Rosuvastatin Tablets 10 mg
Each mm mmd nblet mntains:
Rosuvastatin Clicium
cquivllent tn Rosuvastltun 10 mg
Domo: As directh by the Physician.
Store below 30'C in : dry ntnce.
Promct trom light lnd mmsture.
Keep out ct rooch ot children.
Mtg. Llc, No;DDI1N
mcLaom
IMIIIIIIIWIIIIII
uunutactumd Dy
…ctzons mu…ceuncam un
Mi Mi 25 ²7, 5uwuy M 366 Dvumxm
mc…nrư Estate Knchiganv
mmon-asea~o (u Y; M |
Rosuvastatin Tablets 10 mg
Each film oontod tnblct contnint:
Rosuvastatin Clldum
equivalent to Rosuvlstntin 10 mg
Dosuqe: As directcd by the Physncnn.
Stove below 30'C in | dry pllm
Protect tlom lnght lnd mmstưfe.
Keep uut ot mch of children.
Mlg. uc No.. DDIH4
IRACLEODầ
IIIIIIIIIIIHI IIIIIII
uonuhdured by
MAOLIDDS PHARMACEUTICALS LTD
Flat M 25 27 Survay hu 366 Pvermor
lndulutul Estate KarJitcim
DantiữâũõìtD (b 1”; India
Rosuvastatin Tablets 10 mg
Each mm cnnted tablet oontnins:
oquivelont todilì tln 14 mg
tho F hylic'nn.
ỀẸẺẺÝC in ry plan e.
wlight ỉstur ;.
ẵẵ rench ltdmn.
by Ĩ
FHARMAC! ICALỊ LTD
_ 7 Suney AQ :ee Pr miũ'
Mfg. Oate: dd/mmlyyyy
Exp. Date: dd/mmlyyyy
Mfg.Lic. No.: D01114
Batch No.:
Batch No.: …
Mfg. Date: ddImm/yyyy
Exp. Date: ddlmmlyyyy
Mfg.Lic. No.: DDI1 14
Mtg Date dd/mmlyyyy
Em Date dd/mmlyyyy
Mfngc. No.1 oonu
Batch No
S
n
A
D….
5
11
B
B
u
Ể.
q
…Wi
S
l'
0
m
6
EỀ: Ẹ 1Ẩểm …x…n i C……FỄD
m.Ẻ ỏi…ẵị
t….rctẳ ….w.… nZ …ăìzm y.J _…u nZ Ễr…
PS mụ …xG om: cZ m,….>
S….DQ cz s.… EE
.ựỉũ £.. ubr:. …Eỉ. Ử. :mả ox..:ẳ › ,
r…ỉ ; . _
……Ể ổ… …ìz .mẽoă. ảỄ ễễu :....»
: …,ch ..rn !.T…
.ẵ n…… Ễ:ơ Dmm
› :ưr ……crị ,. Ỉ.. Í
,uwỄ :: mẵẻ unu m› › .…õm: ….Eễ of.
65 ẵỄỆ .Ễe :.… ……ễỗ .:ễ .ỗ
ị.:ỉ mứt <.ưố it cc.ề .mỂòã. :eJ
T.:ị. ,5mỉỂẫoZ … :
mỉũ Cu ĩ.rL 1… 13
…:Êì :ỄỄ
:ÊL m ữầ :Ĩ. . .. .….J
:ozmẽồề. ồẵc cỄ E….tmútỏ
.:o::muuỉ .:0ỄuẽcẽỄõỤ .cozmuũz.
…C.mỉỉl T
mẽ Ệ mồEm... ễE…mẫmẵ
mồồmp 0… x ……
::::Ềzẵ.:ỉ:::
.:ozõccễou
aùOw.ẫdE
I
mẽ of mồEE c……mụmmẫmom
.:Ể . ::: … .::…azaiịu.
Ì
Omg
Rosuvastatin Tablets 1
Rx- Thuốc bán theo dơn
ROSUVASTATIN TABLETS 10 MG
( Viên nén rosuvastatin 10 mg)
CẢNHBÁO:
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi sử dụng.
Nếu cần thêm thông tin, xín hỏi ý kiến bác sĩ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Xín thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xăy ra trong quá trình sử dụng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ.
THÀNHPHẨN: qV’
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatin calci tương đương Rosuvastatin .......................................... 10 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (PH 101), crospovidon, tribasic calci phosphat,
magnesi stearat, opadry II pink 32K14834.
DƯỢC LỰC HỌC :
Rosuvastatin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid huyết. Rosuvastatin còn gọi lã thuốc ức chế HMG —
CoA reductasc, vì thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-COA reductase. lả enzyme xúc tác chuyển đổi
HMG-CoA thănh acid mcvalonic, một tiền thân sớm của cholesterol.
Ức chế HMG-CoA reductase lảm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và lăm giãm nổng độ
cholesterol trong tế băo. Điều năy kích thỉch lăm tăng các thụ thể LDL—cholestero] trên mảng tế bâo
gan, do đó lăm tãng thanh thải LDL ra khỏi mẩn hoãn. Rosuvastatin lăm giảm nổng độ cholesterol
toản bộ, LDL-c vả VLDL-c trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng lăm giãm nồng độ
triglyceride vã lãm tãng HDL—c trong huyết tương.
Ngoài ra, rosuvastatin còn có tác dụng chống xơ vữa động mạch. Đa số đã chứng tỏ iâm chậm quá
trình tiển triển vă/hoặc lảm thoái lui xơ vữa động mạch vânh vả/hoặc động mạch cảnh. Cơ chế tác
dụng hiện nay chưa biểt đẩy đủ, nhưng tác dụng nãy có thể độc lập đối với tác dụng điều hòa lipid
huyết.
Tác dụng mạch máu: rosuvastatin lảm giảm huyết áp ở người tăng huyết áp vả tăng cholesterol
huyết tiên phát. Tác dụng giãm huyết áp có thể liên quan đến phục hồi loạn năng nội mô do statin,
hoạt hóa oxydnitric synthase nội mô vả lảm giảm nổng độ aldostcron huyết tương.
Tác dụng chống viêm: Ở người tăng cholesterol huyết, kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vănh
cho thẩy rosuvastatin có thể có hoạt tính chống viêm. Liệu pháp rosuvastatin ở những bệnh nhân năy
lảm giãm nồng độ huyết tương CRP (C-reative protein). Nổng độ CRP cũng giâm ở người bệnh có
cholesterol huyết bình thường có nồng dộ CRP cao trước khi điểu trị. Tác dụng đối với nổng độ CRP
không tương quan với thay đổi nỗng độ LDL-c. Các nghiên cứu gẫn đây cho thấy lăm giảm nổng độ
CRP có thể lăm giãm nguy cơ nhồi máu cơ tim tái phát hoặc tử vong do nguyên nhân mạch vănh.
Tác dụng đối với xương: rosuvastatin có thể lăm tăng mật độ xương.
Hiệu lưc tương đối của các statin: trên cơ sở tĩnh theo mg/kg. hiệu lực tương dối lăm giãm nống độ
LDL-c vả triglycerid. 10 mg rosuvastatin lăm giâm nỗng độ LDL—c tương dương với 20 mg hoặc 40
mg atorvastatin, hoặc tương đương với 40 mg pravastatin, hoặc 40 mg simvastatin. Có nghiên cứu iại
thấy simvastatin mạnh gấp 3 lẩn lovastatin hoặc pravastatin và mạnh gấp 8 lẩn fiuvastatin.
Tác dggỄ'ỉẵổặạ lipid máu tương quan với liều lượng hơn iả với nồng độ thuốc trong huyết tương.
D .găbôũGHììc
H atỊtu: sằ khiĨẵồểhg, rosuvastatin hấp thu nhanh vả chuyển hóa mạnh bước đẩu ở gan. Sinh khả
dụl gjuyệtẫối cjỄnosuvastatin lả 20%. Rosuvastatin thường cho kết quả điều trị rõ trong vòng 1-2
tuanẵa`ụJg_iỂ bjặtấặýilđiểu trị. và iâm thay đổi tối đa nồng độ lipoprotein vả apolipoprotcin trong vòng
4-6 tỀẺẨLỂỐỊỵÝ
Đối với người cao tuổi, từ 65 tuổi trở lên, nổng độ trong huyết tương của đa số các statin có thể cao
hơn so với người trẻ tuổi nhưng không lăm thay đỏi tác dụng điều hòa iipid huyết.
Đối với người suy thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin 61-90 ml/ phút): Dược động học của
rosuvastatin không thay đổi nhiễu. Tuy nhiên, nểu suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin 10-30
ml] phút, nổng độ trong huyết tương rosuvastatin tãng.
Ở người suy gan, rosuvastatin có thể tích lũy trong huyết tương.
Phân bố: Rosuvastatin được phân bố chủ yếu văo gan. Rosuvastatin liên kết 88-99% với protein
huyết tương, chủ yếu là albumin. Rosuvastatin có thể qua nhau thai và phân bố vảo sữa mẹ.
Đảo thăi: Rosuvastatin không chuyển hóa mạnh, khoãng 10% thuốc chuyển hóa ở gan, chủ yểu do
CYP 2C9.
Đa số statin có nữa đổi thải trừ trong huyết tương ngắn (0,5-3 giờ), trừ atorvastatin (14 giờ) và
rosuvastatin có nứa đời thãi trữ trong huyết tương 19 giờ. Chưa có dấu hiệu năo chứng tỏ thuốc tích
iũy trong cơ thể khi dùng liều lặp lại nhiều lẩn. Rosuvastatin được đão thải qua nước tiểu (2-20%
liều) vã phân (60-90% liễu)
CHỈ ĐỊNH:
Tãng cholesterol mãn: Các chất ức chế HMG - CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp
ăn uống để giãm nỗng độ cholesterol toăn phẩn vả cholesterol LDL ở người bệnh tãng cholesterol
mãn tiên phát (typ IIa vã IIb) triglycerid giãm ít.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vânh: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu
hiện lâm săng rõ rệt vế mạch vânh, chỉ định các chất ức chế HMG - CoA reductase nhằm:
Giâm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Giãm nguy cơ phải lăm các thủ thuật tái tạo mạch vănh tim. g/
Giâm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol mãu có biểu hiện lâm sâng về bệnh mạch
vânh, kể cả nhổi mãn cơ tim trước đó, chỉ định các chẩt ức chế HMG - CoA reductase nhẵm:
Lảm chậm tiển triển vữa xơ mạch vãnh
Giảm nguy cơ biên cố mạch vãnh cấp.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân cẩn theo chế độ ãn ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG-CoA reductase vả
phãi tiếp tục duy trì chế độ ăn nây trong suốt thời gian điều trị.
Khuyển cáo bắt đẩu điểu trị với liều thấp nhất mả thuốc có tãc dụng, sau đó nếu cẩn thiết, có thể
điều chỉnh iiều theo nhu cẩu và đáp ứng cũa từng người bầng cách tăng liều từng đợt cách nhau
không dưới 04 tuẩn vả phâi theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phân ứng có hại
đối với hệ cơ.
Vì tổng hợp cholesterol ở gan vì xãy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo buổi tối sẽ lăm tãng hiệu
iực thuốc.
Liều khới đẩu vả liều duy trì hăng ngãy cũa rosuvastatin lă:
Khởi đẫu Duy trì
Rosuvastatin 5 mg Tối đa 40 mg
Liên quan giữa liều dùng cũa rosuvastatin và chứng teo cơ vân cẩn lưu ý: tẩt cả các bệnh nhân bẩt
đẩu với liều 10 mgllẩn/ngăy và chỉ tãng lên 20 mg nểu thấy cẩn thiểt sau 4 tuấn. Cẩn theo dõi chặt
chẽ đối với những trường hợp dùng liếu 40 mg.
Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á, khả năng hấp thu rosuvastatin ở người
Châu Á tãng gấp 2 lẩn so với người da trấng, do đó nên cân nhắc liếu khớỉ điểm 1 với người
Châu Á. //QỆĨỂỀỂỂN
Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận: N guy cơ bệnh cơ trong quá trình điềuĩf'ígJQvới rosuvaatâtin tã ng
lên ở bệnh nhân suy thận, nỗng độ rosuvastatin trong huyết tương tảng lên [õỀửh ữìigWiẸnh 3tẳghằn suy
giâm nghiêm trọng. Tại Anh, chống chỉ định dùng rosuvastatin ở những bệnh tịậụ suy thậttjiịhg (độ
thanh thải creatinin < 30 mllphút); với những bệnh nhân suy thận vữa (độ than'Ễtểth’ẩgférễì’ưfiin < 60
mllphút) dùng liễu khỏi đẩu lả 5 mg/lẩn/ngây vã không được vượt quá 20 mg/lầnĩfigaỸỔ Mỹ, bệnh
nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphút» dùng liều khởi đẫu là 5 mg/lẩn/ngây và
không được vượt quá 10 mg/Iẩn/ngăy.
Phối hợp thuốc: các statin vã nhưa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tãc dụng bổ
sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc nảy có tác dụng công lưc trên cholesterol LDL. Khi dùng
các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống statin vảo lúc đi ngũ, 2 giờ
sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vão nhựa. hạn chế phối hợp statin với các
thuốc hạ lipid khác vì khả năng tãng nguy cơ bệnh cơ.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đỗng thời với các thuốc:
- Gemfibrozil
— Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác,
— Niacin liều cao (> 1 glngây)
— Colchícin
Liều khuyến cáo kê đơn của rosuvastatin với các chất ức chế protease cũa HIV và HCV (Atazanavir,
Atazanavir + Ritonovir, Lopinavir + Ritonavir) tổi đa là 10 mg một lẩnlngây.
Ghi chú: Với những iiều 5 mg thì dạng bâo chế viên nén 10 mg không phù hợp để chia liều. Tham
khâo thêm dạng băo chế viên nén Rosuvastatin 5 mg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hay bất cứ thânh phẩn nâo cũa thuốc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dắng mã không giải thích được.
Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai. Phụ nữ cho con bú.
Tá ng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đổng thời với các thuốc:
- Gemfxbrozư fỊz/
- Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, "
— Niacin liều cao (> 1 g/ngảy)
- Colchícin
Việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV)
(atazavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ,
nghiêm trọng nhất lã tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong.
KHUYẾN cÁo VÀ THẬN TRỌNG :
Trước khi bẩt đẩu điều trị với rosuvastatin, cẩn phăi loại trừ các nguyên nhân gây tâng cholesterol
máu (thí dụ đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu nãng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu,
bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cẩn định lượng choiesterol toăn phẩn,
cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid. Phải tiến hânh định lượng lipid định kỳ, với khoảng
cách không dưới 4 tuấn, vã điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng cũa người bệnh với thuốc. Mục tiêu
điều trị lả giãm cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bẩt đẩu điều trị và
đá nh giá đáp ứng diển trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng choiesterol
toân phẩn để theo dõi điểu trị. Trong các thử nghiệm lâm sâng, một số ít người bệnh trướng thânh
uống statin thấy tãng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lẩn giới hạn bình thường). Khi ngừng
thuốc Ở những người bệnh nây, nổng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điểu trị. Một
vâi người trong số người bệnh năy trước khi điểu trị với statin đă có những kết quả xét nghiệm chức
năng gan bất thường vălhoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cẩn tiến hănh lãm xét nghiệm enzym gan
trước khi bất đẫu điều trị bằng statin vã trong trường hợp chỉ định iâm săng yểu cẩu xét nghiệm sau
đó. Cẩn sữ dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vă/hoặc có tiển sử bệnh gan.
Cân nhẩc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
— Trước khi điểu trị, xét nghiệm CK nên được tiểu hănh trong những trường hợ: suy giảm chức
năng thận, nhược giáp, tiển sử băn thân hoặc tiểu sử gia đình mắc bệ Ể—cftiiiifiịu` Ẩn, tiền sử
bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiễn sử bệnh gan o”ặỄ uống ấh ^`u rượu,
bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ v ẵ( ’ vặggftầỄtỉa tương
tác thuốc vã một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trư Ổhợp nây nỹiggvấn nhắc
iợi íchlnguy cớ vả theo dõi bệnh nhân trên lâm săng khi điều trị băng;òsuvastafỉh ’Nêu kết
quả xét nghiệm CK > 5 lẩn giới hạn trên của mức bình thường, khônỀẳnzẩịảăýđẫu điểu trị
bằng rosuvastatin.
- Trong quá trình diển trị bầng rosuvastatin, bệnh nhân cẩn thông báo khi có các biểu hiện về
cơ như đau cơ, cứng cơ, yểu cơ...Khi có các biểu hiện nây. bệnh nhân cẩn lâm xét nghiệm
CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Cẩn cân nhắc khi dùng thuốc rosuvastatin đối với bệnh nhân có những yểu tố nguy cơ dẫn đến tổn
thương cơ. Rosuvastatin có nguy cơ gây ra các phân ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc
biệt đổi với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu
nãng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cẩn theo dõi chặt chẽ các phản ứng
có hại trong quá trình dùng thuốc.
Liệu pháp rosuvastatin phãi tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nâo có biểu hiện bị bệnh
cơ cấp vả nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cẩp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn
cẩp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giãi
hoặc co giật không kiểm soát được.
Bệnh nhân cẩn báo cáo ngay cho bác sĩ điểu trị cãc dẩn hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt,
nước tiểu sẫm mău. buổn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
Chỉ dùng rosuvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chất: chấn không mang thai và chi trong
trường hợp tăng choiesterol máu rất cao mã không đâp ứng với các thuốc khác.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đống thời với các thuốc:
- Gemfibrozil
— Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, /3›/
- Niacin liều cao (> ] g/ngăy) "
— Colchícin
Việc sử dụng đổng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV vả viêm gan siêu vi C (HCV)
(atazavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir) có thể lăm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ,
nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vã có thể gây tử vong. Liều khuyến cáo
kê đơn cũa rosuvastatin với các chất ức chế protease của HIV vã HCV tham khảo mục “LIẾ U DÙNG
VÀ CÁCH DÙN
ẤNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC :
Cẩn thận trọng do rosuvastatin có thể gây tác dụng không mong muốn: đau đẩu, chóng mặt. nhìn mờ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ :
Rosuvastatin lâm giãm tổng hợp cholesterol vã có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn
xuất từ cholesterol. nên thuốc có thể gây hai cho thai nhi nểu dùng cho người mang thai. Vì vậy
chống chỉ định dùng rosuvastatin trong thời kỳ mang thai.
Nhiều statin phân bố văo sữa. Do tiềm nãng có tâc dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ
nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng rosuvastatin ở phụ nữ cho con bú.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Hay gặp viêm cơ vả tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điều trị phối hợp rosuvastatin với cyclosporin.
erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP 3 A4).
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thời với các thuốc: gemfibrozil, các thuốc
hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngảy), coichicin.
Việc sử dụng đống thời rosuvastatin với các thuốc điểu trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV)
(atazavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir) có thể lăm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ,
nghiêm trọng nhất lã tiêu cơ vân. thận hư dẫn đến suy thận vã có thể gây tử vong.
Rosuvastatin có thể lâm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi
bất đẩu dùng statin vả theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đẩu điểu trị để đãm bảo không có thay
đổi nhiều về thời gian prothrombin.
Các nhựa gấn acid mật có thể lảm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của rosuvastatin khi uống cùng. VÌ
vậy thời gian dùng 2 thuốc nảy phâi cách xa nhau.
Mặc dù không tiến hãnh các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm săn «n g" \thâ'y có
biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm săng khi dùng statin cùng với các tức chế m ’gềềhuyê’n
angiotensin. các thuốc chen beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc ch tềkWễtWfflfflstpỉ'ộid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: oởkừụợjíxĩjf'“
Thường gặp, ADR › moo: ử_Jý
Tiêu hóa: ia chãy, táo bón, đẩy hơi, đau bụng, buổn nôn gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.w
Thẫn kinh trung ương: đau đẫn (4% - 9%), chóng mặt (3% - 5%). nhìn mở (1% - 2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thẩn kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức nảng gan tăng hơn 3 lẩn giới hạn trên cũa bình thường, ở 2%
người bệnh. nhưng phẩn iớn lá không có triệu chứng vã hồi phục khi ngừng thuốc.
iz gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:
Thẩn kinh - cơ vã xương: Bệnh cơ (kết hợp yểu cơ vả tãng hảm lượng creatin phosphokinase huyết
tương (CPK).
Da: ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000:
Thẩn kinh - cơ vã xương: viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Ngoải ra, một số tãc dụng không mong muốn như:
— Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lũ lẫn…)
— Tăng đường huyết
— Tặng HbAlc.
QUÁ LIÊU:
Không có điểu trị đặc hiệu nâo khi dùng rosuvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hănh điểu trị
triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cẩn thiểt. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm
tách máu không đem lại hiệu quả đáng kể trong việc tãng độ thanh thâi rosuvastatin.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhã sân xuất /~ ư“
BẨO QUẦN: Bão quản nơi khô mãt, dưới 300C, tránh ãnh sáng vã ẩm. LJ
HAN SỬ DỤNG: 24 thăng kể từ ngăy sản xuất.
Số lô sân xuất (Batch No.), ngầy sân xuất (Mfg. Date), hạn dùng (Exp. Date): xin xem trên nhãn hộp
va Vi.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 Vi x 10 viên nén bao phim.
Sản xuất bới:
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. _.mq __J
Plot No 25 - 27, Survey No. 366, Premier IndusjiẩỀ-Ễstate,_ IỀ higam, Daman — 396210 (U.T). Ẩn
ĐỘ. _; 11, :--’~ :r___ - —
J
PHÓ CỤC TRUỚNG
/Ía ~ ’
Ể/Ịjf'dỷlỗlỏ ƠÍt/Ệf GỹỂỉéỷ’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng