’ MnMnoudon.
bỉ Thuốcbánthoođơn ụqua.dủưdemM
nộ Y TẾ __ v Ễo
°'“"°QUẨNLÝDƯỢC ? MEDRIL 4 “ Ế
~ A ' A v4l ` .ẫ
. Lu Ê
ư n- J quoffl — ễ Ẻ~
…… U494- ' " “ Methyl Predmsolon 4mg . Ễ
\
Hwửkỷmuaffl 3v1x10vỉênnén
mmmm.usa wuo-6Mp
NÙMI: IhỦ:
uu \… Mn am: MW m. mm ao … sn°c. nm Ann dnu
mu Pmm… .. .q mu mí…
Z“'ũm.… ….JẤLM '“""'"“
v …..n…a.….……. g» m:froigagẹsgzzzẹxaziẹaủ
Ba Pde9 n..…ảẵẵẩẵẳiẵffl.
.
MEDRIL 4 Í
__ ẫ Methyl Prednỉsolon 4mg
Ếẳẵ-
_ ỗ ă Ế .
ắ ẵ ị Ề lnmmmcw n… 3bhstersxĩOtablets
ROBINSON PHARMA. USA wuo.w
unnnlln: w
b Eunnuannum tnuaymmpuu.uuao°c.pmumcnuqmat
MolhyiPMnbdon… .. ..........4mu %:
Exqahnhq.t , ..lhblu. ……
…... …
m""'mwwm“ ửtmsmo.oéẵằĩqaụẫấềễữuulmạuCffl
°fflợc PHẨu
Ê. CAN GỊỜ
Methyl PrednỉsolonxJ 4mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Microcrystallin cellulose M101, Natri
starch glycolate, Aerosil. Magnesi stearat.
Phân lgaì
Mcthyl Prednỉsolon lã một thuốc chống viêm corticosteroid
DưgỊc lý vè cơ chế tác dụng
- Methylprcđnisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl cũa prednisolon, có tác dụng
chống viêm, chống dị ứng vả ửc chế miễn dịch rõ rệt.
- Do methyl hóa prcdnisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trữ, vì vậy có rất ít nguy
cơ giữ Na*, vả gây phù. Tãc dụng chống viêm cũa methylprednisolon tãng 20% so với tác dụng cũa
prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bầng 20 mg hydrocortison.
- Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn năo đểu được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm cũa các bạch
cẩu văo mô (vị tn') bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng nãy.
- Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bảo lymphô vã của các đại thưc băo cũa mô. Khả
năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên vã các chất gây giãn phân bị giâm.
- Ngoâi tác dụng trên chức năng của bạch cẩu, glucocorticoid còn tãc động đển phân ứng viêm bằng
cách lãm giâm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2.
- Glucocorticoid lâm giãm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin vã các nội độc tố vi khuẩn
vã do lãm giãm lượng histamin giãi phóng bởi bạch cẩu ưa base.
— Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phẩn lớn do những tác dụng nên trên. Những liều lớn
thuốc có thể lăm giãm sân sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụag nảy (ví dụ, 16
mglngăy methylprednisolon).
Dược động hgc
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nổng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 — 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời
gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng Im ngảy, có thể coi là tác dụng ngấn.
Mcthylpredm'solon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, vả các chất
chuyển hóa được bâi tiểt qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.
Chỉ định
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cẩn đến tác dụng chống viêm và giâm
miễn dịch cũa glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể vìêm
mạch; viêm động mạch thái dương vã viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét
đại trãng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cẩu hạt, vã những bệnh dị ứng nặng gổm cã phản vệ; trong
điều trị ung thư. như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú vã ung thư tuyển tiển liệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Đọc @ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bỉết thêm thông tin, xíu hõiỹ kiểu bác sĩ.
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của thổ y thuốc.
LửaLcáủg
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ đỉểu trị.
Liễu bắt đẩu lã: 6 — 40 mg methylprednisolon mỗi ngăy
Liều cẩn thiết để duy trì tác dụng điểu trị mong muốn thấp hơn liểu cẩn thiểt để đạt tác dụng ban đấu, vã
phãi xác định liều thẩp nhất có thể đạt tác dụng cẩn có băng cãch giâm iiều dẩn từng bước cho tới khi
thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tảng lên.
Khi cẩn dùng những liều lớn trong thời gian dăì, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngãy sau khi đã kiểm
soát được tiển trình cũa bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hổi giữa mỗi liễu.
Trong liệu pháp cách ngây, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngảy một lẩn, vão buổi sáng
theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Cơn hen cử tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngăy, trong 5 ngăy. sau đó có thể điểu trị bổ sung
với iiều thấp hơn trong một tuẩn. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giâm dẩn nhanh.
Những bệnh thâìv nặng: Lúc đẩu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngăy chia thănh liều nhỏ,
sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhẩt hăng ngãy. tiếp theo lả giâm dẩn tới liều tối thiểu có tác
dụng.
Viêm khỏp dạng !hâỆn Liều bất đẩu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngây. Trong đợt cấp tỉnh, dùng
liều cao hơn: 16 đến 32 mglngảy, sau đó giãm dẩn nhanh.
Viêm Ioẻt dại trăng mạn tỉnh: Bệnh nhẹ: Đợt cấp tỉnh nặng: uống (8 đểu 24 mg/ngăy).
Hội chứng !hận hư nguyên phát: Bắt đẩu, dùng những liều methylprednisolon hăng ngây 0,8 đến 1,6
mg/kg trong 6 tuẫn, sau đó giâm dẩn liền trong 6 đến 8 tuấn.
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mglkg/ngây. để lảm thuyên giăm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8
mglngây.
Chống chỉ _đjnh :
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao mãng não.
Thương tổn do viêm da virus. nấm, Iao, đang dùng vấc xin sống.
fỊĩhịn trgng
Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thẩn. loét dạ dăy, loét tá trâng, đái
tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
phãi sư dụng thận trọng corticosteroid toăn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất vả trong thời gian
ngấn nhất có thể được.
Suy tuyển thượng thận cẩp có thể xây ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dãi điều trị hoặc khi có
stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đển tác dụng cũa tiêm chủng vaccìn.
Phụ nữ mang thai
Dùng kéo dâi corticosteroid toân thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phãi cân nhấc lợi ích có thể đạt được so với
những rủi ro có thể xây ra với mẹ và con.
Phụ nữ cho con bú
Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú
Lái xe vả vận hânh mảy mỏc Chưa có báo cáo về ânh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe vã
vận hânh máy móc.
Tưgfflg tác thuốc
Methylprednisolon lã chẩt gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất cũa enzym P450 3A, do đó
thuốc nãy tác động đến chuyển hóa cũa ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin,
carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giăm kali huyết có thể lảm giãm hiệu lực của
methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cẩn dùng liễu insulin cao hơn.
Tác dgng p_hụ
Hội chứng Cushing, chậm lớn.
Giữ muối vã nước. tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
Loét dạ dãy tá trăng, buổn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
Thông báo cho Băc sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc.
ủlỉểụịgịcjỆ
Những triệu chứng quá liều gổm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yểu cơ. và loãng xương. chỉ xắy ra
khi dùng glucocorticoid dăi ngảy.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dãi, tãng nãng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyển thượng thận
có thể xăy ra .Trong những trường hợp nây cẩn cân nhắc để có quyết định đúng đấn tạm ngừng hoặc
ngừng hắn việc dùng glucocorticoid.
Dạng trình bâỵ
Hộp 3 vi, mỗi vi 10 viên nén
Tiêu chuẩn
Tieu chuẩn cơ sờ.
Mù_nz
36 tháng kể từ ngây sân xuất.
Mn
Bâo quân thuốc ở nơi khô thoáng. nhiệt độ dưới 30 °C. tránh ánh sáng,
Đíthuốc xa tđm tay trẻ em.
M
Công Ty TNHH US Pham USA
Lô BI - 10, Đường D2. Khu công nghiệp Tây Bẩc Củ Chi — TP. Hồ Chí Mình — Việt Nam.
Mọi thđc mắc vả thông tín chỉ tỉêì, xỉn liên hệ về sấđt'ện thoại 08 38230108
PHÓ cục TRUỞNG
J1ỷayỗn 'Vđn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng