ZẵẮĨ/ấf
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DL"ỢC
DÃ PHÊ DUYỆT
APO
AW
… m mm… nụn mm … Ễ.…J
=… … l "ìn dâu: ›C7 .ũE..../del?
un… m . ..
mm
ẾẨĨ' u |Ả, 1] lch mv—cn-cmnu IM…Mf …
ổ Ủomc Ủomc Ủnmc Ủmnc I…
ĩ. ' "“ E 'WV'N” [] M fflỂỄỄỂỄYAQA ›`ẵeỄfflv uAẮYÊfflPoổmuu
ma… mmw uuum n W’f “““”…
i1mmxmuhnm msu: '“ m Juuzz_zoli
Fhln cdl II …u npmnl mm; numn: M ní unịdl ngidm min ni muilln tu…. lemq III cmilnìuu.
uu: Mnlr HM l…h h hủùl II Iu nmo utd núuc.
NOTE nm uanem ou mah dìsphy pmd renrsems Brzzie ưx1 and «S M: be embossed. nm ..
FNMIMMEWSFQGIHCMIMYM
NOTF OR onde Imks ln customeư weusne
6…ot msvm
ROVASTIN'ủmg
Ihnhhoplhmuu
WulqMự
Wu.
tnún
GWui/hohll
Nutu
O…wm
i. .-. .-. .-. .-. …. .-, .-. .-. .-. .-.
mù únm…
…ựủzuhuunơnuonnnouụlmnn—olúdùnlbnnuntdâ /
cu— A.… …
ụỄa
… MK
quln Wa Trủlic Iu;
\; ả PHÒNG\' ịỄ~x_
rịfễ ưnm D'Ẻii
ưommsum Ủ_G zể TẬỈ THẦỉ … PHỔ '
M……mtomm ' Ễẹ\ HỔ [`HÍ ' .ÌÍÌẺ/H. ổ;
4
MB…
\d/
m…umưm \\ ~k IỆJJ'
I
mm…mntmm… ị
mựhnúủuumlìhfhunmũủnưi ị
…niijự ỤlnỤthmưluluhí. ị
ị
ị
|
|
!?…
MẮMW~USAM
…… ml mml.musnuu
WLNNJIQHUM
w…
Pantone 496 C
f] Rosuvastatlrd
mm;
muon…h
Lự…lqùu
… n.—
—…
.DAIADIGII
WWMerOI'EIIKCM
| Rosuvastatin ]
WIH
…IGqWỞ
w…nm
….— Rx
.unmnv
[ Rosuvastatin |
mun
mrqulub
WIủlqủi m
…—
.FAIADIIU
HimhclmdbỵWl'ilfflủnú
ÍRosuvastatỉn I
WIVN
…qu'llh
IUlủlhhi
…...- Rx
_…
.uunmn
I Rosuvastatin |
Mua mm—
l…lluWĩb wlillủdm
Lumlụh R un…um
…— X …..— RX
som .-
.uumcn .numsu
IIle moc…
[ Rosuvastatin ]
| Rosuvastatin |
[ Rosuvastatin |
WI—
…nng…m
Lil…hhn
…… Rx
\
'— .nnnmul ~—ỗzạluolsu
ManmeILùaù
LRosuvastatinJ [ Rosuvastatin_L_ _`
…… …… . " .:“Aù ~Ỉ.` ›x.
I…llmlh-cnơlĩh I…I / Ỏ\Ảễl \
Ĩ— Rx E | \ — f- Ẹ
..… …"”… va ma NG ~.0 …
.nnmau
' 'ĩ’
_ ^'*W … \ĩn
Ệ_'T.ỢJ THANH PHO/i'
a Hủ cui MH-lH/S,
-\. :… …` _ / Ô .g-'
!
\.
\
`J/
-`
-".-.>'
/ọx\íẫ—ÍÌ\
VAN PHONG
\
M
9 ĐAIDIỆN “\ĨỄÌ]
Rx- Thuốc bán theo đơn _a ẸỔTẵẦỂJHPHÓ` …
ROVASTIN \Ĩ\\HMỮỂG`
Viên nén bao phim Rosuvastatin 10 mg & 20 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim ROVASTIN lOmg chứa Rosuvastatin 10 mg (dưới dạng
rosuvastatin calci)
Mỗi vỉên nén bao phim ROVASTIN 20mg chứa Rosuvastatin 20 mg (dưới daW
rosuvastatin calci) /
Tá dược. Lactose monohydrat (phun sấy), Cellulose vi tinh thể (PH 102), Crospovidon,
Magnesi stearat, Colloidal sỉlicon dioxid, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 135,
Hydroxypropyl cellulose LF, Propylen glycol 8000, Títan dìoxid, Oxid sãt đò.
MÔ TẢ SÁN PHÁM
ROVASTIN lOmg: Viên néq bao phim mảu hổng, tròn, 2 mặt lổi, có khắc chữ "APO"
trên một mặt và "ROS" trên sô "10" ở mặt kỉa.
ROVASTIN 20mg: Vìên nén bao phim mảu hổng, tròn, 2 mặt lồi, có khẳc chữ "APO"
trên một mặt và "ROS" trên số "20" ở mặt kía.
Tên hóa học:
Muối calci bis [(E)-7-[4-(4-f]uorophenyl)-ó-isopropyl-2-[methyl (methylsulfonyl)amino]
pyrỉmidin-S-yl](3R,SS)-3,5—dỉhydroxyhept-ó—enoic acid].
Trọng lượng phân tử: (C22H27FN3068)2C3 Vả 1001,14
Công thửc cẩu tạo:
DƯỢC LỰC HOC/ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cơ chế tác dung
ROVASTIN (gosuvastạtin calci) lá thuốc ]ảm giảm lipid tống hợp, tinh khiết, đối hình.
Nó lả một chât ức chẻ chọn lọc, mạnh và cạnh tranh của 3-hydroxy-3-methylglutaryl-
coenzym A (HMG— CoA) reductase. Enzym nảy xúc tảc sự chuyển HMG- CoA thảnh
mevalonat, là bước đầu tiên và giới hạn tốc độ trong sinh tống hợp cholesterol.
Cảc nghiên cứu đã cho thắy rosuvastatin calci lảm giảm nổng độ cholesterol vả
lìpoprotein trong huyết tương bằng cách ửc chế HMG- CoA reductase và sự tống hợp
cholesterol ở gan do lảm tãng sô lượng cảc thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) ở gan
trên bề mặt tế bảo đề tãng cường hả ap thu và dị hóa LDL Ngoài ra, rosuvastatin calci ức
chế tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rat thấp (VLDL) ở gan, do đó lảm giảm tống số hạt
VLDL vả LDL.
7Ở
ủđông_hỵ @
/
Hấp thu:
ROVASTIN được dùng đường uống, sau đó rosuvastatin lả thảnh phẳn có hoạt tính được
hẩp thu nhanh chóng, đạt nông độ đinh trong huyết tương từ 3- 5 giờ sau khi dùng thuốc
Cả nồng độ đỉnh (Cmax) vả diện tích dưới đường cong nồng độ trong. huyết tương theo
thời gian (AUC) tăng tỷ lệ với liều rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa rosuvastatin
khoảng 20% và không có sự tích lũy khi dùng liều lặp lại. Rosuvastatin calci có thế được
dùng cùng hoặc khộng cùng với thức ăn Việc dùng thuốc vảo buối sáng hoặc buổi tối
không ảnh hưởng đển tốc độ và mức độ hấp thu và cũng không ánh hưởng đến khả năng
lảm giảm LDL—C của rosuvastatin.
Phân bố:
Rosuvastatin trải qua sự chuyền hóa lẳn đẳu ở gan, đó là vị trí chủ yếu tống hợp
cholesterol và thanh thải cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL- -.C) Thể tích phân bố
trung bình ở trạng thải ốn định của rosuvastatin khoảng ]34 lít. Rosuvastatin găn kết
khoảng 90% với protein huyết tương, hầu hết là với albumin. Sự gắn kểt nảy có hôi phục
và không phụ thuộc vảo nông độ trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Rosuvastatin không được chuyến hóa mạnh, khoáng 10% liều có đảnh dấu phóng xạ
được tìm thẩy duớỉ dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là N- -desmethyl
rosuvastatin, được hình thảnh chủ yêu bởi cytochrom P450 2C9 và trong cảc nghiên cứu
in vitro đã cho thấy hoạt tính ức chế HMG— CoA reductase bằng khoảng một nứa của
rosuvastatin. Hợp chất ban đẩu chiếm hơn 87% hoạt tính ức chế HMG- CoA reductase
trong tuần hoản.
Thãi trừ:
Sau khi dùng một liều uống, rosuvastatin vả cảc chất chuyền hóa cùa nó chủ yếu được
đảo thải qua phân (90%) với phẩn còn lại được đảo thái qua nước tiểu. Sự tìm thấy ở
phân tương ứng với thuốc được hấp thu, chất chuyền hóa trong mật và thuốc không được
hấp thu. Thời gian bán thải (tnz,) của rosuvastatin khoảng 19 gỉờ và không tăng theo liều.
Dươc lưc hoc
Cảc nghiên cứu về dịch tễ học, lâm sảng và thực nghiệm đã chúng minh rằng nồng độ
LDL- C (cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp) cao, nồng độ HDL- C (cholesterol
lipoprotein tỷ trọng cao) thấp và nông độ TG (triglycerid) cao trong huyết tương thúc đẩy
xơ vữa động mạch ở người và là yêu tố nguy cơ phát sinh bệnh tim mạch. Một số nghiên
cứu cũng đã cho thắy tỷ lệ cholesterol toản phần/HDL- -C lả yếu tố dự đoán tốt nhẩt vê
bệnh động mạch vảnh. Ngược lại, nồng độ HDL- C tăng có liên quan với giảm nguy cơ
tim mạch Các thuốc điều trị lảm giám nông độ LDL- C hoặc lảm giảm TG trong khi đổng
thời lảm tăng HDL- C đã cho thấy lảm giám tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ măc bệnh tim
mach.
CHÍ ĐỊNH w
/
Người lớn
ROVASTIN (rosuvastatin calci) được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn, ít
nhất là tương đương với hướng dẫn của Ủy ban đìều trị người lớn về rối loạn lỉpid máu
bảng hướng dẫn III (Adult Treatment Panel III) (chế độ an điếu trị bằng cách thay đối lối
sông (TLC) theo hướng dẫn cúa ATP III) đề lảm giảm cholesterol toản phần (Total- C)
cao, LDL-C, ApoB, tỷ lệ Total-C/HDL-C vả triglycerid (TG) và đẻ lảm tãng HDL-C;
trong các tình trạng tăng lípid máu và rối loạn lipid mảu, khi đảp ứng với chê độ ăn và
luyện tập đơn thuần là không đủ, bao gồm:
. Tăng cholesterol mảu nguyên phát (Type Ha bao gổm tăng cholesterol máu nặng
không có tính gia đình)
. Rối loạn lipid máu hỗn hợp (Type IIb)
. Tăng cholesterol mảụ có tính giạ đình đồng hợp từ trong `đó ROVASTIN được sử
dụng đơn độc hoặc hô trợ cho chê độ ăn và phương pháp đìêu trị lảm giảm lipid khảo
như apheresis.
LIỀU KHUYẾN CÁO
Bệnh nhân cần theo một chế độ ăn chuẩn lảm giảm cholesterol (ít nhẩt lả tương đương
với hướng dẫn cúa Ủy ban điều trị người lớn vê rôi loạn lipid máu, bản hướng dẫn III
(Adult Treatment Panel III) (chế độ ăn điều trị bằng cảch thay đối lối sông (TLC) theo
hướng dẫn cùa ATP III) trước khi nhận được ROVASTIN (rosuvastatin calci) vả nên tiếp
tục chế độ an nảy trong khi điếu trị bằng ROVASTIN. Nếu thích hợp, nên thực hiện một
chương trinh kiếm soát cân nặng và luyện tập thể lực.
Trước khi bắt đẳu điều trị bằng ROVASTIN, cần loại trừ cảc nguyên nhân thứ cắp gây
tăng nổng độ lipid huyết tương. Bộ xét nghiệm lipid cũng nên được thực hiện.
ROVASTIN có thể được uống vảo buối sảng hoặc buối tối, cùng hoặc không cùng với
thức ăn.
Liều khuyến cáo và đíều chỉnh liều
Người lớn
…
\szz-rry›
Tăng cholesterol máu
Khoảng liều dùng cùa ROVASTIN lả từ 5- 40 mg, uống ] lần/ngảy. Liều khởi đầu khuyến
cáo của ROVASTIN ở hầu hết bệnh nhân là 10 mg, uống 1 lần/ngảy. Đa số bệnh nhân
được kiểm soát ở lỉều 10 mg Nếu cần thiết, có thể điều chinh iiều ở cảc khoảng cách 2-4
tuần Đáp ứng tối đa thường đạt đuợc trong vòng 2- 4 tuần vả được duy tri trong khi điều
trì lâu dải.
Có thể xem xét khởi đầu điều trị bằng Rosuvastatin 5 mg, 1 iần/ngảy đối với những bệnh
nhân cần sự gìảm LDL- C ít mạnh hơn hoặc nhũng người có cảc yêu tố lâm dễ bị bệnh /lâc
Những bệnh nhân chuyển sang dùng ROVASTIN từ việc điều trị bằng một thuốc úc chế
HMG- CoA reductase khảc nên được bẳt đầu với lỉều 10 mg ngạy cả khi họ đang sử dụng
liều cao của thuốc' ưc chế HMG—CoA reductase truớc đó. Có thể xem xét một liều chuyển
đối 20 mg đối với những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nặng.
Đối với những bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu nặng Ễbao gồm_những bệnh nhân tăng
cholesterohmáu oó tính gia định), có thế xem xét một liêu khời đâu 20 mg. Nhũng bệnh
nhân nảy cân được theo dõi cân thận.
Liều 40 mg, ] lầnfngảy chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu
nặng không đạt được hiệu quả mong muôn khi dùng liều 20 mg và không có cảc yểu tố
lảm dễ bị bệnh cơ/tiêu cơ vân. Khuyến cảo nên tham khảo ý kiến một bảo sĩ chuyên khoa
khi bắt đầu liều ROVASTIN 40mg
Liều lượng ROVASTIN nên được điều chinh _ưên từng bệnh nhân theo nồng độ LDL-C,
tỷ lệ cholesterql toản phânf'FiDL-C vảfhoặc_nôngđộ TG1ban đău đê đạt được các giá trị
lipid mong muôn được khuyên cáo ở lỉêu thâp nhât có thê.
Xem xét liều dùng ở các nhỏm bênh nhân đãc biêt
Bệnh nhân suy gan:
Khoảng liều thông thường được sử dụng cho nhũng bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung
bình. Nổng độ toản thân tăng đã được quan sát thấy ở nhũng bệnh nhân suy gan nặng, vì
vậy ở những bệnh nhân nảy liều ROVASTIN không nên vượt quá 20 mg, ] lẩn/ngảy
Bệnh nhân suy thận:
Khoảng liều thông thường được sử dụng cho những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung
bình Nổng độ toản thân tăng đã được quan sảt thấy ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Đối với nhũng bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/l, 73 m²),
nên dùng liều ROVASTIN khởi đầu là 5 mg và không vượt quá 10 mg, 1 Iẩn/ngảy.
ROVASTIN không sử dụng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Sử dụng ở người cao tuổi:
Không cần thiết điều chỉnh liếu ở ngưởi cao tuổi.
Giới hạn liều dùng cho Rosuvastatin:
Khi sử dụng Rosuvastatin cảc thuốc dùng kèm theo có thế lảm tăng nồng độ
Rosuvastatin trong cơ thể vả tăng nguy cơ bệnh cơ. Không dùng quá liểu khuyến cáo cùa
Rosuvastatin với nhũng thuốc nảy sẽ giúp giữ nổng độ Rosuvastatin trong cơ thể trong
mức an toản, tối đa 10 mg một lần/ngảy khi dùng chưng với cảc thuôc Atazanavir,
Atazanavir + Ritonavỉr, Lopinavir + Ritonavỉr
CÁCH DÙNG
/' ,
Ch] dung đương uong. /L
CHỐNG CHỈ ĐỊNH /
Chống chỉ định dùng ROVASTIN (Rosuvastatin calci):
— ó bệnh nhân quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo cúa thuốc nảy.
' Ó bệnh nhân bị bệnh gan hoạt động hoặc tảng transaminase huyết thanh dai dẳng
không giải thích được vượt quá 3 lân giới hạn trên của mức binh thường.
' Ó phụ nữ có thai và cho con bú
Cholesterol vả cảc sản phẳm sinh tống hợp cholesterol khảc là những thảnh phần thiết yếu
cho sự phát triển cúa thai (bao gồm tổng hợp các steroid và mảng tế bảo). ROVASTIN chỉ
nên sử dụng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi những bệnh nhân đó rất khó thụ thai vả
đã được thông bảo về sự nguy hại có thể có. Nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng
ROVASTIN, phải ngừng dùng thuốc ngay lập tức và thông bảo cho bệnh nhân về sự nguy
hại có thể xảy ra đối với thai. Xơ vữa động mạch là một quá trình mạn tính, việc ngừng
cảc thuốc điều hòa sự chuyển hóa lipid trong khi mang thai sẽ it tảc động đềri kết quả cùa
điều trị lâu dải về tăng cholesterol mảu nguyên phát.
' Ở những bệnh nhân sử dụng cyclosporin đồng thời.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Trước khi dùng viên nén ROVASTIN, thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn:
~ Có vấn đề về tuyến giảp.
' Uống thường xuyên 3 ly rượu hoặc nhiều hơn mỗi ngảy.
' Có tiền sử gia đình về rối loạn cơ.
' Đã có bắt kỳ các vấn đề nảo trước đây về cơ (đau, nhạy cảm đau) sau khi sử dụng
thuốc ức chế HMG- CoA reductase (statin) như atorvastatin (LIPITOR®), fiuvastatin
(LESCOL®), lovastatín (MEVACOR®), pravastatin (PRAVACHOL®), rosuvastatin
(CRESTOR®), simvastatin (ZOCOR®) hay đã phát sinh dị ứng hoặc không dung nạp
đối với những thuốc nảy
~ Có vắn đề về thận hoặc gan.
«in1ỀIJJ/
, » ` ….
,_\;le
- Bị bệnh đải tháo đường.
- Đã trải qua phẫu thuật hoặc tồn thương mô khác.
~ Luyện tập thể lực quá mức.
Đường huyết tảng nhẹ có thể xảy ra khi bạn sử dụng ROVASTIN. Bạn có thể có ngưy cơ
xuất hiện bệnh đải tháo đương nêu bạn có nổng độ đuờng vả mỡ cao trong máu, thừa cân
và tăng huyết áp. Thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ phát sinh bệnh đái tháo đường.
Lâm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điếu trị bằng statin và trong trường hợp chi @
định lâm sảng yêu câu xét nghiệm sau đó. /
Cân nhắc theo dỏi creatinin kinase trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK, nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy
giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiên sử gia đinh mão bệnh cơ di
truyẽn, tiến sử bị bệnh cơ do dùng statin hoặc fibrat trước đó, tiên sử bệnh gan, vảfhoặc
uỏng nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuối) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân,
khả nãng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt, Trong những
trường hợp nảy nên cân nhắc lợi íchmguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi
điếu trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > S lằn giới hạn trên cùa mức bình
thường, không nên bắt đầu dùng statin.
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cằn thông báo khi có các biền hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ.. Khi có các biều hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghíệm
CK để có cảc biện pháp can thiệp phù hợp.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phu nữ có thai:
Chống chỉ định sử dụng ROVASTIN (roswastatín calci) ở phụ nữ có thai (xem phần
Chống chỉ định)
Phu nữ cho con bú:
Không rõ rosuvastatin có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do có khả nãng những tảc dụng
không mong muốn có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, phụ nữ đang dùng rosuvastatin không nên
nuôi con bú (xem phẳm Chống chỉ định)
TƯỚNG TÁC vói CÁC THUỐC KHẢC
Đõi khi thưốc có thế tương tác với cảc thuốc khảc, vì vậy nên thông báo cho bác sĩ hoặc
dược sĩ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc nảo khảo bao gồm thuốc bán theo đơn, thuốc
không bản theo đơn và các sán phẩm tăng cường sức khóe có nguồn gốc thiên nhiên.
Tãng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng statin đổng thòi với các thuốc sau: gemfibrozil,
cảc thuôo hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảc, niacin liều cao (>1 gi'ngảy), colchicin.
Việc dùng đổng thời cảc thuốc hạ iipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điều trị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV) có thế lảm tãng nguy cơ gây tồn thưong cơ, nghiêm trọng nhắt
là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thế tử vong.
Thông báo cho bảc sĩ nếu bạn đang dùng bắt kỳ thuốc nảo sau đây:
~ Bất kỳ thuốc nảo khác lảm giam cholesterol như fibrat (gemfibrozii, fenofibrat),
niacin hoặc ezetimibe.
~ Warfarin (hoặc bất kỳ thuốc nảo khác lảm loãng mảu). /ỉỈâ/
~ Ritonavir kết hợp với một thuốc ức chế protease khảc (để kiềm soát nhiễm virus gây
suy giảm miên dịch ở người (HIV)).
~ Thuốc khảng acid (sử dụng thường xuyên) và ROVASTIN cần được uống cảch nhau 2
giờ.
~ Cyclosporin (được sử dụng sau ghép tạng)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Hầu hết mọi người không có tảc dụng phụ khi dùng ROVASTIN. Tuy nhiên, tắt cả cảc
thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn Những tác dụng phụ nảy thường
nhẹ vả mất đi sau một thời gian ngăn.
Kiểm tra với bảc sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức nếu bất kỳ điều nảo sau đây kéo dải
hoặc trơ nên khó chịu:
~ Đau dạ dảy
~ Nhức đầu
~ Tảo bón
~ Chóng mặt
~ Buồn nôn
Ít gặp hơn, một số người có thế có cảc tảc dụng phụ khác như nôi ban da. ngứa và mề đay.
ROVASTIN có thể gây ra cảc kết quả xét nghiệm mảu bất thường. Bác sĩ cùa bạn sẽ
quyêt định khi nảo thực hỉện xét nghiệm mảu và sẽ giải thích kêt quả.
Các tảc dụng phụ có thể gặp đã được bảo cảo với một số statin: các vấn đề về hô hấp bao
gồm ho dai dằng vả/hoặc hơi thở ngắn hoặc sốt; lú lẫn giam trí nhớ, các vấn đề vê khí sắc
bao gồm trầm cảm; cảc vấn đề vê giâc ngủ bao gồm mât ngủ và ác mộng; rối loạn cương
dương.
ỈẢC T.`AC DUNG PHỤ NGHle I`RỌNG, MI C ĐỘ THƯONG XI \ FN XAY R
NHL 'lHẺ NÀO VÀ DIÉU GÌ C ẨN PH \] [ÀM VÉ NHUNG TÁC DL' NG I’Hl_ N .\\
` ] Báo cho bảc sĩ Ngưng dùngthuộc
» hoặc dược sĩ và tìm kiêm câpy
Trìệu
chứng |
tác dụng
Chỉ khi
nặng
cứu y tế ngay [ập
tức
Hiếm
gặp
Đau cơ mả bạn không giải thích
được
Nhạy cảm đau ở cơ hoặc yếu cơ,
hoặc đau khớp
@
Tăng kích thước tuyến Vũ ở phụ nữ
vả nam giới (chứng to vú đản ỏng)
Yếu toản thân, đặc biệt nếu bạn
không cảm thây khOe
Triệu chứng vảng da hoặc viêm gan
như nước tiêu mảu hơi nâu hoặc đôi
mảu
Khó thơ hoặc khó nưốt
Phản ứng dị ứng (cảc triệu chúng
bao gồm sưng miệng, lưỡi, mặt và
họng, ngứa dữ dội, nồi ban, chỗ
sưng u lẽn (mề đay), phồng rộp da
và niêm mạc môi, mắt, hốc mũi,
khoang miệng hoặc cơ quan sinh
dục ngoải)
Tốn thưong gan: vảng da hoặc vảng
măt, triệu chứng giông củm
Rất hiếm
gặp
Triệu chúng viếm tụy, như đau dạ
dảy nặng
s_uy giảm nhận thức (Mắt trí nhớ, lũ
lân)
Không rõ
Tăng đường huyết: đi tiều thường
xuyên, khảt nước và đói
Gíảm tiếu cẳu trong mảu (đặc trưng
bởi dễ chảy máu hoặc chảy máu
quá mức như dễ bầm tím, chảy mảu
cam và cháy máu nướu răng
Tăng HbAlc
Đâv không nhãi iâ môt danh sảch tác dung như đầv đủ. Đối với bất kỳ tác dung
không mong muôn nâo xảy ra trong khi dùng ROVASTIN` hãv liên hê với bác sĩ
hoãc dươc sĩ.
QỦA LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ
_ w
—
\O. .
J \»
G
_"1/.
\\JỂ.
Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu guá liều xảy ra, bệnh nhân cần
được điêu trị triệu chứng và nên tiên hảnh cảc biện pháp hô trợ khi can. Thâm phân máu
không lảm tăng đảng kê sự thanh thái rosuvastatin.
Trong trường hợp quá liều, liên hệ với bác sĩ của bạn, khoa cấp cứu của bệnh vỉện.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. //ẬZ
Để xa tẩm tay trẻ em. /
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước khj dùng. ` '
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiên của thây thuôc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ẩm.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Viên nén bao phim dùng đường uống.
Hộp 3 ví x 10 viên.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ cơ sở SẢN XUẤT o
Apotex Inc.
ISO Signet Drive, Toronto, Ontario, Canada M9L 1T9.
TUQ. CỤC TRUỜNG
P.TRLÙNG PHÒNG
Jlỷayễn Jfưy Jẳì”?
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng