ểỉ r’ể’ 90/97L
Carton should be both side open BG Ý TẸ _
Size: 105 (L)x22 (W) x43 (H) mm CỤC QUAN LY DL-ỢC
30“ Gs'" ĐÃ PHÊ DUYỆT
_/ Lân ah:.QKJ…ỒL…J…ÁẢ
… … E |
hemnpun Madicue BN
TÌWMIIMM ỉI0plvỉlfflViiunfl 8
o ỉ
N Ế
ROVEX 2 0 ã ~
. . >ẵ
Rosuvastatm Calcưum Tablets 20 mg ỄỂ
…
/
ễ “'²' U“ "°" wumoo4 Km … M mch dl ohllđnn
Ễ VIsn NntSõ ĐKtt VN…” Read hun lullot emtuliy before use
ị Batđt No : isoua sxi: …
WDW stiđdW Đẩutămbyttẻem
Ễ Exp. Date: (Hạn đímg)~ đdlmnlyy Dọc kỹ huủug dãn lmởc … dùng
” - Eoch tim ooated … mntairu: - Mỏi vlẻn nén bao phim chủaz
Ễ ~ Rosuvastatin Calcium, en lo ~ Rosuvastatin Calelum,Tươm đương với:
Ê m . Rosuvastatin _______________________ 20 mg ~ Rosuvastatin ........................... 20 mg
ẵ 2 ~ Dmge: As directed by the Physiu'an. - Liều đùng: Theo ehi đấu của bảo st
: m ~ Stove bolow 30'C. pmteotfvom light ~ Bảo quái đướỉ 30"C, tránh ánh sảng.
ẳ, >< ~ Speu'ũcsion: Irerse ~ neu dwần ohất lượng: mo d…ần co sờ
Ễ ẵ ~ lndimtim. mminđicaơm. omuũon. ~ cni ũnh, diéng dii mm. cádt dùng. oác dán
8 adrrunidratim. đlredion tot use and hiệu luu ỷ vả oácthõng tin khác. Xh nm
ẵ dhu 'nfonnatim: See in the teaũot trong » hướng đln oữđunn hùm tho.
Nhi PIC ........................................
MInufloùlnd hy] Sin zuđt bởl:
AKUMS DRUGS & PHARMACEUTICALS LTD.
Works: 13. zo. 21. Sectu-6A, i.l.E.,
SIDCUL, Ranỉpur. Haridwar-MS4OS, Ần Đđ.
Foil Specification : BAF 0.025 mm
Foil Sìze : 212 mm in 2 ups (Alu-Alu Pack)
Print Area : 75 mm
No of Tracks : 2 ups
Strip Size : (102 x 41) mm
Colour : Black & Green
JWẨỐ/
J_U
Rx
HUỚNG DẢN sử DỤNG
Thuốc nây ohỉ bán theo đơn cùa bảo sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dung trước khi dùng.
Muốn biểt thêm thông tin chi tiết xin hỏi bác sỹ hoặc duợc sỹ
ROVEXZO
(Viên nén rosuvastatin calci 20 mg)
MÔ TẨ: Rosuvastatin calci lả bột tinh thể trắng ngả đến trắng sữa; tan trong acetonitril và tan it
trong aceton. Công thưc phân từ lả (CiszvFN,O6S)2Ca, trọng lượng phân từ lả 1001,14.
PHÂN LOẠI DƯỢC LÝ: Thuốc tim mạch
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nẻn bao phim.
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatin calci tương đương với rosuvastatin 20mg.
Tá dược: Dibasic calci phOSphat, lactose khan, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền gelạtin hóa,
hydroxypropyl oellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon đioxid, crospovidon magnesi stearat,
hypromellose, polyethylen glyool 6000, talc, titan dioxid,
MÔ TẢ SẨN PHẨM: Viên nén bao phim hình trụ dẹt, hai mặt lồi, mảu nâu nhạt.
DƯỢC LỰC HỌC:
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc men HMG- CoA reductase lả enzym hạn chế tỳ iệ chuyến
3— —hydroxy- --3 methylglutaryl coenzym A thảnh mevalonat, một tiền chất cùa holesterol. Rosuvastatin
lảm giảm cholesterol toản phần trong huyết tương, choiesterol tỷ trọng thấp lipoprotein B trong
huyết thanh do ức chế men HMG- CoA reductase và sự tổng hợp cholesterol ở gan trên bề mặt tế bảo
giúp cho sự tiêu thụ và dị hóa LDL. Rosuvastatin còn Iảm giảm triglyceride vả lảm tãng cholesterol
tỷ ượng cao.
DUỌC ĐỘNG HỌC.
Hấp thu: Nồng độ đinh trong hưyết tương cùa rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống.
Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 20%. Uống thuốc khi no lảm giảm tỷ lệ hấp thu khoảng 20%
nhưng không ảnh hướng tới lượng hấp thu. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương không
khác nhau khi uống thuốc vảo buổi sảng hay buổi tối.
Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan lá nơi chủ yếu tồng hợp cholesterol vả thanh thải
LDL-C. Thế tich phân bố cùa rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với
protein huyết tương, chủ yếu lá với albumin.
Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyền hóa (khoảng 10%). Cảo nghiên cứu in vitro về chuyển hóa
có sử dụng các tế bảo gan cùa người xảo định rằng rosuvastatin iả một chất nền chủ yếu cho sự
chuyến hóa qua cytochrom P450. CYP2C9 lả chất đồng enzym chính tham gia vảo quả trinh
chuyển hóa, 2C19, 3A4 vả 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyến hóa chinh được xác
định là N-desmethyi vả laoton. Chất chuyển hóa N-desmethyl có hoạt tinh yểu hơn khoang 50%
so với rosuvastatin trong khi dạng iacton không có hoạt tính về mặt lâm sảng. Rosuvastatin
chiếm hơn 90% hoạt tính ưc chế HMG- CoA reductas trong tuần hoản.
Đảo thải: Khoảng 90% iiều rosuvastatin được thải trữ ở dạng không đối qua phân (bao gồm hoạt
chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại dược bâi tiết ra nước tiếu Khoảng 5%
được bải tiết ra nước tiếu dưới dạng không đối Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng 19
giờ. Thời gian bản thải không tăng khi dùng liếu cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung
binh khoáng 50 lỉt/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chắt ức chế men HMG- CoA
reductase khác, sự đâo thải rosuvastatin ra khói gan có liên quan đến chất vận chuyến qua mảng
OATP-C. Chất vận chuyến nảy quan trọng trong việc đảo thải rosuvastatin khoi gan.
fflếs7/
Suy thận: Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều múc độ khác n hau cho thấy rằng bệnh
thặn từ nhẹ đến vừa không ảnh hướng đến nồng độ iosuvạstatin hoặc chẳt chuyển hóa N-
desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng {độ thanh thải creatinin < 30 mhphút) có
nồng độ thuốc trong huyết tương tãng cao gấp 3 lẳn vả nồng độ chẳt chuyến hóa N—desmethyi
tăng cao gắp 9 lẫn so với người tình nguyện khóe mạnh. Nồng độ oùa rosuvastatin trong huyết
tương ở trạng thải ồn định ở những bệnh nhân đang thẳm tảoh máu cao hơn khoảng 50% so với
người tinh nguyện khóe mạnh.
CHỈ ĐỊNH:
Tảng cholesterol mảu nguyên phát (loại Ha kể cả tãng cholesterol mảu đi truyền gia đình kiến dị hợp
rử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu phảp hỗ tiợ cho chế độ ản kiêng khi bệnh
nhãn không đảp ứng đầy đu với chế độ ăn kiêng vả cảc liệu phảp không dùng thuốc khảo (như tập
thể dục, giảm cân).
Tăng cholesterol máu gia đình kiến đồng hợp từ: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện phảp
đìều trị giám lipid khác (như ly trich LDL mảu) hoặc khi các iiệu phảp nảy không thich hợp
CHỐNG CHÍ ĐỊNH:
Chống chi định dùng rosuvastatin:
- Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tả dược nảo cửa thuốc.
- Bệnh nhản mắc bệnh gan hoạt tinh kể cả tăng transaminase huyết thanh kẻo dải và không có
nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hớn 3 lấn giới hạn trên của mức binh
thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mlz"phủt).
- Bệnh nhân có bệnh ly về cơ.
- Bệnh nhãn đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thề oó thai mã không dùng cảc biện pháp tránh thai thich
hơp.
THẬN TRỌNG VÀ cÁ.vn BÁO:
Ảnh hướng trên thận:
Protein niệu, được phải hiện bằng que thử vả có nguồn gốc chinh từ ống thận, đã đuợc ghi nhận ở
những bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liểu 40 mg, phần lớn tình trạng nây
thoảng qua hoặc thính thoậng xảy ra Protein niệu không phải là dẳu hiệu báo trước cúa tình trạng
bệnh thận cấp hoặc tiến triên Cần đánh giá chức năng thận trong thời gian theo dõi cảc bệnh nhân đã
được điếu trị liều 40 mg.
Anh hướng trẻn gan: . , ` _
L_aim xẻt nghiệm enzym gan trước khi bãt đâu điêu trị bảng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sảng yêu
câu xét nghiệm sau đó.
Cân nhẳc theo dõi creatin lcinase (CK) trong trường họp
+ Trước khi điều trị, xẻt nghiệm CK nên được tìên hảnh trong những trường hợp: Suy giạm chức
năng thặn, nhược giảp, tiến sú bán thãn hoặc tiền sư gia đình măc bệnh cơ di truyền, tiến sư bị bệnh
cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vảJ'hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao
tuồi (> 70 tuối) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu oơ vân, kha năng xáy ra tương tảo thuốc vả một số
đối tượng bệnh nhân đặc biệt Trong những trưởng hợp nảy nên cãn nhắc lợi ich/nguy oơ và theo dỏi
bệnh nhân trên lâm sảng khi đíếu trị bẳng statin Nếu kết quả xẻt nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên
của mức binh thường, khỏng nên bắt đầu điếu tiị bằng statin.
+ Trong quá trinh điều trị bằng statin, bệnh nhân cãn thông báo khi có cảc biếu hiện về cơ như đau
cơ, cứng cơ, yếu cơ. .Khi có cảc biếu hiện nảy, bệnh nhân cằn Iảm xét nghiệm CK đế có cảc biện
pháp oan thiệp phù hợp.
Ảnh hướng tót' cơ.
Trong cảc thư nghiệm lâm sảng, không ghi nhậni thẳy sự gia tăng ảnh hướng trên cơ ở một số bệnh
nhân dùng rosuvastatin vả cảc thuốc khác đùng đồng thời Tuy nhiên, tỷ lệ mắc bệnh viêm cơ và
bệnh co gia tăng đã được thẩy ớ bệnh nhãn dùng các chẳt' ưc chế men HMG-CoA reductas khảo đổng
thời với các dẫn xuất cùa axit fibric kể cả gemfibrozil, cyclosporin acid nicotinic, thuốc khảng nâm
nhớm ạzol, cảc chất ức chế men protcas vù khảng sinh nhóm macrolid Gemfibrozil lảm tăng nguy
JJ’lẩÒf
il .~`.
cơ bệnh cơ khi dùng đổng thời với vải chẳt ức chế men HMG- CoA reductase Do vậy, sự phối hợp
giũa rosuvastatin vả gemfibrozil không được khuyến cáo Việc sử dụng kết hợp rosuvastatin với
fibrates hoặc niacin để đạt được sự thay đổi hơn nữa nông độ lipid nên được cân nhắc kỳ giữa lợi ich
vả nguy cơ có thể xảy ra do những kết hơp nảy.
Không nên dùng rosuvastatin cho bệnh nhân có bệnh cẳp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có thể dẫn
đễn suy thận thứ phảt do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thuong,
rối loạn diện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; hoặc co giật không kiềm soát được).
Bệnh nhân thiêu năng tuyến giảp hoặc hội chúng thán hư. Ở những bệnh nhân tăng choiesterol huyệt
thứ phải do thiếu năng tuyển giảp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh nhân nảy phải được điều
trị trước khi bắt dầu dùng rosuv astatin
ÀNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY Móc.
Cảo nghiên cửu đề xảo dịnh ảnh hưởng cưa rosuvastatin tiên khả năng lái xe và Vận hảnh mảy móc
chưa được thực hiện. Tuy nhiên, dựa trên những đặc tinh dược iực thì rosuvastatin không thể ảnh
hưởng trên cảc khả năng nảy Khi lải xe hoặc vận hảnh máy móc nên iưu ý rằng ohòng mặt có thể
xảy ra trong thời gian điêu trị.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Rosuvastatin chông chỉ định trên phụ nữ có thai vả cho con bú.
Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các biện phảp ngùa thai thích hợp. Vì cholesterol vả các sản
phẩm sinh tồng hợp choiesterol khác lả cần thiết cho sự phát triên bảo thai, nên nguy cơ tiềm tảng do
ức chế rnen HMG CoA reductase sẽ chiếm uu thể hơn lợi ỉch cùa việc điểu ưi_ bằng rosuvastatin
trong suốt thời gian mang thai. Cảo nghiên cứu trên động vặt cho thẳy có những bầng chửng giới hnn
vê độc tính trên hệ sinh sản Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị bằng iosuvastatin thì nên ngung
thưốc ngay lặp tủc.
Ở chuột, rosuvastatin bải tiễt qua sữa. Không có dữ liệu tuơng úng vê sư bải tiết qua sữa ở người
TƯỢNG TẨC THUỘC:
Cyclosporing Dùng đỏng thời rosuvastatin với cyclosporin, cảc giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn
trung binh gâp 7 lân so vởi trị số riảy ở người tình nguyện khóe mạnh.
Dùng đồng thời rosuvastatin vả cyclosporin không ánh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết
tương.
Các chẩt đối khảng vitamin K: Giống như các chắt ức chế men HMG-COA recictase khác, khi bắt đằu
điếu trị hoặc tăng liều rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời vởi các chất đối khảng vitamin K
(như warfarin) có thể lảm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều rosuvastatin có thể lảm giảm
INR… Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
Gemfibrozil; Giông như cảc chẳt ửc chế men HMG-CoA reductase khảc, dùng đồng thòi
rosuvastatin vởi gemfibrozil iảm tăng gấp 2 lằn các chí số Cmax vả AUC của rosuvastatin.
Thuốc kháng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc khảng acid chim nhôm vả magne
hydroxid hầm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc khảng acid
cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm ít hơn Mối
tương quan về mặt lâm sảng cùa tuơng iác nảy vân chua rõ.
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin với crythromycin lảm giảm 20° o AUC (0- t-) và 30 Ai
Cmax cùa rosuvastatin. Tưong tác nảy có thề lả do mythromycin lảm tặng như động một.
Thuốc viên uống ngừa thai/liệư phảp thay thế hormon (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin vởi thuốc
viên uống ngừa thai lảm tãng 26% AUC cùa ethinyl estradiol và 34% AUC cùa norgestrcl Nên iuu y
đến mức tăng nồng độ cảc chẳt nảy trong huyết tương khi chọn thuốc uống ngùa thai Chưa có dữ
liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời rosuvastatin vả HRT và vì vậy không thế
loại trừ khả năng có tảc động tương tự Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dưng rộng rãi ớ phụ nữ
trong cảc thử nghiệm lâm sảng và đã được dung nạp tốt.
- Tãng nguy cơ tôn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với c-ảc thuốc- sau: Gemfibrozil, cảc thưốc
hạ cholesterol máu nhóm iibrat khảc. niacin liều cao ( > 1 gfngảy), colchicin.
… Việc sử dụng đồng thời các thưốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điếu trị HIV và viêm gan
siêu vi C (HCV) có ihế lảm iăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận
hu dẫn đến suy thặn vả có thể gây tù vong.
- Khi dùng đồng thời với atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir, giới hạn liều
rosuvastatin tôi đa 10 mg một iần/ngảy.
Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm … vitro và in vivo chứng tỏ rẳng rosuvastatin không
phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450 Hơn nữa, rosuvastatin lả chất nền yêu cho
cảc enzym nảy. Không ghi nhặn có tương tác đảng kể về mặt lâm sảng giữa rosuvastatin với
fiuconazol (chẳt ức chế CYP2C 9 vả CYP3A4) Dùng đồng thời ítraconazol (chất ức chế CYP3A4)
vả rosuvastatin iâm tăng 28°’ o AUC cùa rosuvastatin. Sự tăng nảy không được xem là có ý nghĩa vẻ
mặt lâm sâng Vì vậy, không có tương tảc thuốc do sự chưyền hòa qua trung gian cytochrom P450
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN.
Cảc phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng rosuvastatin thông thường nhẹ và thoảng qua Trong
cảc nghiên cứu lãm sảng có đối chửng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin rủt khói
nghiên _cứu do biến có ngoại ỷ.
Tân sưât của cảc phản ứng ngoại ý như sau: Thường gặp (> 1/100, <1/10), it gặp (> i.-"1000, < 11'100),
hiếm gặp (› moooo, < moooi
Rối loạn hệ miễn dịch: Hiểm gặp: Cảc phản' ưng quả mẫn kể cả phù mạch.
Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Nhức đằu, chông mặt, suy giảm nhận thửc (như mất trí nhớ, lù
lẫn.. .)
Rối loạn hệ tiêu hóa: Thưởng gặp Tảo bón, buổn nôn, đau bụng.
Rối loạn da vả mõ dưới da: Ít gặp: Ngứa, phát ban và mề đay. .
Rối loạn hệ cợ xương, mô liên kết và xương: Thường gặp: Đau cơ, Hiêm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Cảo rối loạn tống quát: Thường gặp: Suy nhược.
Chưyến hóa: Tảng đường huyêt, tãng HbAlc
Giống như cảc chẳt ức chế men HMG CoA reductas khác, tần sưẳt xảy ra phán ứng ngoại ý có
khuynh hướng phụ thuộc liều
Tảo động trên thận Protein niệu, được phải hiện bẳng que thử vả có nguồn gốc chính từ Ổng thận, đă
được ghi nhận ở nhũng bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin. Sự thay đồi luợng protein niệu từ
không có hoặc chi có vêt đển dương tinh ++ hoặc cao hơn đã được nhặn thấy 0 < 1% bệnh nhân khi
điều trị bằng rosuvastatin 10 mg và 20 mg vả khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị bầng rosuvastatin 40
mg Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính + được ghi nhận ở liếu 20
mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mẩt khi tiếp tuc điều trị và khỏng
phải là dẩn hiệu bảo trước cúa bệnh thặn câp tính hay tiến tt iến.
Tác động trên hệ cơ—xương: Giống như cảc chắt ửcichế men HMG-CcA reductase khảc, tác động
trên hệ cơ- -xương như đau cơ vả bệnh cơ không có biên chửng vả rât hiêm trường hợp tiêu cơ vân mù
đôi khi có iiên quan đến sự tồn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được
điều trị bằng rosuvastatin.
Tăng nông độ CK theo iiều dùng được quan sảt thẩy ở một số it bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần
lớn cảc trường hợp là nhẹ, không có triệu chímg vả thoảng qua. Nếu nồng độ C K tảng (> SxULN),
việc điều trị nên ngưng tạm thời
Tảc động trên gan: Cũng giống như các chắt ừc chế men HMG- CoA reductase khác, tãng
transaminasee theo liều đă được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn cảc
trường hợp đều nhẹ, khỏng có triệu chứng và thoảng qua.
“Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muôn gặp phải khi dùng thuốc”.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Trước khi bắt đắu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ản kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục
duy trì chế độ nảy trong suốt thời gian điều trị Sử dụng các hướng dẫn đổng thưận điểu trị vc rối
loạn lipid để điều chỉnh liều rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng cùa
bệnh nhãn
Liều khời đằu khuyến cảo lả rosuvastatin lO mg, uống ngảy ] lần vả phần lớn bệnh nhân được kiểm
soát ngay ở liều khởi đẳu nảy Nếu cần có thể tăng liều lên 20 mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40
mg chi nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch
(đặc biệt ìả các bệnh nhãn tăng cholesterol máu gia đỉnh) mã không đạt đuợc mục tiêu điều trị ở iiều
20 mg vả các bệnh nhân náy cân phải được theo dõi thu'òng xuyên.
Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lủc nằm trong ngảy, trong hoặc xa bữa ăn.
JfflPÒ/
Trẻ em:
Tinh an toản và hiệu quả ở trẻ em chua đuợc thiết lập Kinh nghìệrn về việc dùng thuốc ở trẻ em chi
giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em ( 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiều đồng hợp tử Vì
thế, rosuvastatin không được khuyến cảo dùng cho trẻ em trong thời gian nảy.
Người cao tuểi:
Không cần điêu chinh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Khộng cần điều chinh liều ờ cảc bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
Mức đó tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tảng ờ nhĩmg bệnh nhân có
điếm số Chiid- Pugh 7 Tuy nhiên mức đó tiếp xùc với thuõc tãng lên dã được ghi nhận ở những
bệnh nhân có diếm số Chiid- -Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhãn nảy nên xem xét đến việc đảnh giá
chửc nãng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điêm số Child- Pugh trên 9. Chống chi
định dùng rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phảt triền
QUÁ LIÊU: ` , ` \
Không có phương phảp diẽu trị đặc hiệu khi dùng thuôc quả liêu Khi quả liêu, bệnh nhân nên được
diếu tri triệu chứng và áp dụng cảc biện phảp hỗ trợ khi cân thiết. Nên theo dõi chức nãng gan và
nồng dộ CK. Việc thẩm phân mảu có thể không có lợi.
TRÌNH BÀY: Ví nhôm 10 viên. Hộp giấy chứa 3 vi và tờ hướng dẫn sử dụng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẨN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
HAN DÙNG: 24 tháng kể từ ngây sản xuất. Không dùng
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất
Nhà sản xuất.
AKUMS DRUGS & PHARMACEUTICALS LTD.
19,20&21,8ect0r-6A,1…1E SIDCUL, Ranipur Haridwar- 249403, Ấn Độ
TUQ. cục TRUỞNG
p.TRUỔNG PHÒNG
JVyayen Jẳzy Jlâny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng