., _ L/ ZJZ/Ỹf
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐẬ_PHÊ DUYỆT
RotuLor Ễ@ mg
L Atorvusmin 20 mg
& IAIIDOI
Lán đảm… /Ả
L_
Ĩ
Mồi `vLaL nén bao phim chứa zo mg mrvasmin (dưới dang atorvasmin canxí).
Báo quản trong bao bì góc. không quá 30°C.
Chỉ dinh, cách dùng, chóng chi đinh vè các thông tin khảc: xín đoc từ hướng dẦn
sử dung kèm theo
Nlổt viên thuốc cing với nước.
Đề 1: tin ay ttỏ em.
Đoc ky lương dln sử dụng mm … dùng.
SĐK:
DNNK:
_J
| _
_ PA L
…L_ ’
1… Ý
mqqm puooo WIH oc
ủ@gmu
____.— Sản xuẢt bờiz
belt Phnrmaceudcnls d.d.
Vaovskova 57, Sl-l52ó Ljubljana. Slovenia.
56 lô SX, NSX HD: xem “Lot No“, “Man. Dete",
“Exp.daxe“ trẻn beo bl.
Ễx Thuôo bin thoo đơn
Rotccor Ễ@ [ỉữùg
Atorvastatin 20 mg
Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim
A …!
[d No
Mm an:
Elp dd:
b, _IH
1lllllll
HEXAL AG
` lndustríostr. 25
83601 Holzkirchen
Tol. osoza eoa. o
ID PACIAGING MATERIAL SPICIFICATIGN:
Lth thrnaznuurals d 6
Vunuhma v. Ulel_Lana %Inwnu
MaurmNumbor/Nnmo: 46088712 ZL ROTACOR FCT 30XZOMG,SZD VN 489
ìQh
Gonuml Materhl Specmcadon Number: 2002227; lPưmnr Mat. Nr.: l
Vonion: 1_B Dimenslon: 51X21X1 22 t0.5 mm Perfontlon: NO
lPrnpnred: S. Ljubié Colom:
`Phaan code ! ²D cndo: . PMS 54' C °le nựluulmrl . Mnưmwbwlann
::zịỉịzị ²'ate W… G°Stmcaf o…zLJá……
E …5 …… c Romana Ể:z…i:s.mmrr Borut mzmgmgtm…
489 e—nợulure Tocrmcal ct›eck 1 o-signmm Yunmul mck ²
Addltlonll demlndsl Romlrkl:
Cmocmess 01 I… am doann is Country respcnabihly
1mx>r >o
_ .:Ễuĩomẵmm
_ mumou Ioĩx…ỗẵa
.Ễ. ouo…aòomò
/II ìr`\
Lot No. Exp.date'
Rotucor 20 mg
Atorvastatin 20 mg
(as atorvastatin calcium)
Lek. Slovenia
Rotccor 20 mg
Atorvaslatin 20 mg
{as atorvastatin calcium)
Lek. Slovenia
Rotucor 20 mg
Atorvastatin 20 mg
(as atorvaslatin calcium)
Lek. Slovenla
Rotucor 20 mg
Atorvastatin 20 mg
(as atorvastatin calcium)
Lek, Slovenia
Rofucor 20 mg
Atorvastalin 20 mg
(as atorvastatin calcium)
Lek, Slovenia
Rofucor 20 mg
Atorvastatin 20 mg
(as atorvastatin calcium)
Lek, Slownla ;
\ỆỆ/
32
Rx Thuốc bán theo đơn
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Rotacor 10 mg viên nén bao phim /ẤỔ
Rotacor 20 mg viên nén bao phim /
Hoạt chẩt: Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin canxi)
Rotacor 10 mg: Mỗi viên nén bao phim chửa 10 mg atorvastatin (dưới dạng atorvastatin canxi).
Rotacor 20 mg: Môi viên nén bao phim chứa 20 mg atorvastatin (dưới dạng atorvastatỉn canxi).
Tá dược:
Mỗi víên nén bao phim Rotacor 10 mg chứa:
Lõi: microcrystallin cellulose; lactose monohydrat; croscamellose natri; hydroxypropyl cellulose;
polysorbat 80; magic oxid; colloidal anhydrous silica; magie stearat.
Bao phim: hydroxypropylmethylcellulose; hydroxypropyl cellulose; titan dioxid (E 171); macrogol
6000;ta1c.
Mỗi viên nén bao phim Rotacor 20 mg chứa:
Lõi: microcrystallin cellulose; lactose monohydrat; croscarmellose natri; hydroxypropyl cellulose;
polysorbat 80; magie oxid; colloidal anhydrous silíca; magie stearat.
Bao phim: hydroxypropylmethylcellulose; hydroxypropyl cellulose; titan dioxid (B 171); macrogol
6000; sắt oxid vảng (E 172); talc.
Đóng gói:
Rotacor 10 mg: hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim
Rotacor 20 mg: hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim
CHỈ ĐỊNH
Rotacor đuợc dùng để hạ cholesterol vả triglycerid mảu khi mà cảc biện phảp khảo (ví dụ như diều
chình chế dộ ăn, cảc hoạt động thế lực, gìảm cân) không đảp ứng vởi bệnh nhân:
- Tăng cholesterol mảu (tăng cholesterol mảu nguyên phảt tương ứng với Fredrickson tuýp IIa)
- Tăng dồng thời cholesterol vả triglycerid mảu (tăng lipid mảu hỗn hợp, tương ứng với
Fredrickson tuýp IIb)
- Tăng cholesterol mảu di truyền trong những gia đình có người tăng cholesterol mảu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Bệnh nhân cẩn thực hiện chế độ ăn lảm giảm cholesterol máu theo tỉêu chuẩn trước khi dùng
Rotacor và duy trì chế dộ ăn nảy trong suốt thời gian diều trị bằng Rotacor.
Liều dùng được xác định trên từng bệnh nhân dựa vảo nồng độ cholesterol, mục tiêu điều trị và đảp
ứng cùa bệnh nhân.
Liều điều trị khởi dầu thông thường là 10 mg atorvastatin/ngảy. Khoảng cảch mỗi lần điều chinh liều
nên là 4 tuần hoặc hơn. Liều tối đa là 80 mg/ngảy.
HEXAL AG
-l L-l Industriestr 25
HEXALỊ 83607 Holzkirchen 1
_1 Ĩ- Tel. oeo24-908—0
ai! -.n— đ I
Tăng cholesterol máu hoặc tãng đồng thời cholesterol vã triglycerid máu (tăng lipid máu hỗn
hợm
Phần lởn cảc bệnh nhân đễu được kiếm soát vởi lìều 10 mg/ngảy
Đảp ửng điều trị rõ rệt có được trong vờng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4
tuần. Đảp ứng nảy được duy tri trong trị liệu lâu dải.
Tăng cholesterol máu di truyền (tăng cholesterol máu gia dình) //
Tăng cholesterol máu di truyền gia đình dị hợp tử
Bệnh nhân nên khởi đằu ở liều 10 mg x 1 lần/ngảy. Liều dùng được xác định trên từng bệnh nhân và
điều chinh cứ sau 4 tuần đỉều trị cho tởi liều 40 mg/ngảy. Sau dó, liều có thế dược tăng lên tối đa 80
mg/ngảy hoặc kết họp liều 40 mg/ngảy với thuốc gắn acid mật.
Tăng cholesterol mảu di truyền gia đình đồng hợp tủ
Hiện chưa có nhiều dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân nảy.
Liều atorvastatìn ở bệnh nhân tăng cholesterol mảu di truyền gia đình đồng hợp từ lá 10 mg đến 80
mglngảy. Ở những bệnh nhân nảy, atorvastatin nên được sử dụng như là một thuốc hỗ trợ cho cảc
biện pháp điều trị khảo (ví dụ như truyền LDL) hoặc khi các bìện pháp diều trị khác không thực hiện
đươc.
Bệnh nhân sụy thận `
Không cân điêu chinh liêu ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhãn suy gan
Nên sử dụng thận tIỌng atorvastatín ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định atorvastatin ở bệnh nhân
bị bệnh gan tiên trỉên.
Bệnh nhân cao tuổi
Đặc tinh về an toản vả hiệu quả cùa thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến
cảo là tương tự so vởi nhóm đối tượng tống quảt.
Cách dùng
Dùngr đường uỏng. Liêu atorvastatin được dùng một lân trong ngảy và có thẻ dùng vảo bât kỳ thời
gian nảo trong ngảy, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng atorvastatin ở những bệnh nhân:
Quả mẫn vởi hoạt chất hoặc vởi bắt kỳ tả dược nảo của thuốc nảy
- Bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích đuợc vượt
quá 3 lần giới hạn trên cùa mức bình thường
- Trong khí có thai, trong khi cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các
biện phảp trảnh thai thích hợp (xem phẩn PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ).
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Ẩnh hưởng trên gan
Khuyến cáo lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt dầu đỉều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ
dịnh lãm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
\(JNỈ'H
Những bệnh nhân có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nảo gợi ý tổn thương gan nến được thực hiện
cảc xét nghiệm chức năng gan. Cần theo dõi những bệnh nhân có tăng nông độ transaminase cho đến
khi cảc trị sô bất thường qua đi. Nếu Lăng transaminase cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình
thường (ULN) dai dẳng, khuyến cảo giảm liếu hoặc ngứng dùng atorvastatin (xem phẩn TÁC
DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Cần thận trọng khi dùng Rotacor ở bệnh nhân uống rượu với số lượng đảng kể vả/hoặc có tiểu sư
bệnh gan. /Ở,ẵ
Ẩnh hưởng đến cơ vân
Atorvastatin, giống như các thuốc ức chế HMG- CoA reductase khảc, trong những trường hợp hiếm
gặp cô thể ảnh hưởng đến cơ vân và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ, có thể tiến triến đến tiêu cơ vân
là một tình trạng có khả năng đe dọa tính mạng, được đặc trưng bởi nồng độ creatin kinase (CK)
tãng rõ rệt (> 10 lần giởi hạn trên cùa mức bình thường (ULN), myoglobin huyết và myoglobin niệu,
có thể dẫn đến suy thận.
Trưởc khi điều trị . , _
Cân thận trọng khi kế đơn atorvastatin ở những bệnh nhân có các yêu tô lâm dê bị tiêu cơ vân. Xét
nghiệm CK nên được tiên hảnh trước khi điêu trị trong những trường hợp:
- Suy giảm chức năng thận
— Nhược giáp
- Tiến sứ bản thân hoặc tỉền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền
- Tỉền sứ bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó
- Tiền sử bệnh gan vảlhoặc uống nhiều rượu
- Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi), có những yếu tố nguy cơ bị tieu cơ - Khả nãng xảy ra tương
tảo thuốc và một số đổi tượng bệnh nhân dặc biệt (xem phần I`ƯONG TÁC VỚI CÁC THUỐC
KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỢNG TẢC KHẢC) vả cảc nhóm bệnh nhân đặc biệt bao gồm cảc
phân nhóm di truyền.
Trong những trường hợp nảy, nến cân nhắc lợi ích/ nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi
điếu trị bằng statin.
Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên cùa mức bình thường, không nên bắt đằu diều trị
bằng statin.
Đo nồng độ creatin kinase
Không nên đo nồng độ creatin kinase sau khi luyện tập gắng sức hoặc khi có bất kỷ nguyên nhân nảo
khảo hợp lý lảm tăng creatin kinase vì điều nảy sẽ lảm cho khó giải thích trị sẽ của creatin kinase.
Nếu nông độ creatin kinase tăng có ý nghĩa lúc ban đằu (> 5 lần giới hạn trên của mức bình thường),
cần đo lại nồng độ creatin kinase trong vòng 5- 7 ngảy sau dế xảc nhận kết quả.
Trong quá trình đíều trị
- Bệnh nhân cần thông bảo khi có các biếu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. ..đặc biệt
nêu đi kèm vởi tình trạng khó chịu hoặc sốt
n -'»fl't
— Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK dế có cảc biện phảp can thiệt phù
hợp. Nếu thấy nồng độ nảy tãng có ý nghĩa (> 5 lần giới hạn trên cùa mức bình thường) thì nên
ngừng điều trị
- Nếu các triệu chứng về cơ nặng vả gây khó chịu hảng ngảy, ngay cả nếu nồng độ creatin kinase
tãng_ < 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, nên xem xét ngừng điều trị.
- Nếu cảc triệu chứng qua đi và nồng độ creatin kinase trở lại bình thường, có thể xem xét dùng
lại Rotacor hoặc một statin thay thế khảc với liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
— Phải ngừng dùng Rotacor nêu sự tăng nồng độ creatin kinase có ý nghĩa lâm sảng (> 10 lần giới
hạn trên của mức bình thường) xảy ra hoặc nếu đã chẳn đoán hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân.
Điều trị đồng thời với các thuốc khác /
Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi sử dụng đồng thời atorvastatin với một số thuốc có thề lảm tảng
nông độ atorvastatín trong huyết tương như thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc các protein vận
chuyến (ví dụ ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, `stiripentol, ketoconazol,
voriconazol, itraconazol, posaconazol và thuốc ức chế HIV protease bao gôm cả ritonavir, lopinavir,
atazanavir, indinavir, darunavir, v.v. . .).
Việc sử dụng đổng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điếu trị HIV và viêm gan
siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghịêm trọng nhắt là tiêu cơ vân, thận
hư dẫn dến suy thận và có thể gây tử vong (xem phần TƯONG TẢC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ
CÁC DANG TỰONG TÁC KHAC).
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với cảc thuốc sau: gemfibrozil, cảc thuốc
hạ cholesterol mảu nhốm fibrat khác, niacin liều cao (> 1gl ngảy), colchicine, erythromycin vả
ezetimibe. Nếu có thề, nên xem xét cảc liệu phảp thay thế (không tương tảc) thay cho những thuốc
nay.
Trong trường hợp việc sử dụng đồng thời những thuốc nảy vởi atorvastatín là cần thiết, nên xem xét
cân thận lợi ích và nguy co cua việc điều trị đồng thời Khi những bệnh nhân đang dùng thuốc lảm
tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, khuyến cảo dùng liều atorvastatin tổi đa thấp hơn.
Ngoài ra, trong trường hợp cảc thuốc ức chế mạnh CYP3A4, nên xem xẻt một liều atorvastatin khởi
đầu thấp hơn và khuyến cảo theo dõi lâm sảng thích hợp đối với những bệnh nhân nảy (xem phần
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC DANG THUỐC KHAC VÀ CÁC DANG TƯONG TÁC KHÁC).
Vì vậy, không khuyến cảo sử dụng đồng thời atorvastatin vả acid fusidic, có thể xem xét ngừng tạm
thời atorvastatin trong khi điều trị bằng acid fusidic (xem phần TƯỜNG TÁC VỚI CẢC DANG
THUỐC KHẢC VÀ CÁC DANG TƯỢNG TÁC KHÁC).
Phòng ngừa đôt guv bằng cách giảm ma anh nồt_tg đô cholesterol (SPARCL)
Trong một phân tích post— —hoc các phân nhóm đột quỵ ở bệnh nhân không bị bệnh mạch vảnh (CHD)
mới đây bị đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu cục bộ thoáng qua (T1A),có một tỷ lệ đột quỵ xuất huyết cao
hơn ở những bệnh nhân khời đầu điều trị bằng atorvastatin 80 mg so vởi giả dược. Sự tăng nguy cơ
dược đặc biệt chủ ý ở những bệnh nhân trước dó bị đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi mảu ô khuyết
(lacunar infarct) vảo lúc đưa vảo nghiên cứu. Đối với những bệnh nhân trước đó bị đột quỵ xuất
huyết hoặc nhồi máu ổ khuyết, cân bằng giữa nguy cơ vả lợi ích của việc dùng atorvastatin 80 mg lá
không chắc chắn vả nên xem xét cân thận nguy cơ tiềm ấn về đột quỵ xuất huyết trước khi bắt đầu
điểu trị.
Sử dum: ở trẻ em
.—
\ \L'ĩ—JI
Độ ap toản phảt triến ở nhóm trẻ em chưa được xảo định (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUON).
Bênh phổi mô kẽ
Các trường hợp ngoại lệ về bệnh phổi kẻ đã được bảo cảo với một số statin, dặc biệt là với điều trị
dải hạn (xem phẩn TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN). Cảo đặc điểm biểu hiện có thể bao gồm
khó thờ, ho khan và suy giảm sức khỏe nói chung (LLLẹt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh
nhân phảt sinh bệnh phối mô kẽ, nên ngừng điếu trị băng statin. 177,
/£@
Bênh đâỉ tháo đường
Một số bằng chứng cho thấy cảc statin là nhóm lảm tăng glucose huyết và ở một số bệnh nhản, có
nguy cơ cao mắc bệnh đải tháo đường trong tương lai, có thể gây ra một mức tăng glucose huyết mả
cần thiết đến sự điếu trị đái thảo đường chính thức. Tuy nhiên, nguy cơ nảy được cân nhắc do sự
giảm nguy cơ mạch mảu với các statin và do đó không phải là một lý do để ngừng điều trị bằng
statin. Cảo bệnh nhân có nguy cơ (glucose huyết lúc đói từ 5, 6- 6, 9 mmol/l, chỉ số khối cơ thể
(BMI) > 30 kg/m2, tăng triglycerid tăng huyết ảp) nên được theo dõi về cả lâm sảng và sinh hóa
tuân theo cảc hướng dẫn của quôc gia.
Tá dược
Atorvastatin có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn để di truyền hiếm gặp về không dung nạp
galactose, thiêu hụt Lapp lactase hoặc kém hâp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯO’NG TÁC KHÁC
Ẩnh hưởng của các thuốc dùng đồng thời đối với atorvastatin
Atorvastatin được chuyến hóa bời cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) vả là một cơ chất vận chuyển
protein ví dụ OATPIBI là chất vận chuyến thuốc vảo gan. Dùng đồng thời những thuốc là chất ức
chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyến có thể dẫn đến tăng nông độ atorvastatin trong huyết tương và
tăng nguy cơ bị bệnh cơ. Nguy cơ nảy cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với cảc
thuốc khảo có tiếm năng gây bệnh cơ như các dẫn xuất cùa acid fibric vả ezetimibe (xem phần
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG).
Thuốc ửc chế CYP3A4
Cảo thuốc ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh dẫn đến tăng rõ rệt nồng độ atorvastatin (xem
Bảng L và thông tin đặc hiệu dưới đây). Nên tránh dùng đổng thời với cảc thuốc ức chế mạnh
CYP3A4 (ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol
voriconazol, itraconazol, posaconazol và thuốc ức chế HIV protease bao gôm cả ritonavir, lopinavir,
atazanavỉr, indinavir, v. v.. .) nêu có thể được. Nếu không thể trảnh được việc dùng đồng thời những
thuốc nảy với atorvastatin, nên xem xét dùng liểu atorvastatin khởi đầu thấp hơn, liều atorvastatin tối
đa thấp hơn và khuyến cáo theo dõi lâm sảng thích hợp đối với bệnh nhân nảy (xem Bảng 1).
Cảo thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (erythromycin, diltiazem, verapamil vả fluconazol) có thế lảm
tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương (xem Bảng 1). Tăng nguy cơ bị bệnh cơ đã được quan
sát thấy khi sử dụng erythromycin kết hợp với statin. Các nghiên cứu về tương tác đảnh giả ảnh
hưởng cùa amiodarone hoặc verapamil đối với atorvastatin chưa được thực hiện. Vì vậy, nên xem
xét liều atorvastatin tối da thấp hơn và khuyến cáo theo dõi lâm sảng thích hợp đối với bệnh nhân
nảy khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế trung bình CYP3A4
Thuốc ức chế protein vận chuyến
Cảo thuốc ức chế protein vận chuyến (ví dụ ciclosporin) có thế lảm tăng mức tiếp xúc với
atorvastatin toản thân (xem Bảng 1) Chưa rõ tảo dụng ức chế của chất vận chuyến thuốc vảo gan đối
với nồng độ atorvastatin ở tế bảo gan. Nếu không thế trảnh được việc sử dụng đồng thời, khuyến cáo
giảm liều và theo dõi lâm sảng về hiệu quả (xem Bảng 1).
Gemfibrozil / các dẫn xuất của acidfibric
Việc sử dụng cảc fibrate đơn độc đôi khi liên quan với cảc biến cố về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân.
Nguy cơ bị các biến cố nảy có thể tăng lên với việc sử dụng đồng thời cảc dẫn xuất cùa acid fibric vả
atorvastatin Nếu không thế trảnh được việc sử dụng đồng thời. khuyến cảo nên sử dụng liếu
(xem phần CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG).
atorvastatin thấp nhất để đạt được mục tiêu điếu trị và nến theo dõi bệnh nhân một cách thíchhzử
/
Ezetimibe
Việc sử dụng ezetimibe đơn độc có liên quan vởi các biến cố về cơ bao gồm cả tiêu cơ vân.
Vì vậy nguy cơ bị các biến cố nảy có thể tăng lẻn với việc sử dụng đồng thời ezetimibe and
atorvastatin. Khuyến cảo theo dõi lâm sảng thích hợp đối với những bệnh nhân nảy.
Colestipol
Nồng độ atorvastatin vả các chất chuyển hóa cùa nó trong huyết tương thấp hơn (khoáng 25%) khi
sử dụng đồng thời colestipol với atorvastatin. Tuy nhiên, ảnh hưởng trên lipid lớn hơn khi
atorvastatin vả colestipol được dùng đồng thời so với khi dùng mỗi thuốc đơn độc.
Acidfizsidic
Cảc nghiên cứu về tương tảc với atorvastatin vả acid fusidic chưa được thực hiện. Cũng như với các
statin khảc, cảc biến cố liên quan đến cơ bao gồm cả tiêu cơ vân đã được bảo cáo trong kinh nghiệm
hậu mãi với việc sử dụng đồng thời atorvastatin vả acid fusidic. Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và
việc tạm thời ngừng điều trị bằng atorvastatin có thể thích hợp.
Niacin (acid nicotinic) ’
Cảo trường hợp bệnh cơ/tiêu cơ vân hiêm gặp có liên quan với việc sử dụng đông thời statin với cảc
liếu niacin (acid nicotinic) (2 1 g/ngảy) nhăm thay đôi nông độ lipid.
Colchícine
Đã có báo cảo về bệnh cơ và tiêu cơ vân khi sử dụng đông thời colchicin vả statin ở bệnh nhân suy
thận. Cân theo dõi lâm sảng chặt chẽ những bệnh nhân đang dùng sự kêt hợp nảy.
T ll uổc gây cảm ửng C YP3A4
Dùng đồng thời Rotacor vởi các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A (ví dụ efavirenz, rifampin,
St. John's Wort) có thể dẫn đến các mức giảm thay đổi vế nông độ atorvastatin trong huyết tương.
Do cơ chế tươn tác kép của rifampin, (cảm ứng cytochrom P450 3A và ức chế OATPIBI là chất
vặn chuyển thuoc vảo gan), khuyến cảo dùng đổng thời atorvastatin với rifampin dẫn đến sự chậm
tảc dụng của Rotacor sau khi dùng rifampin có liên quan vởi sự giảm đáng kể nông độ atorvastatin
trong huyết tương. Tuy nhiên chưa rõ ảnh hưởng của rifampin trên nông độ atorvastatin ở tế bảo gan
vả nêu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời thì nên theo dõi bệnh nhân cấn thận về hiệu quả
Ẩnh hưởng của atorvastatin đến các thuốc dùng đồng thời
Digoxin
Khi dùng đồng thời nhiều 1iếu digoxin vả atorvastatin 10 mg, nồng độ digoxin ở trạng thải ồn định
tăng nhẹ. Những bệnh nhân đang dùng digoxin cằn được theo dõi thích hợp.
Thuốc tránh thai dạng uống
Dùng đồng thời Rotacor với một thuốc trảnh thai dạng uống lảm tăng nổng độ của norethindron vả
ethinyloestradiol trong huyết tương.
Warfarin
Trong 1 nghiên cứu lâm sảng ở bệnh nhân đang điếu trị bằng warfarin dải hạn, dùng đồng thời
atorvastatin 80 mg/ngảy với warfarin đã lảm giảm nhẹ khoảng 1,7 giây vế thời gian prothrombin
trong 4 ngảy đầu dùng thuốc và trở về bình thường trong vòng 15 ngảy điều trị bằng atorvastatin
Nến xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu đùng atorvastatin ở bệnh nhân đang dùng
thuốc chống đông coumarin và thường xuyến trong thời gian đầu điếu trị để bảo đảm khỏng có sụyfffl
thay đối có ý nghĩa nảo về thời gian prothrombin xảy ra. Một khi đã ghi nhận thời gian prothrombin,
có thế theo dõi thời gian prothrombin ở cảc khoảng cách thường được khuyến cảo đối với bệnh nhãn
dang dùng thuốc chống đông coumarin Nếu thay đổi 1iều hoặc ngừng dùng atorvastatin nên lặp lại
quy trinh tương tự. Việc điếu trị bằng atorvastatin không liên quan với chảy máu hoặc các thay dồi
về thời gìan prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc chống đông
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đống thời vời các thuốc sau:
- Gemfibrozil
— Cảo thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảo
— Niacin Iiếu cao (> lglngảy)
- Colchícin
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuốc đíếu trị HIV và viêm gan
siêu vi C (HCV) có thế lảm tảng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiếu cơ vân, thận
hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Nhóm bênh nhân` trẻ em
Các nghiên cứu vê tương tảo thuốc—thuốc chỉ dược thực hiện ở người lớn. Chưa rõ mức độ tương tảo
ở nhóm bệnh nhân trẻ em. Cảo tương tác được đề cập trên dối với người lớn vả cảc cảnh báo trong
phân Cảnh bảo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng nên được tính đến đối vởi nhóm bệnh nhân trẻ em.
Bảng 1: Ẩnh hưởng của việc dùng thuốc dồng thời trên dược động học của atorvastatin
Thuốc dùng đồng thời và chế độ liếu Khuyến cáo lâm sảng”
dùng
Tipranavir 500 mg, 2 Iẩnỉngảy, Ritonavir Tránh sử dụng atorvastatin.
200 mg, 2 lầJL/ngảy, 8 ngảy (ngảy thứ 14-
21)
Telaprevir
Lopinavir 400 mg, 2 lần/ngảy/ Ritonavir Sử dụng thận trọng vả nếu cần thiết nên dùng
100 mg, 2 Iầnfngảy, 14 ngảy atorvastatin ở iiều thẳp nhất
/
Ciclosporin 5,2 mgfkglngảy, liễu ốn định
Nên tránh dùng atorvastatin.
Nếu việc sử đụng đồng thời với atorvastatin là
cần thíết, không vượt quá 10 mg
atorvastatin/ngảy. Khuyến cảo theo dõi lâm
sảng những bệnh nhân nảy.
Clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngảy, 9 ngảy
Nếu việc sử dụng đống thời với atorvastatin lả
cần thiết, khuyến cáo dùng Iỉếu atorvastatin
duy trì thắp nhắt. Ớ cảc liếu atorvastatin vượt
quá 20 mg, khuyến cảo theo dỏi lãm sảng
Saquinavir 400 mg, 2 lẫn/ngảy/ Ritonavỉr
(300 mg, 2 lẫn/ngảy từ ngảy thứ 5-7, tăng
đến 400 mg, 2 lần/ngảy vâo ngảy thứ 8),
ngảy thứ 5—18, 30 phút sau khi dùng
atorvastatin
Darunayir 300 mg, 2 lần/ngảy,Ritonavir 100
mg, 2 lân/ngảy, 9 ngảy
Fosamprenavir 700 mg, 2 `
lân/ngảy/Ritonavir 100 mg, 2 lân/ngảy, 14
ngảy
Fosamprenavir 1400 mg, 2 lẫn/ngảy, 14
ngảy
Không quá 20mg atorvastatin/ngảy
Nelfinavir 1250 mg, 2 lần/ngảy, 14 ngảy
Không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
Nước bười, 240 ml, 1 lần/ngảy
Không khuyến cáo dùng đồng thời nhũng
lượng lớn nước bưởi vả atorvastatin.
Diltiazem 240 mg, ] lần/ngảy, 28 ngảy
Sau khi bắt đâu hoặc sau khi điếu chính liếu
dỉltiazem, khuyên cảo theo dõi lâm sảng thích
hỌLJ
Erythromycin 500 mg, 4 lần/ngảy, 7 ngảy
Khuyến cáo dùng liều tối đa thẩp hơn vả theo
dõi lâm sảng những bệnh nhân nảy
Rifampín
Nếu không rthế trảnh được việc sử dụng đồng
thời, khuyến cáo dùng đồng thời atorvastatin
với rifampin và theo dõi lâm sâng
Gemfibrozil 600 mg, 2 lần/ngảy, 7 ngảy
Khuyến cảo dùng liếu khờí đầu thấp hơn và
theo dõi lâm sảng những bệnh nhân nảy.
Fenofibrate 160 mg, 1 lần/ngảy, 7 ngảy
Khuyến cáo dùng liếu khời đầu thẳp hơn và
thco đõi lâm sảng những bệnh nhãn nảy.
Itraconazole 200 mg, l lẫn/ngảy, 4 ngảy
Nếu không trảnh dược việc sử dụng đồng
thời, nên dùng liếu atorvastatin thắp hơn Cần
theo dõi lâm sảng nếu dùng liếu > 40mg.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cno CON BÚ
Phu nữ có khả năng mang thai
Phụ nữ có khả năng mang thai nến sử dụng cảc biện phảp trảnh thai thích hợp trong thời gian điếu trị
(xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
l-
Phu nữ có thai
Chống chỉ định dùng atorvastatỉn trong khi có thai (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Độ an toản ở
phụ nữ có thai chưa được xác định. Chưa có các thử nghiệm lâm sảng có đối chứng với atorvastatin
được thực hiện ở phụ nữ mang thai. Đã có cảc báo cảo hiếm gặp vê cảc bất thường bẩm sinh sau khi
tiếP xủc trong tử cung với thuốc ức chế HMG- CoA reductase. Cảc nghiên cứu trên dộng vật đã cho
thay độc tính đối với sinh sản.
Xơ vữa động mạch là một quá trinh mạn tính và thông thường vỉệc ngừng thuốc lảm giảm lipid trong
khi mang thai có tảo động ít đến nguy cơ lâu dải liên quan với tăng choiesterol huyết nguyên phảt.
Vì những lý do nảy, không được dùng Rotacor ở phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cố gắng có
thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai. Phải ngừng điêu trị bằng atorvastatin trong thời gian mang thai
hoặc cho đến khi đã xảc định là người phụ nữ không mang thai (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
Cho con bú ;
Chưa rõ có phải atorvastatin hoặc cảc chất chuyến hóa cùa nó được bải tiêt vảo sữa mẹ hay không.
Trên chuột công, nồng độ của atorvastatin vả cảc chất chuyến hóa của nó trong huyết tương tương tự
như trong sữa. Do tiềm năng có cảc tảc dụng khỏng mong muốn nghiêm trọng, phụ nữ đang dùng
atorvastatin không được cho con bú (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Khả nãng sinh sản
Trong cảc nghiến cứu trên dộng vật, atorvastatin không có ảnh hưởng nảo đên khả năng sinh sản cùa
con đực hoặc con cải.
Tảc động trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Atorvastatin có ảnh hưởng không đảng kê đên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Dựa trên dữ liệu từ cảc nghiên cứu lâm sảng và kinh nghiệm hậu mãi rộng rãi, bảng sau đây trình
bảy dữ liệu về tác dụng không mong muốn đối với atorvastati.n
Tần suất ước tính vê cảc tảc dụng không mong muốn được sắp xếp theo quy ước sau: thường gặp (>
1/100, < lllO); ít gặp (2 1/1 .,000 < 1/100); hiếm gặp (2 1/10 000 < 1l1.000); rất hiếm gặp (5
1/ 10.000).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: viêm mũi họng
Rối loạn máu và hệ bạch huyễt
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch
Thường gặp: phản ứng dị ứng
Rât hiêm gặp: phản vệ
Rối loạn chuyển hóa va dinh dưỡng
Thường gặp: tăng đường huyết
Ít gặp. giảm đường huyết, tăng cân, chém ăn
Rối loạn tâm thần
Ít gặp. ác mộng, mất ngủ
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp. nhức đấu
Í! gặp: chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giảc, rối loạn vị giác, suy giảm nhận thức ( như mất trí
nhớ, lủ lẫn.. .)
Hiếm gặp: bệnh thẩn kinh ngoại biên
Rối Ioạn mắt
Ít gặp: nhìn mờ
Hiểm gặp: rối loạn thị giảc
Rối loạn tai và mê đạo
Í! gặp:jL tai '
Răt hiêm gặp: mât thinh giảc
Rối loạn hô hẩp, ngực vã trung thất
Thường gặp: đau họng-thanh quản, chảy máu cam
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: tảo bón, đằy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiếu chảy
It gặp: nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy /MẶ/Z
Rối Ioạn gan mật —
Ít gặp: viêm gan /
Hiêm gặp: ứ mật
Rất hiếm gặp: sưy gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp nổi mề đay, nổi ban da, ngứa rụng tóc
Hiếm gặp: phù thần kinh mạch, viêm da bóng nước bao gồm cả ban đó đa dạng, hội chứng
Stevens- Johnson và hoại từ biểu bì nhiễm độc
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Thường gặp: đau cơ, đau khớp, dau ở chi, co thẳt cơ, sưng khởp, đau lưng
Ít gặp. đau cố, mòi cơ
Hiểm gặp: bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh ở gân, đôi khi phức tạp do đứt gân
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm gặp. chứng vú to ở nam giới
Rối loạn toân thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
Ít gặp. khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên mệt mỏi, sốt
Xét nghiệm
Thường gặp. xét nghiệm chức năng gan bất thường, Lãng creatin kinase huyết
Ít gặp: bạch cầu niệu dương tinh
Nhỏm bênh nhân trẻ em
Cơ sở dữ liệu an toản lâm sảng bao gồm dữ liệu an toản đối với 249 bệnh nhân trẻ em được điếu trị
bằng atorvastatin trong số nảy 7 bệnh nhân < 6 tuổi, 14 bệnh nhân từ 6- 9 tuồi và 228 bệnh nhân từ
10- 17 tuổi.
Rối loạn hệ !hẩn kinh
Thường gặp: Nhức đầu
Rối !oạn tỉêu hỏa
Thường gặp: Đau bụng
Xét nghiệm
Thường gặp: Alanin aminotransferase tăng, creatin phosphokinase huyết tăng
10
`Il
Dựa trên cảc dữ liệu hiện có, tằn suất, loại và mức độ nặng oủa cảc tảo dụng không mong muốn ở trẻ
em được cho là tương tự như ở người lớn. Kinh nghiện hiện tại còn hạn chế vê độ an toản dải hạn ở
nhóm bệnh nhân trẻ em.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được bảo cảo với một số statin:
… Rối Ioạn sinh dục
- Trầm cảm
— Cảo trường hợp ngoại lệ về bệnh phồi mô kẽ, đặc biệt với điếu trị dải hạn (xem phần CÀNH
BAO VA THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SƯ DỤNG).
— Bệnh đải thảo đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vảo sự có hoặc không c2ó các yếu tố nguy cơ
(glucose huyết lủc đói > 5 6 mmol/l, Chi sô khối cơ thể (BMI) > 30 kg/mz. tăng triglycerid. tiến
sử tãng huyết áp).
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn. . .) /ỊỦ
- Tăng đường huyết
- Tăng HbAIC
QUÁ LIÊU
Không có thuốc điếu trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liếu atorvastatin Trong trường hợp quá
liếu, bệnh nhân cằn được điểu trị triệu chứng, và dùng oác biện phảp hỗ trợ cân thiết khảo để duy tri
cảc chức năng sống. Do phần lớn thuốc gắn với protein huyết tương nên thầm tảoh máu hằn như
không lảm tăng thải trứ artovastatin ra khỏi cơ thề.
Nếu quên dùng Rotacor ` ' `
Nếu bạn quên dùng Rotacor 1 ngảy, ngảy hôm sau không nên sử dụng liêu gâp đôi mà chi dùng liêu
như hảng ngảy.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Cảo đặc tính dược lực học
Atorvastatin là chất ức chế ohọn lọc và cạnh tranh men khử HMG—CoA, ức chế quá trình chuyến hóa
3-hydroxy-3—methyl-glutaryl-coenzyme A thảnh mevalonate, một tiến chắt cùa cảc sterol, bao gồm
cả cholesterol. Cholesterol vả triglyceride lưu thỏng trong dòng mảu dưới dạng các phân tử
lipoprotein. Nhũng phân tử nảy chia ra thảnh HDL (lip0protein trọng lượng phân từ cao) IDL
(lipoprotein trọng lượng phân từ trung bình), LDL (lipoprotein trọng lượng phân từ thấp) và VLDL
(lipoprotein trọng lượng phân từ rất thấp). Triglycerides (TG) vả cholesterol kết hợp lại thảnh VLDL
ở gan. Từ gan chủng được giải phóng vảo huyết tương đế đi tới các mô ngoại vi. LDL được hình
thảnh từ VLDL và được thoải hóa chủ yếu qua oảo receptor LDL. Các nghiên cứu lâm sảng và bệnh
học đã chỉ ra rằng tăng nồng độ cholesterol toản phẩn, LDL cholesterol vả apolipoprotein B (apo B)
trong mảu lảm tăng quá trình xơ vữa động mạch ở người và tảng cảc yếu tố nguy cơ gây bệnh tim
mạch, trong khi tãng HDL cholesterol lảm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Atorvastatin lảm giảm cholesterol toản phần, LDL cholesterol vả apoprotein B ở những bệnh nhân
tăng cholesterol mảu gia đinh đổng hợp tử vả dị hợp từ, tảng cholesterol mảu nguyên phát và tăng
11
lipid mảu hỗn hợp. Nó cũng lảm giảm VLDL choiesterol vả TG vả lảm tăng HDL cholesterol vả
apolipoprotein A-1. Atorvastatin lảm giảm cholesterol toản phần LDL choiesterol, VLDL
cholesterol, apo B, TG, và những cholesterol không phải HDL vả Lãng HDL cholesterol ở những
bệnh nhân tảng triglyceride mảu đơn thuần. Nó lảm giảm lượng cholesterol tỉ trọng trung binh (1DL
cholesterol) ở những bệnh nhân rối loạn chuyến hóa lipoproteìn mảu. Hiệu quả của atorvastatin trên
tỉ lệ tử vong vả biến oố tim mạch vẫn chưa được thiết 1ập.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1
đến 2 giờ. Mức độ hấp thu atorvastatin tăng tương ứng với liếu dùng. Sinh khả dụng cùa atorvastatin
(chất mẹ) khoảng 14% và sinh khả dụng toản thân của hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA khoảng
30%.
Phân bố: Thể tích phân bố của ạtorvastatin khoảng 381 lít. Hơn 98% atorvastatin gắn với protein
huyết tương. Tỉ lệ trong mảu/huyêt tương khoảng 0,25 cho thây thuôo thâm vảo hông câu rât ít. Dựa , L _
vảo những quan sảt trên chuột, artovastatin có thế thải trừ vảo sữa. Láứ
Chuyến hỏa: Atorvastatin chuyển hóa chủ yếu thảnh dẫn xuất hydroxyl hoá tại vị trí ortho vả para
vả cảc sản phẩm oxide hoá tại vị trí beta.
Thải trừ: Atorvastatin và chất chuyến hóa của nó được thải trừ chủ yếu vảo mật sau quá trình
chuyến hoá qua gan vả/hoặc ngoải gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Thời gian
bản thải của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bản thải của hoạt động ức chế men
khứ HMG- CoA khoảng 20 đến 30 giờ do cảc chất chuyến hoả chinh của atorvastatin. Dưới 2%
atorvastatin uống vảo được tim thấy trong nước tiếu.
BẢO QUẢN ,
Bảo quản trong bao bì gôc, không quá 30°C.
J
_ o
HẠN DÙNG _
36 thảng kế từ ngảy sản xuât.
Cơ sở sản xuất
Lek Phamaceuticals d.d
Verovăkova 57, 1526 Ljubljana, Slovenia TUQ CỤC TRlỦNG '
PTRUỞNG PHÒNG
Để xa tầm tay trẻ enii/` guắfen' JK“? 'jfjàný
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Nếu can thêm thông tin gì, xin hỏi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sỹ.
Ngây duyệt lại nội dung: 3l2012
HEXAL AG |
Lndustnestv 2£~ i
83607 Holzkưciter ,
Tel 08024 903 “
12
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng