bmztíềsc
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃPHÊDUYỆT
Lân đẩu:………......_...gỳ..._.._..g.….
\ 71-12- 2515
9 SVASOU
mưmn…nnum u…mcn-uu-uun
w…ụnm S.M nunưmcun
nung_…lụntư
123122: ae…
Inqzuunnmnummcỵmuqmmm ỂẸỄ'
M 3 x 10 TM
ROSVASS
Rosuvastatin tnblơts 5mg
mIVWMUỦ…WII
numuin
eununnnun-ouuủu—
HỌ3VỈX1OVẺn
ROSVASS
Rosuvastatin tablets 5mg
Ở SânmátteiAnĐ0bởi:
KmlltyPhumuttcavatthhd
ROSVAS 5
' ROSVAS 5
ROSVAS 5 ROSVAS 5 R
Wủiủihbd… iunh——— uiuunnnndm …
_… Ẹ…ủi —_
mm-… EM Wu… sn mmnl… …
…nự r…m ……
Ioutnn ouuu sauwmm dn
——u um h … nun- …
tơloh tnbm mư— n— in:;
nunhuhmouz …u lbidhũti
—_ _ MMN… _ _
ROSVAS 5 ROSVAS 5 ROSVAS 5
n unnh—ựnuum Enabnnnmnú: Úủ—núhnủh
—c— __ _—
_ uquuụù… sn wuhl— m mmnt… am
mh' …tn …n-
unưunu qum _ uínnuu-
lIIIQ M —_h mm M
tơeu nạn tl__I_t_ựủ ma;_nn_
Đọc kỹ hướn dẫn sử dụng trước khi dùng
Đ xa tầm tay trẻ em
ROSVAS 5
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Rosuvastatin caicium tương đương rosuvastatin 5,0mg
Tả dược vừa đủ 1 viên
(Tả dược gồm: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, monobasỉc sodium phosphat, dibasic sodium
phosphat, crospovidon, magnesium stearat, HPMC EG, HPMC E15,talc, polyethylen glycol 6000, titanium dioxid)
[Dược lực học]
Rosuvastatin lả một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG- CoA reductase, lả men xúc tác quá
trình chuyến đối 3- hydroxy- -3- methylglutaryl coenzym A thânh mevalonat, một tỉến chẩt của cholesterol.
Vị trí tác động chính của rosuvastatin lả gan, cơ quan đích lảm giảm cholesterol. Rosuvastatin lảm tăng số
lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bảo ở gan, do vậy lảm tăng hẩp thu và dị hóa LDL vả ức chế sự tống hợp VLDL ở
gan, vì vậy lảm giảm các thânh phẩn VLDL vả LDL.
[Duợc động học]
Hấp thu:
Nồng độ đinh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng
tuyệt đối khoảng 20%.
Phản bố.
Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan lá nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân
bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kểt hợp vởi protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
Chuyển hóa:
Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%. Các n hỉên cứu in vitro uyển hoá có sử dụng các tế bảo
gan của người xác định răng rosuvastatin là một ch t nển yeu cho sự chuyển hoa qua cytochrom P450. CYP2C9 lả
chất đồng enzym chính tham gia vảo quả trinh chuyển hoá, 2C19, 3A4 vả 2D6 tham gỉa ở mức độ thẩp hơn. Chất
chuyển hoá chính được xác định là N— desmethyl vả lacton. Chất chuyền hoá N- desmethyl có hoạt tính yểu hơn
khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lacton không có hoạt tính về mặt lâm sảng. Rosuvastatin chiếm hơn
90% hoạt tính ức chế HMG- CoA reductase trong tuần hoản.
Đảo thăi:
Khoảng 90% liểu rosuvastatin được thải trữ ở dạng khộng đổi qua phân (bao gổm hoạt chất được hấp thu và
không được hấp thu) và phần còn lại được bâi tiết ra nước tiều. Khoảng 5% được bải tỉết ra nước tiến dưới dạng
không đối. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tãng khi dùng liều cao hơn.
Độ thanh thải trong huyết tương trung binh khoảng 50 lít/giờ (hệ số biển thiên là 21 7,%). Giông như các chất ức chế
men HMG-CoA reductase khảc, sự đảo thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyến qua mảng
OATP-C. Chất vận chuyển nảy quan trọng trong việc đảo thải rosuvmatin khỏi gan.
[Chỉ định]
Tăng cholesterol máu nguyên phảt (loại 11a kể cả tăng cholesterol mảu di truyền gia đình kiều di hợp từ)
hoặc rối ioạn iipid máu hỗn hợp (loại Ilb): lả một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đảp ứng
đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
Tăng cholesterol mảu gia đinh kiêu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ãn kiêng vả cảc biện pháp điếu trị
giảm lipid khảo (như iy trích LDL máu) hoặc khi các liệu phảp nảy không thích hợp
[Liều lượng vã cách dùng]
Trước khi bắt đầu điếu trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì
chế độ nảy trong suốt thời gian điểu trị. Sử dụng các Ị-iướng Dẫn Đồng Thuận điểu trị về rối loạn lipid để điều chỉnh
liều rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đảp ứng của bệnh nhân.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mả thuốc có tác dụng, sau đó nêu cần thiểt, có thế điếu chinh liểu theo
nhu cầu vả đảp ứng của tùng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần vả phải theo dõi cảc
phản ứng có hại cùa thuốc, đặc biệt là phản ửng có hại đối vởi hệ cơ
Liên quan đến việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ1ipid mảu nhóm statin với các thuốc đỉểu trị HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) (atazanavir; atazanavir + ritonavỉr; loỵinavỉr + ritonavir) do có thế lảm tăng nguy cơ gây tốn
thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đen suy thận và có thể gây tử vong: Giới hạn liều tôi đa là
lOmg/lầnlngảy.
Liên quan giữa _liều đùng và chứng teo co vân cần lưu ý: Tất cả các bệnh nhân bắt đầu với liếu 5 mg/lần/ngảy
vả chi tảng iên 20 mg nêu thây cân thiết sau 4 tuân. Cần có sự theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng lỉểu
40mg.
Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu' a, khả năng hấp thu rosuvastatin tảng gấp 2 lần so
với người da trắng, do đó nên cân nhắc liều khới điểm 5 mg đối với người Châu á.
` Liều`khờí dầu khuyến cáo `lả rosuvastatin 5 mg, uỏng ngảy 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiềm soát ngay
ở liêu khởi đâu nảy. Nếu cẩn có thế tăng liều lên zo mg sau 4 tuần. Việc tăng liểu iên 40 mg chỉ nên sử dụng cho cảc
bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là cảc bệnh nhatyỀ
mảu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân nảy cần phải được
, 1'
xuyên. ,, ` C“H '*V
' ' u : n \ bữa ăn. ỵị ` lỊ
Rosuvastatin có thế dùng bât cư luc nao trong ngay, trong hoặc xa 11Ĩ`1 (;I ẮNG
Khi uống nên nuốt cả viên.
Uống các loại thuốc giảm độ acid có chứa aluminum vả magnesium hydroxid ít nhất 2 tiếng,sau khi uống
rosuvastatin.
Nếu quên 1 liếu, hãy uống ngay sau khi nhớ ra, tuy nhiên, không uống 2 liếu trong vòng 12 tiểng.
Trẻ em:
Tính an toản và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiểt 1ập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn
trên một nhỏm nhỏ 8 trẻ em (>8 tuổi) bị tăng cholesterol mảu gia đình kiểu đồng hợp tứ. Vì thế, rosuvastatin không
được khuyến cảo dùng cho trẻ em trong thời gian nảy.
Người cao tuổi:
Cỏ nguy cơ cao mắc phải các bệnh về cơ, vì vậy nến cần trọng khi dùng rosuvastatin cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Không cân điếu chinh liếu ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đển vừa.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (CL;r <30 mL/phứt /1, 73 m²), liếu khời đẩu lả 5 mg 1 liếu duy nhất trong
ngảy và không được vượt quá 10 mg 1 liếu duy nhất trong ngảy.
Bệnh nhân suy gan:
Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phảt triển, bao gồm cả việc tăng không
rõ nguyên nhân lượng transaminase ở gan.
[Thận trọng]
Nến lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin vả trong tnrờng hợp chỉ định lâm sảng
yeu cau xét nghiệm sau đó. .
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: gểy
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hânh trong những trư hợp Suy giảm chức năng thận,
nhược giáp, tỉền sứ bản thân hoặc tiên sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tien sứ bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc
tibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/h0ặc uỏng nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yểu tố nguy cơ bị
tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tảc thuốc và một sô đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy
nên cân nhắc lợi íchlnguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK
> 5 lẩn giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điêu trị bằng statin.
+ Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có cảc biếu hiện về cơ như đau cơ, cứng
cơ, yếu cơ. .Khi có cảc biếu hiện nảy, bệnh nhân cẩn lâm xét nghiệm CK đế có các biện phảp can thiệp phù hợp.
Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với nhóm bệnh nhân suy thận, nhược pháp, bệnh nhân bị
bệnh di truyền về cơ, nghiện rượu và trên 70 tuổi.
Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt
đối vởi cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyển giáp khộng
được kiếm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần có sự theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc
Tâng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng statin dống thời với cảc thuốc sau: gemiibrozil; Cảo thuốc hạ
cholesterol mảu nhóm fibrat khảc; niacin liếu cao ( > 1 glngây); colchicin.
Việc sử dụng đổng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điếu trị HIV và viêm gan siếu vi C
(HCV) (atazanavir; atazanavir + ritonavir; Iopinavir + rỉtonavir) có thề lảm tăng nguy cơ gây tồn thương cơ, nghiêm
trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Bệnh nhân cần bảo cáo ngay cho bảc sỹ điếu trị cảc dắu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, mệt mòi, sốt, nước
tiến sẫm mảu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
Truớc khi dùng rosuvastatin, hãy thông báo cho bác sỹ nếu dị ứng với thuốc hoặc với cảc "statins" khác,
hoặc các hiện tượng dị ứng đã gặp phải.
Không nên sử dụng rosuvastatin khi đang mắc 1 số bệnh nhất định. Trước khi dùng thuốc hòi xin ý kiển tư
vắn cùa bác sỹ nếu mắc bệnh về gan.
Trước khi dùng rosuvastatin, hãy thông bảo cho bác sỹ tỉến sứ bệnh, đặc biệt các bệnh về gan, thận và lượng
rượu đang uống.
Trước khi phẫu thuật, thông bảo cho bác sỹ hoặc bảc sỹ nha khoa về việc mình đang dùng rosuvastatin.
Hạn chế cảc đồ uống chứa cồn. Việc sử dụng cảc loại đồ uống chứa cồn hảng ngảy có thể tăng cảc phản ứng
phụ.
Cần hết sức cẩn thận khi chỉ định rosuvastatin cho người cao tuối vi nhóm bệnh nhân nảy thường nhạy cảm
hơi đối với các phản ứng phụ, đặc bỉệt lá các chấn thương về cơ.
Thời kỳ mang thai hoặc săp có thai
Do chất ức chế trên men HMG- CoA reductase lảm suy giảm sự tống hợp cholesterol vả có thế cả sự tống
hợp các hợp chẩt sinh học chuyển hoá từ cholesterol, rosuvastatin có thế sẽ ảnh hưởng đến thai nhi Thêm vảo đó,
chưa có 1 lợi ích rõ rệt của việc dùng rosuvastatin cho phụ nữ có thai, cũng như tính an toản khi dùng thuốc. Nếu có
thai trong khi đang dùng thuốc, bệnh nhân cần phải được thông bảo về những nguy cơ có thể xảy ra đôi với thai nhi.
/
_› . ,: _.__ ,
`\1ù ' n
.. `
Thời kv cho con bú \
Do các loại thuốc cùng loại khác được biết là bải tiết qua sữa mẹ, và do chắt ức chế trếh nt_eứHMG —CờAz
reductase có thể gây ra phân ửng phụ ở trẻ, phụ nữ đang đùng rosuvastatin được khuyến cảo khôngựiên' cho 'cdh Ệtĩẩ"
H
Tảc động đối vởi khả năng lái xe và vận hảnh máy móc: … ` '— J '- … '
Dùng được khi lải xe vả vận hảnh máy móc. \,xẵ' TỊỂS, GI jà G f—fJ
[Chống chỉ định] \""Ả ` /
Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tả duợc nảo của thuốc ~ _ pịầ C \” '
Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng transaminase huyết thanh kẻo dải vả không có ng'ũyến iihấn
vả khi nông độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa mức bình thường (ULN).
Bệnh nhân suy thận nậng (độ thanh thải creatinin < 30mllphút)
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ; Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai vả cho con bú.
[Tác đụng Phụi
Trong cảc lần dùng thử rosuvastatin với 5.394 bệnh nhân trong khoáng thời gian 15 tuần, 1,4% bệnh nhân bò
dùng thuốc do tác dụng ngoại ý Cảc tảo dụng phụ thường gặp nhẩt dẫn đến việc bệnh nhân bỏ dùng thuốc lả: chưng
đau cơ, đau bụng, buồn nôn
Cảc phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận (ì2%) khi dùng rosuvastatin với 5 394 bệnh nhân lả:
đau đầu, đau cơ, đau bụng, suy nhược và buồn nôn.
Loại thuốc nảy ít khi gây ra các vấn đế về cơ bắp (hiếm khi dẫn đến hiện tượng rhabdomyolysis). Báo ngay
cho bảo sỹ điếu tri nêu gặp phải những triệu chứng sau: đau cơ bắp, yếu cơ (đặc biệt kèm theo sốt hoặc mệt mòỉ khảo
thường), thay đổi luợng nước tiếu
Có sự bất thường về men gan.
Những triệu chửng sau không thường xảy ra nhưng nếu gặp phải vả ở mức độ nghiêm trọng, phải thông bảo
ngay cho bác sỹ điểu trị: vảng dai măt, nước tiếu sẫm mảu, đau bụng/ đau dạ dảy, thường xuyên buổn nôn, nôn, mệt
mòi.
Cảo trường hợp dị ứng với thuốc nảy không thường xảy ra, nhưng nếu cớí phải báo cho bác sỹ điếu trị Cảc
triệu chứng dị ứng gôm: phảt ban, ngứa, sưng tấy, chóng mặt, khó thở… -v /
Phản ứng phụ khác: Í/Ẹỵ
Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, 1ú lẫn...).
Tảng đường huyết.
Tăng HbA [ c.
Các tác dụng phụ (ở mức nặng) có thể bao gồm:
Các vấn đề về cơ bắg: A .: '
Hãy thông bảo cho bác sỹ nêu đau cơ, yếu cơ, mệt mỏi kèm theo sôt mã không rõ nguyên nhân. Những dâu
hiệu ban đầu về cơ bắp nảy có thể dẫn đến cảc vân đề nghiêm trợng ở thận. Nguy cơ về cơ bắp sẽ iớn hơn ở những
bệnh nhân từ 65 tuồi trở lên, những bệnh nhân có vấn đề về tuyến giáp vả thận. Nguy cơ nảy sẽ gia tăng nếu bệnh
nhân dùng rosuvastatin với ] sô loại thuốc khảc.
Cảo vản đề về Qan:
Bệnh nhân được khuyến cáo nến xét nghỉệm mảu trước và trong khi dùng rosuvastatin để phát hiện sớm các
vấn để vẽ gan.
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Thông báo cho bác sĩbất kỳ tác dụng mìo gặp phải khi dùng thuốc
Nếu cần thông tin xín hỏi Ihêm bác sĩ
[Tương tác thuốc]
Cyclosporin: Dùng đồng thời rosuvastatin với cyclosporin, cảc giá trị AUC của rosuvastatin tăng hơn mức
binh thường, vì vậy, liếu gíới hạn cho rosuvastatin 1ả 5 mg/lần/ ngảy.
Gemf' broz1] Giông như cảc chất ức chế men HMG- CoA reductase khảc, dùng đồng thời rosuvastatin với
gemfibrozỉl lảm tăng cảc chỉ số Cmax vả AUC cùa rosuvastatin. Vì vậy nên tránh dùng đổng thời 2 ioại thuốc nảy,
nếu dùng không được vượt quá 10 mg/iầnl ngây
Lopinavir/Ritonavir: Dùng đồng thời rosuvastatin với iopinavir vả rítonavir lảm tảng các chỉ số Cmax vả
AUC của rosuvastatin. Vì thế, đối với những bệnh nhân phải dùng phối hợp những thuốc nảy, iiều giới hạn cho
rosuvastatin là 10 mg/lần/ ngảy. Ành hướng của nhũng chắt ức chế nảy đối với tosuvastatin vân chưa được kiểm
nghiệm.
Thuốc chống đông máu coumarin: rosuvastatin lảm tảng đáng kể INR ở những bệnh nhân dùng thuốc chống
động mảu coumarin. Vì vậy nên cẩn trợng khi dùng đồng thời 2 loại thuốc nảy. INR cân phải được xác định trưởc khi
bắt đẳu dùng rosuvastatin và liên tục trong giai đoạn đầu dùng thuốc để đảm bảo không có sự bỉến đổi INR xảy ra.
Niacin: Khả năng thuốc có thể ảnh hưởng đểu xương vả cơ bắp tăng lên khi rosuvastatin dùng đồng thời với
niacin, trong trường hợp nảy nên giảm liều rosuvastatin.
Fenotibrat: Khi rosuvastatin dùng kèm với fenofibrat, không có dấu hiệu cảc giá trị AUC của rosuvastatin
hoặc fenofibrat tăng hơn mức bình thường. Lợi ích của sự thay đồi lượng lipid nhờ việc dùng kết hợp rosuvastatin vả
cảc fibrat cần được cân nhắc kỹ lưỡng để trảnh những nguy cơ có thể xảy ra do sự kết hợp nảy.
!
n .. n
Trước khi sử dụng rosuvastatin, hăy thong báo cho bác sy neu đang sử dụng bất kỳ ioại th _
đặc biệt lả: thuốc kháng acid, thuốc viên uống ngữa thai, atazanavir, daptomycin, darunavir, fosam iiCÔiđữihY/i
neifmavir, ritonavir, warfarin. J "’ '°MNPWW m Ỉắl
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với cảc thuốc sau: gemftbrtịẳlì ®dgfflưếỏthạỉ ’
cholesterol mảu nhóm fibrat khác; niacin iiếu cao ( > 1 glngảy); colchicin. \--O v … L-ịỉ p .r 6’
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV vả viếín;gati siễu VI,
(HCV) (atazanavir; atazanavir + ritonavir; lopinavir + ritonavir) có thế lảm tăng nguy cơ gây tổn thươngoíhghiếm
trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong.
Trước khi sử dụng rosuvastatin, hãy thông bảo cho bảc sỹ nêu đang sử dụng bẫt kỳ loại thuốc nảo sau đây,
đặc biệt lả: thuốc khảng acid, thuốc viên uống ngừa thai, atazanavir, daptomycin, darunavir, fosamprenavir, indinavir,
nelfmavir, ritonavir, warfarin.
Quá liều
Không có phương pháp điếu trị đặc hiệu khi dùn thuốc quá liếu. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị
triệu chứng và áp dựng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức nảng gan và nổng độ creatin kinase.
Việc thẩm phân máu có thế không có loại được thuốc ra khỏi mảu.
Hạn dùng: 03 nãm kế từ ngảy sản xuất
Đóng gỏi: 10 viên/vi x 03 vi/hộp
Bão quãn: Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: Nhà sân xuất
Hsaưđâ›y —
Nhà sản xuất /
KWALITY PHARMACEUTICAL PVT. LIMITEĐ'ỷ
Nag Kalan, Majitha Road, Amritsar, Punjab An Đô
TUQ cục TRUỜNG
P. TRUỚNG PHÒNG
-Ấỷugen Jfay. Jìnấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng