khử thẩp (như ferredoxin trong clostridia); những protein nảy đỏng vai trò rất quan trọng trong oác
tế bảo đó hơn là trong vi khuẩn kỵ khí.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Metronidazol phân bố rộng sau khi tiêm. Nó 06 trong hầu hết cảo mô và dịch cơ thể như mật, xương, sữa
mẹ, ảp xe não, dịch não tủy, gan, ảp xe gan, nước bọt, tinh dịch, dịch âm đạo với nồng độ như trong huyết
tương. Metronidazol cũng qua nhau thai và phân bố nhanh vảo bâo thai. Thuốc liên kết với protein huyết
tương không nhiều hơn 20%. Metronidazol đuợc chuyến hỏa qua gan bằng oxy hỏa chuỗi phụ và liên hợp
với glucuronio. Chất ohuyển hóa ohính lả l-(2-hydroxyethyl)-2- hydroxymethyI-S-nitroimidazol (ohất
chuyền hóa hydroxy ) oó tảo đụng khảng khuấn và được phải hiện trong huyết tương và thận, và 2—methyl-
5-nitroimidazol-t-acetic aoid (chắt chuyển hóa aoid), không có tác đụng khảng khuấn , dược tìm thấy trong
huyết tương , được thải trừ qua thận . Thời gian bán thải khoảng 8 giờ ; dạng chuyến hóa hydroxyl đâo thải
chậm hơn.Thời gian bán thải oủa Metronidazol kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan mạn, và
chất chuyến hóa hydroxyl bị kẻo dải trong bệnh nhân suy thận nặng. Metronidazol được thải trừ qua thận,
chủ yếu dạng chuyến hóa, một lượng nhỏ qua phân.
cni ĐỊNH:
1. Điểu trị oảo nhiễm trùng do vi khuấn kỵ khí hoặc nghi ngờ do mầm vi khuẩn kị khi, dặc biệt là do
bacteroidesfragilis, cảc Ioải bacteroides khảo và oả cảc loải mả đối với chủng Metronidazol lả ohất diệt
khuẩn.
2. Phòng nhiễm trùng bụng và chậu hông sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khi.
TÁC DỤNG PHỤ:
Khó chịu ở đường tiêu hoả, chản ăn, buồn nôn, lưỡi oó mảng, khô miệng, vị khó chịu, đau đầu và phảt ban
da.
Chốc lở, trầm cảm, mất ngủ, buồn ngù, khó ohịu ờ niệu đạo và nước tiếu sẫm mảu oỏ thể xả
Có thế giảm tạm thời tổng iượng bạoh cầu..
Ngừng điều trị khi bị chỏng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
Kiềm tra công thức bạoh cầu ở người bị rối loạn tạng mảu hoặc điều trị liều oao và kéo dải.
* Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc. "
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều điều trị:
Người lớn vả trẻ em !rẽn 12 !uổỉ: truyền tĩnh mạoh IOOmI mỗi 8 giờ. Nên truyền với tốc độ Sml/ phủt, có
thể dùng một minh Metronidazol hoặc đồng thời nhưng truyền tảoh riêng với oảo thuốc khảng sinh tiêm
thích hợp khảc. Điều trị trong 7 ngảy lả oó kểt quả tốt đối với hầu hết bệnh nhân nhưng oũng tùy thuộc vảo
tinh trạng lâm sảng vả nhiễm khuấn mà người thẩy thuốc có thể chỉ định dùng dải ngảy hơn đó lả khi bị
nhiễm trùng ở các vị trí không thế lảm khô được hoặc bị tải nhiễm nội sinh oác mầm vi khuẩn kỵ khí từ
ruột, miệng- hầu và đường sinh dục.
Trẻ em dưới 72 tuổi: Như đối với người iớn nhưng dùng iiều truyền tĩnh mạch duy nhất 1,5ml/kgthế
trọng (7,5mg Metronidazoll kg thế trợng).
Liều dự phòng:
Người lớn vả Ire' em Irên 12 tuổi: Truyền tĩnh mạoh 100m1 ngay trước, trong và sau khi phẫu thuật, sau đó
dùng iiều tương tự mỗi 8 gỉờ cho tới khi oó thể sử dụng thuốc uống (200mg - 400mg 3 1ần mỗi ngảy) dùng
trong đợt điểu trị 7 ngảy.
Trẻ em dưới 12 Iuổi: Như đối với người lớn nhưng dùng liều truyền tĩnh mạch duy nhẳt 1,5m1/kg thể
trọng (7,5mg Metronidazol/ kg thề trợng).
Trẻ sơ sinh và bệnh nhân đang phải truyền oảo dịch khảo thi có thể pha loãng Metronidazol với một thể
tich thich hợp nước muối sinh 1ý, dextrose- muối, dextrose 5% hoặc thuốc tiêm kali ohlorid (20umol vả
40umol).
CHỐNG cni ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng Metronidazol ở bệnh nhân oó tiền sử mẫn cảm với Metronidazol hoặc với oác dẫn
chất nitroimidazoi khảc.
THẬN TRỌNG:
Co giật và bệnh thần kinh ngoại vi, giai đoạn sau chủ yếu là tê oỏng hoặc chứng dị cảm oùa ohỉ đã được
bảo cáo ở bệnh nhân dùng Metronidazol. Khi xuất hiện cảc biểu hiện thần kinh bất thường thì phải ngừng
thuốc ngay. Phải dùng Metronidazol thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương.
Bệnh nhân oó bệnh gan nặng, chuyển hoá Metronidazol chậm dẫn đển hiện tượng tích luỹ vả xuất hỉện các
chẩt ohuyển hoả oũa nó trong huyết tương. Đối với các bệnh nhân nảy khi đó phải giảm liều và dùng thận
trọng. Phâi kiềm soát nồng độ Metronidazol huyết tương và độc tính.
CHÚ Ý KHI sử DỤNG:
1. Trước khi dùng bạn phải kiểm tra xem chai thuốc có bị nứt rạn hay vỡ không? Dung dịch thuốc trong
hay có vấn đục không?
2. Khi sử dụng, phái thao tảo thật chính xảo, nhắt lả khi bạn cắm kim vảo nắp ohai thuốc, không được xoắn
kim đế trảnh tạo ra oảo mảnh nhỏ từ nút cao su.
QUÁ LIẺU VÀ xử TRÍ:
Triệu chửng:
Ở người trướng thảnh , triệu chứng lâm sảng thường giới hạn như buồn nôn, nôn, mất điều hòa và mất
phương hướng nhẹ. ở trẻ sơ sinh, không triệu chủng hoặc đấu hiệu lâm sảng được phảt triển.
Đỉều tri:
Không có thuốc ohống độc đặc hiệu khi quá liều; vì vậy ngừng thuốc và phải điều trị triệu ohứng
sử DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI:
Metronidazol qua hảng rảo rau thai và vảo tuần hoản mảu thai nhi rất nhanh. Những nghiên oứu sinh sản
đó được thực hiện trên ohuột nhắt với lỉều cao gấp 5 lần liều dùng cho người vả không thấy oó bằng ohứng
nảo ảnh hưởng đến khả nảng sinh sản hoặc gây hại tới thai nhi do metronidazol.
Tuy nhiên, oũng ohưa oó những nghiên cứu đẩy đủ trên phụ nữ mang thai. Khỏng phải tất cả cảc nghiên
cứu sinh sản trên động vật đều oó thể tiên đoán được đảp ứng trên người, và bời vì Metronidazol lả tảo
nhân gây ung thư trên loải gặm nhấm, nên thuốc nảy ohỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần
thiểt.
sử DỤNG cnc cÁc Đội TƯỢNG ĐẶC BIỆT:
Phụ nữ nuôi con bú:
Bởi vì khả nảng gây ung thư được thắy trên loải gặm nhấm, vì vậy cần cân nhắc điều nảy so với sự cẩn
thiết dùng thuốc oho bả mẹ nuôi con bủ. Metronidazol bải tiểt vảo sữa với nồng độ tương tự trong huyết
thanh.
Trẻ em :
An toản và hiệu quả trên trẻ em ohưa được thiết lập
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc oó thể gây buồn ngù, chóng mặt, vì vậy khuyến cảo lả không nên lải xe và vận hảnh máy móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Metronidazol đã có bảo cảo lảm tăng tảo dụng chống đông cùa Warfarin vả cảo thuốc chống đông
ooumarin đường uống khảo, kết quả kéo dải thời gian đông mảu. Khi dùn .
nhân đang dùng liệu phảp ohống đông nên xem xét sự oó thể xảy ra tư
YS* `
Dùng đổng thời oảo thuốc iâm cảm ứng enzym chuyến hóa ở gan như Phenytoin, Phenobarbìtal, có thể
tăng thải trừ metronidazol, kểt quả giảm nổng độ huyết tương, giảm độ thanh thải cùa phenytoin cũng được
bảo cảo.
Dùng đồng thời cảc thuốc lảm giảm hoạt động enzyme chuyền hóa ở gan như cimetidin, sẽ kéo dải thời
gian bản thải vả giảm độ thanh thải huyết tương cùa metronidazol.
Không dùng đồ uống oó cồn khi đang điều trị bằng metronidazol bời vì đau dụng, buồn nôn, nôn, đau đầu
có thể xảy ra.
Phản ứng tâm thần đã được bảo oảo trong những bệnh nhân nghỉện rượu đang sử dụng đồng thời
metronidazol vả disultiram. Metronidazol không được dùng trong bệnh nhân đã dùng disulfiram trong 2
tuần trước.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẨN: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) vả trảnh ảnh sảng.
QUY cÁcn ĐÓNG GÓI: Chai 100 ml
HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngảy sản xuất.
THUỐC NÀY CHỈ ĐƯỢC BÁN THEO ĐON CÙA THẨY THUỐC
ĐỂ TRÁNH XA TẢM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÊU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẺN BÁC SỸ
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sứ DỤNG
sò ĐÃNG KÝ: Ẩỵ
NHÀ SẢN XUẤT:
@ TAIWAN BIOTECH CO., LTD.
NO. 22, CHIEH - SHOU ROAD, TAOYUAN CITY, TAOYUAN HSIEN, ĐÀI LOAN, .'
TEL— 886-3-3612131 FAX' 886—3-3670029 l' 'Ĩ_A i w A N
' ' , S*fC“m 17
T 7- ,_
tiõtlJ—t—Ji-ịt .
~`~`
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng