ẫllliỉãz
8.5 1 n.… ẵn SE: oễ. ỉl!lưllẫè
S NS.SỀ .ồẫồx #: dẳ... 6. .> #.zo:
3… 88 …ẵ8ễ . ẫ . Í ễ… Ê… …ẵSẫ
ẵẽẵãuvzaẵ
m.…..zẵỉ
aễ ẵ sẵ
m. T %… xi ..
ễ &… … @. M… … …
,E. . l ………i……..j
…T …… W 3… ……………r
Y N Ê |… …………
ỘẨ ỉ 3… …..,.……
B U ựr «Ó… ….. …
Q P i… _. ,. .
…. Â …… .Ễz><ã
C Đ Ưa rooỉm<:mẵần
mẫẵẵ mo :õ
ĩ»Q-..llulảHl`ẵắ
/ \
Nx ũỄỡ ẵz ằ8 Ê:
.Ễz><ã
Ễễẳẫè ẫỂm ..
rov.Ễẫ .......................... moc :õ
ẫo:nễ ............. : uc Bu
Ếnễnễm 9.— ............................. Ỉầ: _Ủ— Z><— m
2… sẽ . oảả %… ẵ: - c…: ..âả .
.…ễ. ảẫ . ẫ: ăẳ . ắ… ẳẫ za …
X.ã ẵn ẫ @ :ẵẵ Qua &… Ễẵ.
ễ Ễ: … Ễ .ẵ. 36… no
ẫ:u nc» «QỔ. Ếẵư na: wmễ.
uẵ ã :ãã Ê: % ẵẫ Ểầ !: Ềẳ
on un Ea Ế &… :… 2:
:…c .…Ề: … ổn…
. mơx \ mẵ. zẹ.…
mmz …Êffl ỉ:
0020 3_ o..› QCOO nI…ẵ op.....
`WNS—ẵẵẵ sm.Q
..o N 3.8.8… xnzìnx E: ĩỄ.ẳ.
…… ã: ẫẳ: ẳẳ o.…v ẽ.ẫ n…: Eẫ
..._ ..-…Ả—Ạ _ Ị/
ìmc =:ma ~ồ= nam…
ạ dEoớ ơmí 3mo Qẵ
ronỉmẫ moc Bo
m…ổễẫ mo Bo
In JUuN
Ễẩ: ẫỄ. ..ễv. SẺ
nỄ .…NỌ ẳ: ã: Ế… .Ềa
ẾZ><ẳ
rouỉmẵ moo Bo _
m…8ễẫ mo Bo …
.:ỡẵ E.»... … ›ễ. S.…a nỄm ..
..ẵăẫ ................................ moo ẵ
mỂễẫ .................................. ……o ao
3 qảo Ế. % ........................ … ắ:
nỉ n…:s . oẳ.ễ %… .::: .
Em: .ảẳ . n…ỉ. E.…ẳ . qã: Ểã -
….u.n Ễẵ EE … XE Qẵ E Ểqề %?
Ê ềễ SỂN.
a›c oc>z … Ễ .ẵ. :ẵ… %…
.…ãẳ Ê» ……oổ. ỉ.ẳ Ế: …»ẳ.
Ê. nu Ề: …ễ âĩ ã nã - ẵn ã Ễsẽ Ềi= &… ềẵ Ểề. Ez ỀỄ
.Ễz><ã
nc:ẫãõz … mmn ễỀ nẵỡìu ..
rcuỉnẫ .............................. woo :õ
I:oỄẫ ................ mo Bo
mxoỂoầm n.m. ỡ.. .. ..... … Sưỉ
ỉc.nẵõzu - 8ẫ›ỉEn›dẵm -
uomễm . ›uễzãẫẵõz .
ẵmnỀõẫ . mã… mm…mnã …
mổ ẵoỡuẵ ỡẵầ.
mỗỄmm … xọẵ _: n n..< Emno. no ao…
mỄm mơoẫ ocổ. Ếoỡo… ỂB :oỉ.
Jong .Ềẳẫ ...o ..ẵỉ uẵ3 ...8
ẫẵ E: 2 ..nuạa e ẵỄã:
m1moỉnẵổz … Zmễỉoểỡwm
ỉm:ỉmnễễù Ể
mề: 11›m….ỉomcjo>r ..… m.oc
«MN1Ễ3NIS .` m.9
S. zo N EÊ.8F J.. :Eẵ ỄmỆ
ỉ: Sẵ: coễ E…Ễ. oỉ. ~ :o nì ẳẳ nẫ
mủ: Ều4 ỡ`
8ả 1 % .ẫn .ằz …ễ
`Ullitlỉ sm.Q
Ê N.Sẻ»èuu xn:ìnx ...»: .:..ẵa.
1. ổ: ẫuua ẵẵ.
cả. .:ằẳ nỉ 3ỉ:
39… .…Ểm: … aoom
mua …
mm :… mx. ẫẵ mx.
:»: Ềẳ …
ẫE SỀ â< nỂ…
d…. m…… Q.… ẫẽ… …… % .….6. ẵu ầ. Ễ …ẵề\\.
%.... ,…. ..… o…ẵ
…ẵ ăn… o…ẵ &? Ễ.oẵ
ạ PẵuỂ
ẵ? ầouỉễ
.Ếz><ã
.buỉmẫ moc :.õ
m…ềẵẫ mo Bu
mq8mĨữẵ zo.…
zaẵ mx ` za. cẵ …
Im: e.:a \ mẽ. oẵ …
ẳỄ__Ễẫ
.…m .a
ẫlịị
8.3 1 % uãn !n: 22… ỉnlưlllẵè
E ẫẳẵ? ỗzẳx «% dẳ... o. «. :...ồz
3… 88 %ẫễ . ẵ - Ễ Ju 88 Ểẵầ
tỀ ễb
E…c ỉ…m: S.
……M……WM………n……………g…uểmvủ…nugAuc………nw
zìzẳỉ
3%…ẻ
`.
\ ~
\ \
` .
um m 9… 'L'D
mama mww1 n
:… amws
'… umuu'a Wu…
(J'frlmlli mu IJuHWnuum
umvmaủ
ỦX Ẻẵư vm: Soo Qẵ
.1.2><:~
.buẩmẫ moc Bo
m…ổẵẵ mo En
……wẫẵfẫãỡ t……ỄỀẵỉ _ _
… ẵỄ…ễẺ:ỄÌ ẵỄfzaễ. :…cnỀfỗom
… ẫnễ ............. ::.2 no ẵoẳ n...» SỔ. .
…. _ asễă ............ ỉầ ẵ. tã. me.. :ẵ. z... .
__ … Ế…ễắổ.l ỄỄ u…ẽẵnẵnĩẫm: &s…ĩẵỉ…
n.s!. S.... . . Ỉ…ẫễbề…
_ … nỉ… . . Ễ … S.… 1 :D.… i.. ! 83 …. &
.…i … ổ8nãểẵì=ễũ ẫỄSỗ ỄỀE…ẽ.ỄE
]. ……
ạ ìỏmẵ.Eỡa ẵ? Sẵỡỉm … …… .
….1 …
U mm
… m …
…………
.m … ……
.i. in
—2 >< _ m ……i Mu
W
. . .…
.bu5mẫ moc 3n … r H …
m…ổễẫ mo Bo _ …… N .
… 6
l
, ……_i…i_……i_…
ẵẫẳ … ã ẵ— ẵễ.ễ ..
.buỉuẫ
I:Qổ<: .....
mỗỀozữ n.! 34
......... moo :õ
........... mo 3n
........ . Su.»-
IuỂẵ . Ễỉlm .
ẵm . ›uliẫẵ! . ẵmẳm .
uõm mmfflẵ … moc ỄỂaầ.
ẳom … zouu :. : nì uỡno.
ao ẫ— u53 oơ9ồ 8.0.
380² 203 ỗẵ
nmm1ẵfflẳRỂ.ẳz
aẵ nỀmềF< .:.… Emrffl. umẫm ã…
mwmnỉnẫỄ. … IaỄỉnEãwn
\\ i I. 24 nwẵn JS: «!...
Ệ hutitẵl ..bo
roEỄS~ Na 26
m.ổẫễ. mc aõ
nã n.. 56… ĩ»: …ẵ
ỦỂ Ề UIQỈDt. k.fflh
…inamấ,ficgg_m…
z..oẫ<:. mo Bu
Àiiit. nỉ na ẫn Ji: n›s
ề. ẸIHB ĐỈỈIIQ' Smh
Ễl Í!- Ểa «r»
ạ…a…zgssẹ`:~
rouỉẵ— uoc 3e
m.…oanin uc 3…—
i 1 61 Q.ẵ ễ MLS
nỀ. Ễ .ẵn
ỉIt IE: …fỉ %»
i.…Ẹuzcczcg……
rouĩ!ẫ »8 :.n
I:EỄỀ uc ..:n
i «1 H uẩn 3Ề !:
uẾRẾB nuịl sun
ẫlkỉi
aắEZ><ẵ
Ẹẳq »8 30
zẫẵễ. S :6
\ : nã nẵẵn !b. !:
n:R…HỀNẫ Ễsh.h
ẵlniiu
ạăv.Z><ẵ
…xzamố,scacì……
roEỄễ. »8 3…—
E…SSỀ uo :ẵ
iii .fv w›SỄỄ Fun!
Ễ ẳl swn
`J ii
11: Eẵẵt
…tza…gqgcacs……
r8ỉb<# »8 .:u
z:os:<: uo :ũ
\ ilt -LS ẫ Fnhỹ
lỄỀẺ Ễ L.fflũ
Ỉ i
tnĩ ẵlẵ
…,zauảgsxgcỉ…~
rotỉ!Ề NS ẵu
z:oỄ<:. uc ã
i\ii ›ỉi ỈI ẵ rỤnÌ
uỄ ẳl nhn
r: Ề lễìlc
…iza…zggcaca……
rou.ẫ w8 ẵn
m:iỉí« uu ẵu
ti i il IS ỄSỄ .- uhn.
ỔỀ nliill ụ.m.n
lẵlị
aÃv.Z><ẳ
ron.ỄS— n8 :ủ
z:RỄỀ uc :6
.i . ::ỄỂỀP
uỄS Utillễwh
luulị
ạ.……ai,ficaca.…
fliliillễẵẵ ..... ..tiẵ.ẵẽ .\
.Ễz><ỉ
_Ềẻẹaẳzzỉẫ
c…iiiiitix
d…. ã Q.… ẫẵ …. % Ê. Ể .&.. ….ẵ …ỉ.+
ã .…. :… ®…mE
…ẵ ảm… oỄ. …ẫ câòẵẳ`
v
Q
Sugffl'ảT…
m…mm
mÃmeuLnomỂ’ 'Ắ_
cbnu w cv nươc mùa s… csumamJ.s.m RIPINAVIR
Lo Z.01-02~03a xcwxcx Tan Thuan. o. 1, Tp.HCM (chai 60 viên)
ĐT: «›8) 31100142 … ua … … Fax: (oa) anoous
Mẫu hộp Í
|
I
1 IPINAVIR
K Lophavlr 200 mg
Hilonnvìr 50 mg
g
/ , _
! [
Í £_ "'“`"'“`“
ừ Thuốc bln thon dơn Rx Wu
IQPINAVIR NPINAVIR ……
WII Hlll : N! dưa : ~ … :
RIImM 50 mg
Exdpionh qJ. Im ........ I hblol
IQPINAVIR
Loplnavlr 200 mg
RMnevlr 50 mg
mlm-uứemlm—utuume—
clumìua-Wmoue~tkcwmm:
ủ»®chwưlllđnnúlnlĩúffll
douủlmumo.momo
thongmsưc.mm ummẹ. ị
Du li hưu dia tì dung … … lủng . !
Đ!an hycủ: ui n
Mãu nhãn !nên chai
Rx Thuốc bán íheo dơn
`
ma piln : ua: vin chưa :
2mW
mi so vilu … … phim so mg
P\IPINAVIR
Loplnavir 200 mg
thonwit 50 mg
@
nauunmm
mau ~ cưu chi Iiủ -
TIcùunhothmnhden
sơdunamuơe
uuwÀnzuơm.malơo
m qua :ưc. mm … sáng.
uu luu - cm uu ' mu uuu —
unưuuydauin-uoctỹmdudmmwaq
lumumts — …mm -
… - mmsmnm -
mmmuns - SIDE EFFEGTS :
Su … …
STWGE:KupInIỦyMJoMI
mo…3ơCJmhcthunlldu.
Rut mm m lui… um uu
Kup u! 0! mù d úlllvn
8FEDIFIGAI'II : Mmuhcunfs
Suzdal
eUrvưumndnuu
;…qu
uzm-n-nummhuu
nu ad: : chs
sun :
sí ư SX. My sx.
Ilu lùu :
Xem dWi my clul.
IQPINAVIR
Loplnwlr 200 mg
Rlbanlr 50 mg
SỞĐSX/Bldllht
NWSXIW.DIJ :
NnủmlEmM:
`_JJ.
. .w—"`. A`
TỜ HƯỚNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Rx-Thuốc bán theo đơn
Viên nén bao phim Ripinavir
THÀNH PHÀN
- Lopinavir ................................................ 200 mg
- Ritonavir ................................................ 50 mg
— Tả dược vùa đủ ......................................... 1 viên
(Copovidon, colloidal silicon dioxyd, natri stearylfumarat, polysorbat 80, hypromellose 606,
polyethylene glycol 6000, talc, !itanium dioxide, ferric oxide yellow).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tảc dụng ' '
Lopinavir, Ịả một chât ức chê protease HIV—l, cộ tác dụng ngăn chặn sự phân tảch pglyprotein
Gag—Pol, kêt quả lảm các phân từ virus không thế trưởng thảnh nên không gây lây nhiêm.
Hoạt tính kháng virus _
Hoạt tính kháng virus cùa lopinavir chông lại chủng HIV cùa phòng thí nghiệm và chùng HIV-
1 phân lập từ lâm sảng đã được đảnh giá trên các dòng tế bâo nguyên bảo lympho bị nhiễm cấp
vả tế bảo lympho mảu ngoại vỉ, tương ứng. Trong trường hợp không có huyết thanh cùa người,
giá trị nồng độ hiệu quả trung bình 50% (ECso) cùa lopinavir đối với năm chùng khảo nhau của
HIV-l kiều phụ B trong phòng thí nghiệm dao động khoảng 10 — 27nM (0,006-0,017 ụg/ml, 1
ựg/ml=l,ó mM) và khoảng dao động 4 — llnM ( o,oos-o,oov ụg/ml ) đối với một số mv…1
kiểu phụ B phân lập từ lâm sảng (n=6). Với sự hiện diện của huyết thanh người, giá trị trung
bình cùa ECso của lopinavir chống lại năm chùng HIV-l phòng thí nghiệm kể trên dao động
khoảng 65- 289nM (o,oớ - 0,18ụg/ml), biều thị cho cho sự suy giảm 7'- n lần.
Nghiên cứu hoạt tính kêt hợp chông virus với lopinavir trong nuôi cây tê bảo đã chứng minh
tảo động hỗ trợ đối khảng cùa nelfinavir vả tảc động hiệp đồng đối khảng cùa cảc chất
amprenavỉr, atazanavir, indinavir, saquinavir vả tipranavir. Cảo giá trị ECso cùa lopinavir chống
lại ba chùng HIV-2 khảc nhau dao động trong khoảng 12 — 180 nM (0,008 — 113 ựglml).
Đề kháng
Chùng HIV-l cô lập bị giảm nhạy cảm với lopinavir đã được chọn trong nuôi cấy tế bảo. Sự
hiện diện cùa ritonavír không ảnh hưởng đến việc lựa chọn các virus đề khảng lopinavir trong
nuôi cấy tế bảo. Việc lựa chọn để khảng của kết hợp liếu cố dịnh lopinavir+ritonavi (gọi tắt lả.
kết hợp “L+R”) ở bệnh nhân chưa tfmg điều trị ARV chưa được đặc trưng hóa.
Trong nghiên cứu trên 653 bệnh nhân chưa được điều trị ARV (Nghiên Cứu No.863), phân tích
virus phân lập từ huyết tương của mỗi bệnh nhân điều trị có RNA HIV-l huyết tương > 400
\
bản sao/mL ở tuân thứ 24, 32, 40 vảlhoặc 48. Không thấy có bằng chứng cùa sự để khảng quan
sát được trong 37 bệnh nhân có thể đánh giá được khi nhận kết hợp “L+R” (0%). Bằng chứng
về để khảng kiểu gen với nelfmavir, được định nghĩa như là sự hiện diện cùa acid amin D30N
vả/hoặc thay thế L9OM trong protease HIV—l, được quan sảt thấy ở 25/76 (33%) bệnh nhận có
thể đảnh giá được khi nhận nelfinavir. Việc lựa chọn đề kháng kết hợp “L+R” trong điêu trị
kháng virus ở bệnh nhi chưa qua điều trị (Nghiên cứu No.940) biểu thị sự phù hợp với các bệnh
nhân người lớn (N ghiền cứu No.863).
Đề kháng kết hợp “L+R” đã được ghi nhận xuất hiện ở những bệnh nhân được điều trị bằng
thuốc ức chế protease khác trước khi điều trị kểt hợp “L+Rĩ’. Trong các nghiên cứu trên 227
bệnh nhân chưa từng điều trị ARV và đã sử dụng chât ức chê protease, các phân lập từ 4 trong
23 bệnh nhân với định lượng RNA ( > 400 bản sao/n1L) cùa virus sau khi điều trị với kểt hợp
“L+R” trong 12 — 100 tuần hiền thị sự giảm đảng kê độ nhạy cảm với lOpỉnavir so với đường
W’
nến cơ sở tương ứng cùa phân lập virus. Ba trong số những bệnh nhân nảy trước đó đã được
điều trị vởi một chât ức chế protease du nhất (indinavir, nelfinavir hoặc saquinavỉr) và một
bệnh nhân đã được điếu trị với nhiễu thuoc ức chế protease (indinavir, ritonavír vả saquinavir).
Tất cả bốn trong số những bệnh nhân nảy đã có ít nhất 4 thay thế acid amin liên quan đến đề
kháng chất ức chế protease ngay lập tức trước khi điều trị kết hợp “L+R”. Sau khi phục hồi,
phân lập từ cảc bệnh nhân đã bổ sung tất cả thay thế, một số trong đó được công nhận có liên
quan đên sức đề kháng chất ức chế protease. Tuy nhiên, không có đủ dữ lỉệu tại thời điềm hiện
nay để xảc định mô hình thay thể đề khảng có liên quan đến lopinavir từ các phân lập cùa bệnh
nhân điều trị kết hợp “L+R”. Đảnh giá các mô hinh nảy đang được nghiên cứu.
Kháng chéo- Nghiên cửu tiền lâm sâng
Mức độ kháng chẻo khảo nhau đã được quan sảt thấy trong thuốc ức chế protease HIV-l. Có ít
thông tin vê khảng chéo cùa virus phát triên gây giảm nhạy cảm với lopinavir trong khi điếu tri
kết hợp “L+R”. Hoạt tính để khảng virus trong nuôi cấy tế bảo của lopinavir chống lại phân lập
lâm sảng từ bệnh nhân trước đó đã được điếu trị bằng thuốc ức chế protease duy nhất đã được
xảo định. Phân lập hiến thị mức giảm nhạy cảm > 4 lần với nelfmavir (n=13) vả saquinavir (n
=4), hiền thị mức giảm nhạy cảm < 4 lần với lopinavir. Các phân lập có mức giảm nhạy cảm >
4 lần với indinavir (n=16) vả ritonavír (n=3) đã hiển thị mức giảm nhạy cảm trung bình là 5,7
và 8, 3 lần với lopinavir, tương ứng.
Phân lập từ bệnh nhân trước đó được điều trị bằng hai hoặc nhiều thuốc ức chế protease cho
thấy mức giảm nhiều hơn về nhạy cảm với lopinavir, như mô tả dưới đây.
Các nghiên cứu lâm sảng- Hoạt tính kháng virus của kểt hợp “L+R” ở bệnh nhân đã
dùng liệu pháp ức chế protease
Sự liên quan lâm sảng của giảrn nhạy cảm trong nuôi cấy tế bảo với lopinavir đã được kiểm tra
bằng cách đánh giá đảp ứng virus trong điều trị ở những bệnh nhân đã qua điều trị kết hợp
“L+R”, có liên quan đên kiếu gen virus cơ bản trong ba nghiên cứu và kiểu hình virus cơ bản
trong một nghiên cứu.
Virus đảp ứng với kết hợp “L+R” đă được chứng minh lả bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện cùa ba
hoặc nhiều hơn những thay thế amino acid cùa protease ở mức cơ bản: LlOFlI/R/V,
KZOM/N/R, L241, L33F, M361, I47V, G48V, IS4L/TIV, V82A/C/F/S/T vả 184V.
Virus đảp ứng điều trị kểt hợp “L+R” liên quan đến tính nhạy cảm kiều hình với lopinavir ở
mức cơ bản được khảo sát trong Nghiên Cứu No. 957. Trong nghiên cửu nảy 56 bệnh nhân chưa
ttmg nhận NNRTI (Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside) có RNA HIV— 1 >
1.000 bản sao/mL mặc dù được điều trị trước đó với ít nhất hai thuốc ức chế protease được lựa
chọn từ indinavir, nelfinavir, ritonavír vả saquinavir vả được chọn ngẫu nhiên để nhận một
trong hai liều kết hợp “L+R” cùng với efavirenz vả chất ửc chế sao chép ngược nucleoside
(NRTI). Cảo giá trị ECso của iopinavir chống lại 56 chùng virus phân lập cơ bản dao động từ
0, 5 đến 96 lần so với cảc chùng hoang dã. Năm mươi lăm phần trăm (31/56) cảc phân lập hiến
thị mức giảm nhạy cảm > 4 lần so với lopinavir.
Có 31 chùng phân lập nảy đã giảm nhạy cảm trung bình với lopinavir khoảng 18 lần.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Viên kết họp “L+R ”
Thông qua cảc nghiên cứu, việc uống lìếu kểt hợp “L+R” 400/100 mg hai lần mỗi ngảy sẽ cho
nồng độ lopinavir huyết tương ở trạng thái ỏn định cao hơn 15- 20 lần so với ritonavír ở bệnh
nhân bị nhiễm bệnh HIV- 1. Nồng độ huyết tương cùa ritonavír ít hơn 7% so với những người
dùng liều ritonavír 600 mg hai lần mỗi ngảy. Các liều ECso kháng virus in vitro cùa lopinavir
thấp hơn khoảng 10 lần so với ritonavír Do đó, tảo động khảng virus cùa kết hợp “L+R” là do
lopỉnavir.
«
Kết hợp “L+R” được chỉ đinh kểt hợp với câc thuốc kháng retrovirus khác để điếu trị nhiễm
HIV-l.
Cần xem xét những điểm sau đây khi bắt đầu điếu trị với kết hợp “L+R” :
0 Việc sử dụng cảc thuôc có hoạt tính khảc cùng với kết hợp “L+R” sẽ cho khả năng đảp ứng
điếu trị lớn hơn.
' Cảc thử nghiệm kiếu gen hoặc kiếu hình vả/hoặc quá trình điếu trị trước đó sẽ hướng dẫn cách
sử dụng kết hợp “L+R”. Số lần acid amin thay thế do để khảng liên quan cơ bản đến lopinavir
có ảnh hưởng đến đảp ứng virus của kểt hợp “L+R”.
— Liều một lần hảng ngảy cùa kết hợp “L+R” không được khuyến cảo cho bất kỳ bệnh nhi.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
T h uốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng.
Dùng đường uống
Viên kết hợp “L+R” có thế được dùng có hoặc không có thức ăn. Viên phải được nưốt trọn,
không nhai, cắn hoặc bị nghiến nát. Nên uống thuốc vảo thời điếm do bảo sĩ quy định hảng
ngảy.
Liều phải do thầy thuốc điều chinh cho phù hợp từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay
đổi tùy từng người bệnh.
Liều lượng:
- Bệnh nhân người lớn
* Viên Ripinavir: Uống 2 viên/lần; hai lần mỗi ngảy.
* Viên Ripinavir: Uống 4 viênllần; một lần môi ngảy cho bệnh nhân có ít hơn ba lần thay thế
acid amin do để khảng liên quan đến lopinavir.
Chế độ uống viên Ripinavir một lần môi ngây không được khuyến cáo cho bệnh nhân người
lớn đã có ba lần hoặc nhiếu hơn thay thế acid amin do đề kháng có liên quan đến lopinavir như:
LlOFlI/R/V, KZOM/N/R, L241, L33F, M361, I47V, G48V, IS4L/T/V, V82A/C/F/ SfI` vả184V.
Chế độ viên Ripinavir một lần mỗi ngảy không nên dùng kểt hợp với carbamazepine,
phenobarbital hoặc phenytoin.
- Điều trị đồng thời với Efavirenz, Nevirapine, Amprenavir hoặc Nelfinavir
Viên Ripinavir không nên dùng như chế độ uông một lần mỗi ngảy kết hợp với efavirenz,
nevirapine, amprenavir hoặc nelfinavir.
Sự tăng liếu được khuyến cảo cho tất cả các bệnh nhân sử dụng kết hợp “L+R”.
Liều đê nghị cho kết hợp “L+R”I lả 500/125mg (uống hai viên 200/50 mg và một viên 100/25
mg) dùng hai lân mỗi ngây khi kêt hợp với efavirenz, nevirapine, amprenavir hoặc nelfinavir.
- Sử dụng cho bệnh nhi
Viên Ripinavir không phù hợp để sử dụng cho bệnh nhi dưới 6 thảng tuổi. Bảc sĩ kê đơn phải
tính toản liếu lượng kêt hợp “L+R” thích hợp chzo mỗi cá nhân bệnh nhi dựa trên thể trọng cơ
thể (kg) hoặc diện tích bề mặt cơ thể (BSA, m 2) đế trảnh không đủ liếu hoặc vượt quá liều
khuyến cảo.
Diện tích bề mặt cơ thể (BSA) có thế được tinh như sau:
BSA(m2 )= \J {[cao (cm) x cân nặng (kg)]l3600}
Liều kết hợp “L+R” có thế được tính toán dựa trên thể trọng cơ thể hoặc BSA:
Dựa trên thể trọng:
Thế trọng bệnh nhân (kg) >< liếu lopinavỉr quy định (mg/kg)= — liếu lopinavir sữ dụng (mg)
Dựa trên BSA:
BSA (m2 ) bệnh nhân X liếu lopinavir quy định (theo mg/m2 )— = liếu lopinavir sử dụng (mg)
- Liều khuyến cáo khi sử đụng viên Ripinavir
(trường hợp không dùng đồng thời với efavirenz, nevirapine, amprenavir hoặc nelfinavir)
Hấp thụ
Trong một nghiên cứu dược động học trên đối tượng HIV-l dương tỉnh ( =19), khi dùng đa
liều kết hợp “L+R” 400 |100 mg hai lần mỗi ngảy cùng với thức ăn trong 3 tuần đã tạo ra nổng
độ đinh hpyết tươngtrung binh Iopinavir (Cmax :l: SD) là 9,8 :|: 3,7 ụg/ml, xảy ra khoảng 4 giờ
sau khi uông. Các nông độ đảy trung bình ở trạng thải ổn định trước liều buổi sáng là 7,1 :h“2,9
ụg/ml và nông độ tối thiểu trong khoảng thời gian dùng thuốc là 5,5 3: 2,7 ụg/ml. AUC của
lopinavir trong khoảng thời gian trung bình sau 12 giờ dùng thuốc là 92,6 i 36,7 ựg ' giờ | ml.
Sinh khả dụng tuyệt đối cùa lopinavir dùng chung với ritonavír ở người chưa được xảo định. Ở
điêu kiện ăn no (500 kcal, 25% từ chất béo), nồng độ lopinavir tương tự như nhau sau khi dùng
viện nang có cùng công thức với dung dịch uống của kết hợp “L+R”. Khi dùng thuốc trong
điêu kiện đói, cả AỤC vả Cmax trung bình cùạ lopinavir trong dung dịch uống thấp hơn 22%
so với viên nang kêt hợp “L+R”. Nồng độ huyêt tương cùa lopinavir vả ritonavír sau khi uống
hai viên nén kết hợp “L+R”200/SO mg tương tự như khi uống ba viên nang của kểt hợp “L+R”
133.3/ 33,3mg trong cùng điếu kiện ăn no ít lảm biến đổi dược động học.
Ảnh hưởng của thực phốm trên hẩp thụ đường uống trên viên nén kết họp “L+R"'
r
Giá trị Cmax vả AUC quan sảt được cho thây không có sự thay đối đảng kể về mặt lâm sảng
sau khi uống viên kết hợp “L+R” trong điếu kiện đã ăn so với điếu kiện đói. Liên quan đểu
thức ăn, viên nén kết hợp “L+R” khi dùng cùng với bữa ăn chứa chất béo vừa phải (500—682
Kcal, 23 đến 25% calo từ chất béo) đã tăng mức AUC vả Cmax cùa lopinavir 26,9% và 17,6%
tương ứng. Nhưng với bữa ăn chứa nhiều chất béo (872 Kcal, 56% từ chất béo) đã tăng AUC
của lopinavir 18,9% nhưng không tăng Cmax. Do đó, viên nén kết hợp “L+R” có thể được
dùng có hoặc không có thức ăn.
Phân bố
Ở trạng thải ốn định, lopinavir gắn kết với protein huyết tương khoảng 98-99%. Lopinavir liên
kết với cả hai chất alpha-l-acid glycoprotein (AAG) vả albumin, tuy nhiên, nó có ải lực cao với
AAG. Ở trạng thái ồn định, lopinavir gắn với protein có giá trị không thay đối trong phạm vi
nồng độ quan sát được sau khi uống viên kểt hợp “L+R”liều 400/100 mg hai lần mỗi ngây và
tương tự nhau giữa bệnh nhân dương tính HIV-l và người tình nguyện khỏe mạnh.
Chuyển hóa `
Trong cảc thử nghiệm ỉn vitro trên vì thế gan người (microsomes) đã chi ra răng lopinavir chủ
yếu được chuyến hỏa theo đường oxy hóa. Lopinavỉr được chuyền hóa bời hệ men cytochrome
P450 ở gan, gần như độc quyến cùa isozyme CYP3A. Ritonavir là một chất ức chế CYP3A
mạnh nên đã ức chế chuyến hóa cùa lopinavir; do đó lảm tăng nồng độ trong huyêt tương của
lopinavir. Một nghiên cứu trên 14C-lopinavir ở người cho thấy có 89% tổng số phóng xạ trong
huyết tương sau khi uống liếu kết hợp “L+R” duy nhất 400/100 mg là từ thuôc gốc (chưa bị
chuyển hóa). Có ít nhất 13 chất chuyên hóa oxy hóa cùa lopinavir đã được xác định ở người.
Ritonavir được chứng minh là chất gây cảm ứng men chuyên hóa, dẫn đên kích thích sự trao
đổi chất riêng. Nồng độ lopinavir trước liếu giảm với thời gian khi dùng đa liêu và đạt ôn định
sau khoảng 10 đến 16 ngảy.
Trãi trừ
Sau một liều kết hợp 400/100 mg cùa “c-iopinavirxntonavir, có khoảng 10,4 n 2,3% và 82,6 :1:
2,5% số liếu của MC-lopinavir có thể được thu hồi từ nước tiếu vả hân tương ứng, sau 8 ngảy.
Lopinavỉr ở dạng không thay đổi chiếm khoảng 2,2 và 19,8% lieu dùng trong nước tiếu và
phân, tương ứng. Sau nhiếu lần dùng thuốc, có it hơn 3% liếu lopinavir được bải tiêt không
thay đổi vâo nước tiểu.
Độ thanh thải biếu kiểu của lopinavir là 5,98 :1: 5,75 L/giờ (trung bình 3: SD, n = 19).
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Viên nén bao phim Ripinavir 1ả viên bao phim kết hợp liều cố định gồm 200 mg lopinavir + 50
mg rỉtonavir (được gọi tăt lả kêt hợp “L+R”) trong một viên.
fflđL
VluH 2 A.: xou
Il
- Chống chỉ định dùng đồng thời kết hợp “L+R” với cảc thuốc chưyền hóa phụ thuộc nhiếu vảo
men CYP3A do giảm độ thanh thải và gây tăng cao nồng độ có lỉên quan đên các phản' ưng phụ
nghiêm trọng vả/hoặc đe dọa tinh mạng.
- Chống chỉ định dùng đồng thời kết hợp “L+R” với cảc thuốc cảm ứng mạnh mcn CYP3A do
có thể gây ra sự sụt giảm đảng kể nồng độ lopinavir huyết tương có liên quan tới khả năng mất
đảp ứng virus và có thế tạo đề khảng và kháng chéo.
Những loại thuốc kế trên nảy được liệt kê trong Bảng 3.
Bảng 3.
Các thuốc được chfflg chỉ định dùng chung với kết hợp “L+R”
Thuốc trong nhóm
Nhóm dược lý chống chỉ định dùng Các ghi nhận về lâm sâng
† ' ' chung
Ưc che thụ the Alfuzosin Khả năng tăng nồng độ alfuzosin có thể dẫn
alfa-l đến tăng huyết' ap
Cớ thể dẫn đến mất đảp ứng virus và tạo ra
_ đêkhảng vởi kêt hợp “L+R” hoặc với cảc
Khảng nâm Rifampin chât thuộc nhóm chât ức chế protease hcặc
với cảc thuôc khảng retrovirus dùng đông
thời khảo.
Dihydroergotamine,
'x t A . Tỉếm ẩn độc tinh cấp tính cùa ergot được
Dan xuat nam ergonovme,
, . đặc trưng bởi co thắt mạch ngoại vi và thiếu
cựa ga (Ergot) ergotamme,
. mảu cục bộ ơ cảc chi và cảc mô khảo.
methylergonovme
ThUỔC tăng vận . . …x ; , :… . .
động dạ dảy C1sapnde T1em an cac r01 loạn nhịp tim.
: t , Cây ban/nọc sớỉ Có thể dẫn đến mất đảp ứng virus và tạo đề
Che pham tư . ,, ,,
thưc vât (hypencum khảng với kểt hợp L+R hoặc với cảc chất
' ' perforatum) thuộc nhóm chất' ưc chế protease.
Chất ứC Chế . . ;, ; , ., ;, . ..
HMG- Co A hovastatin, Tiem an cac bẹnh cơ bao gom ca tieu cơ
snmvastatm van.
Reductase
Liều an toản và hiệu quả chưa được thiết lập
, ' Sildenafilạ khi được khi được sử dụng vởi kết hợp “L+R” Có
Chât ức chế men sử dụng đê điêu trị tiếm năng gia tăng các tác dụng phụ liên
PDE5 tăng huyệt áp động quan đến sildena-fil, bao gồm cả thị giảc bất
mạch phôi thường, hạ huyết ảp, cương cứng kéo dải vả
_ ngật , ,
Thuôc an thân Pimozide Tiêm ân các rôi loạn nhịp tim.
Giảm đaulGây TẺiaz°lamầ , ,
. m1dazolamb (dường Kéo dải hoặc tăng an thân hoặc suy hô hap
ngu t
uong)
Thuế c chống . Lâm tăng đảng kế nồng độ huyết tương của
.t t. Rwaroxaban rivaroxaban và dẫn đến nguy cơ xưất huyết
huyet khm nặng
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
- Tương tác thuốc do ức chế men CYP3A
Kết hợp “L+R” là chất' ưc chế men CYP3A. Điều trị ban đầu với kết hợp “L+R” cho bệnh nhân
đang điếu txị cảc thuốc được chuyến hóa bởi CYP3A hoặc bắt đầu dùng thuốc chuyến hóa bởi
CYP3A cho bệnh nhân đã dùng liếu duy trì cùa kết hợp “L+R” có thể dẫn đển tăng nồng độ
huyết tương cùa thuốc dùng đồng thời. Nồng độ huyết tương cao của cảc thuốc dùng đồng thời
Bảng 1 - Khuyến cáo định chuẩn i_iều cho bệnh nhi từ 6 tháng đến 18 tuổi dựa trên thể trọng
cơ thể hoặc diện tích bê mặt cơ thế cho viên kêt hợp “L+R”,
… l Ă u ^ . . . ;,
Th ế trọng (kg) Diên tích cơ thể (m²)* Ĩẩẵu khuyen cáo cho v1en Ripinavư. Uong ngảy ]
15 to 25 20.6 to < 0.9 1 viên
] l/z viên
> .
>25 to 35 -0'9 to < 1`4 Qchông phù hợp, chuyên sang hảm lượng khác)
>35 21.4 2 viên
* Dung dịch uống kết hợp Iopinavir+ritpnavir phù hợp cho bệnh nhi có diện tích cơ thể dưới
0,6 m2 hoặc những người không thế nuôt trọn một viên thuôc.
- Liều khuyến cáo khi sử dụng viên Ripinavir
(trường hợp dùng đông thời với efavirenz, nevirapỉne, amprenavir hoặc nelfinavir)
Bảng 2 - Khuyến cảo định chuẩn liếu cho b_ệnh nhi từ 6 thảng đến 18 tuổi dựa trên thế ưọng cơ
thể hoặc diện tích bê mặt cơ thẻ cho viên kêt hợp “L+R”.
Thế trọng (kg) Diên tích cơ thể (mz)* Ễ.ilễtril khuyen cao cho vxen Ripinavư. Uong ngay
15 to 20 2.0.6 to < 0.8 1 vìên
1 Vz viên
>20 to 30 20'8 to < 1'2 (không phù hợp, chuyển sang hảm lượng khảc)
>30 to 45 21.2 to < 1.7 2 viên
2 '/z viên
> 45 21'7 (không phù hợp, chuyến sang hảm lượng khác)
* Dung dịch uống kết hợp iopinavig+ritpnavir phù hợp chơbệnh nhi có diện tích cơ thẻ_đuới
0,6 m² hoặc những người không thế nuôt trọn một viên thuôcL '
<> Vui lòng tham khảo liêu thích hợp cho trẻ em ở tờ hướng dân sử dụng thuôc có liên quan.
- Ẹệnh nhân suy gan ’
Kêt hợp “L+R” chủ yêu được chuyến hóa`ớ gan, vì vậy, cần thận trọng dùng thuốc cho bệnh
nhân bị suy gan, vì nông độ lopinavir có thế tăng cao.
- Bệnh nhân suy thận
Không cần thiểt phải điếu chỉnh liếu lượng. Dược động học của lopinavir chưa được nghiên
cứu ở bệnh nhân suy thận, tuy nhiên, do độ thanh thải lopinavir ờ thận không đảng kế, nên
giảm độ thanh thải tổng cùa cơ thể không được dự kiến ở bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân lão khoa
Nghiên cứu lâm sảng của kết hợp “L+R” không có đủ số lượng cảc đối tượng trong độ tuổi 65
và lớn hơn để xảo định xem họ phản ứng có khác với các đối tượng trẻ tuổi hay không. Nói
chung, nên sử dụng kết hợp “L+R” thận trọng và giám sảt thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi do
có phản ánh tần sô lớn hơn trong suy gan, suy thận hoặc suy tim và mắc các bệnh đồng thời
hoặc đang được điếu trị với nhiếu thuôc khảo.
CHỐNG CHỈ ĐINI-I
— Bệnh nhân trẻ em; bệnh nhân không có khả năng nuốt trọn một viên thuốc.
- Chống chỉ định kểt hợp “L+R” cho người cho con bú
… Chống chỉ định kết hợp “L+R” cho những bệnh nhân có tiến sử quá mẫn có ý nghĩa lâm sảng'
' (ví dụ hoại tử biểuJbì độc hại, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng) đối với bẩt kỳ
thảnhphần cùa thuôc, bao gôm cả ritonavír. '
W
I£i
có ảnh hướng đến điếu trị như dẫn đến hoặc tăng hoặc kéo dải tảo đụng có hại và có thế cho
hậu quả với oảc sự kiện nghiêm trọng đe dọa tính mạng hoặc gây từ vong
Phải xem xét khả năng tương tác thuốc trước và trong khi điếu trị với kết hợp “L+R”.
Phải xem xét lại cảc thuốc khảo đã được bệnh nhân sử dụng và theo đõi tác dụng phụ được
khuyến cảo cho bệnh nhân trong khi điếu trị với kết hợp “L+R”.
- Viêm tụy
Viêm tụy đã được quan sảt thấy ở những bệnh nhân được điều tn_ kết hợp “L+R”, bao gồm cả
những bệnh nhân đã phảt tn'ến mức cao đảng kế ohất béo trung tính I(triglyceride). Ở một số
trường hợp đã thấy có từ vong. Mặc dù môi quan hệ nhân quả với kết hợp “L+R” chưa được
thảnh lập, mức tăng cao đảng kế của triglyceride là một yếu tố nguy cơ cho sự phảt triến oủa
chứng viêm tụy. Bệnh nhân mắc HIV- 1 tiểu triến có thế có nguy oơ gia tăng triglycerides cao
và viêm tựy và bệnh nhân có tiến sứ viêm tụy oó thể gặp nguy cơ tải phát gia tăng trong khi
đỉều trị với kết hợp “L+R”.
Được ooi là viêm tụy nếu xảy ra oác triệu ohứng lâm sảng (như buồn nôn, nôn, đau bụng) hoặc
có cảc giá trị bắt thường trong xét nghiệm (ví dụ như tăng giá trị lipase hoặc amylase huyết
thanh) vì đó lả cảc gợi ý xảy ra viêm tụy.
Bệnh nhân oó biếu hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng nảy oần được đánh giá lại về liệu phảp
kết hợp “L+R” vả/hoặo thuốc khảng retrovirus khảo, nêu thấy oần thiết có thế ngưng thuốc.
- Nhiễm độc gan
Cảo bệnh nhân viêm gan B hoặc C tiếm ẩn hoặc có mức oao transaminase đang kế trước khi
điếu trị có thể gặp nguy cơ gia tăng phảt triển hoặc xấu đi oùa men transaminase hoặc viêm gan
khi sử dụng kết hợp “L+R”. Đã có bảo cáo sau tỉếp thị về các rối loạn chức nảng gan, trong đó
có một sô trường hợp tử vong. Những trường hợp nảy thường xảy ra ở những bệnh nhận nhiễm
HIV- 1 tiến triến đang uống nhiều loại thuốc đồng thời theo các thiết lập cùa điếu trị viêm gan
mạn tính hay xơ gan. Mối quan hệ nhân quả với liệu phảp kết hợp “L+R” ohưa được thiết lập.
Sau khi bắt đầu dùng kểt hợp “L+R” ohung với cảc thuôo khảng retrovirus khảo đã có báo oảo
tăng oao transaminase có hoặc không kèm theo nồng độ bilirubin tăng cao ở bệnh nhân bị
nhiễm HIV- 1 đơn nhiễm và ohưa bị nhiễm sớm hơn 7 ngảy. Trong một sô trường hợp, rối loạn
chức năng gan trở nên nghiêm trọng, tuy nhiên, khẳng định môi quan hệ nhân quả khi điếu trị
với kểt hợp “L+R” đã không dược thiết lập. Nên tiến hảnh cảc thừ nghỉệm xét nghiệm phù hợp
trước khi bắt đầu điếu trị với kết hợp “L+R” và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ trong
quá trình điếu trị. Gia tăng gỉám sát cảc men AST/ALT cần được xem xét oho oác bệnh nhân
viêm gan mạn tính hay xơ gan, đặc biệt vảo những thảng điếu trị kết hợp “L+R” đầu tiên.
- Bệnh đải tháo đường: Tăng đường huyết
Bệnh tiếu đường mới khời phát, bệnh tiếu đường có từ trước trở nên trầm trọng và tăng đường
huyết đã được bảo cảo trong quá trình giám sảt sau tiểp thị ở bệnh nhân bị nhiễm HIV- 1 được
điếu trị bằng thuốc ức chế protease HIV. Một số bệnh nhân đã có nhu cầu hoặc bắt đầu hoặc
điếu chinh liều insulin hoặc oác thuốc hạ đường huyết để điếu trị những sự kiện nảy. Trong một
số trường hợp, nhiễm ceton acid do tiếu đường đã xảy ra. Với những bệnh nhân nảy nên ngưng
điếu trị thuốc ức chế protease, trong một số trường hợp tảng đường huyết kéo dải. Vì những sự
kiện nảy đã được báo các tự phảt trong thực hảnh lâm sảng nên không thể ước tinh tần số và
mối quan hệ nhân quả giữa điếu trị chât ức ohế protease và những sự kiện nảy đã không được
thiểt lập.
- Kéo dâi khoảng PR trên điện tâm đồ
Kết hợp Lopinavir+Ritonavir đã gây ra sự kéo dải khoảng PR ở một số bệnh nhân. Đã oó
trường hợp block nhĩ thất câp độ hai hoặc cấp độ ba đã được bảo oảo. Nên sử dụng thận trọng
kết hợp “L+R” cho bệnh nhân bị bệnh lý cơ bản về cấu trúc tim, bất thường hệ thống dẫn
truyền từ trước, bệnh tim thiếu mảu oục bộ hoặc bệnh lý oơ tim vì những bệnh nhân nảy có thể
gặp nguy co gia tăng bất thường dẫn truyền tim tiển triển.
W
`r.ẩ .INII
M \!
hử’l
Tác động đến khoảng PR khi dùng đồng thời kết hợp “L+R” với cảc thuốc khảo có tảo dụng
kéo dải khoảng PR (bao gồm cả thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn beta-adrenergic, digoxin vả
atazanavir) ohưa được đảnh giả. Do đó khi dùng đổng thời kết hợp “L+R” với các thuốc nảy
nên được thực hiện một oảch thận trọn, đặc biệt là với những thuốc được chuyển hóa bời men
CYP3A. Giảm sảt lâm sảng được khuyen khích.
- Kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ
Trường hợp kéo dải khoảng QT và gây xoắn đinh của thuốc sau tiếp thị đã được báo oảo mặc
dù quan hệ nhân quả với kết hợp “L+R” chưa thể thảnh lập. Trảnh sử dụng thuốc nảy oho bệnh
nhân có hội chứng khoảng QT dải bẩm sinh, cho người hạ kali mảu vả dùng đồng thời vởi cảc
thuốc khảo oó tảo dụng kéo dải khoảng QT.
- Hội chửng phục hồi miễn dịch
Hội chứng phục hồi miễn dịch đã được bảo oảo ở những bệnh nhân được điếu trị kết hợp với
khảng virus, bao gồm kểt hợp “L+R”. Trong giai đoạn đầu oùa điếu trị kháng virus kết hợp,
bệnh nhân oó hệ miên dịch đảp ứng oó thể phảt triến phản ứng vỉêm nhiễm trùng cơ hội không
đau hoặc phần còn lại (chắng hạn như nhiễm trùng vi khuẩn Mycobacterium avium, virus
Cytomegalo, viêm phồi do Pneumocystisjirovecii: PCP hay lao phối) có thể đòi hòi phâi đảnh
giả thêm và điếu trị. Rối loạn tự miễn dịch (như bệnh Graves', viêm đa cơ và hội chứng
Guillain- Barré) cũng đã được bảo oảo xảy ra trong bối cảnh phục hồi miễn dịch, tuy nhiên, thời
gian để khởi phảt có thể thay đổi nhiều hơn và có thể xảy ra sau nhiếu tháng khi bắt đầu điếu
trị.
- Tái phân phối mỡ
Tải phân phối/tích lũy chất béo cơ thể bao gồm béo phì toản thân, phat triển Chất béo phía sau
oồ (bưởư trâu), teo mô mỡ chân tay, mặt, nở ngực, và "xuất hiện nét mặt tròn bầu bĩnh”
(“cushin-goid appearance") đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điếu trị khảng
retrovirus. Cơ ohế và hậu quả lâu dải oùa những sự kiện nảy hiện vẫn chưa biết. Mối quan hệ
nhân quả đã không được thiết lập.
— Tăng cao lipid máu
Khi điếu trị với kết hợp “L+R” đã dẫn đến sự tăng oao đảng kề nồng độ oholesterol toản phần
và triglyceride. Nên xét nghiệm triglyceride vả cholesterol trước khi bắt đầu điều trị kết hợp
“L+R” và xét nghiệm định kỳ trong quá trình điếu trị. Rối loạn lipid máu oần được giảm sát
một cảoh thích hợp vẻ mặt lâm sảng, có tính đến bất kỳ tương tác thuốc tiếm ẩn với kết hợp
“L+R” và với oảo ohất’ ưc chế men HMG- CoA.
— Bệnh nhãn bị chửng huyết hữu (khó đông)
Gia tăng chảy mảu, bao gôm cả tụ máu da tự nhiên vả tụ máu khớp đã được bảo cảo ở những
bệnh nhân bị oác chứng huyết hữu A và B khi được điều trị bằng thuốc ức ohế protease. Ở một
số bệnh nhân nảy đã được chỉ định nhận bổ sung yếu tố V.III Trong hơn một nứa oảo trường
hợp được bảo oảo, điều trị bằng thuốc ức ohế protease vẫn được tiếp tục hoặc phải khời động
dùng lại. Mối uan hệ nhân quả giữa điếu trị chất ức chế protease và những sự kiện nảy đã
không được thiet lập.
- Đề kháng | Kháng chéo
Vì khả năng khảng chéo giữa cảo thuốc ức chế protease chưa được khảm phả đầy đủ ở những
bệnh nhân nhiễm HIV được điếu trị với kết hợp “L+R”, nên không biết hiệu quả điếu trị oủa
kết hợp “L+R” đối với tảo động của oác ohất' ưo chế protease uống sau đó.
TƯỚNG TÁC THUỐC.
- Khả năng kết hợp “L+R” ânh hưởng đến các thuốc khác
Kểt hợp Lopinavir/Ritonavir lả ohất ức chế CYP3A vả oó thể lảm tăng nồng độ trong huyết
tương oủa oảo thuốc chủ yếu được ohuyến hóa bời CYP3A. Thuốc được chuyến hóa rộng rãi
bời CYP3A vả oó sự ohuyến hóa đầu tiên vượt mức cao sẽ dễ bị gia tăng mạnh AUC (> 3 lần)
khi dùng chung với kết hợp “L+R”. Như vậy, chống ohi định dùng kết hợp “L+R” đồng thới
với oảo thuốc oó độ thanh thải phụ thuộc nhiếu vảo CYP3A và với nồng độ cao oó liên quan
đến oác sự kiện nghiêm trọng vả/hoặc đe dọa tính mạng. Sử dụng đồng thới với oác chất nến
CYP3A khảc có thể phải yêu oầu điếu ohinh liếu lượng hoặc giảm sát bổ sung như trong Bảng
4
Ngoài ra, kết hợp “L+R” còn kích thích cho phản ứng g1ucuronid hóa.
- Khả nãng thuốc khác ãnh hưởng đểu Lopinavir
Kết hợp Lopinavir/Ritonavir lả ohất nến cùa men CYP3A, vì vậy, thuốc gây oảm ứng CYP3A
Có thể lảm giảm nông độ trong huyết tương cùa lopinavir và giảm hiệu quả điếu trị cùa kết hợp
“L+R”. Trong cảc nghiên cứu tương tảo thuốc kêt hợp “L+R” | Ketoconazole mặc dù không
quan sát thấy có tương tảo, nhưng khi dùng kết hợp “L+R” chung với oác thuốc ức chế CYP3A
khảo có thế lảm tăng nồng độ lopinavir.
- Câc tương tảc thuốc đã thiết lập và khả năng tiềm ẫn tương tác đáng kể khác
Bảng 4 cung cấp danh sảch cảo tương tảo thuốc đã được thiểt lập hoặc tiềm ẫn khả năng lâm
sảng. Thay đổi liếu hoặc chế độ điếu trị có thế được khuyến oảo dựa trên cảo nghiên oứu tương
tảo thuốc hoặc tương tảo dự bảo.
Bảng 4- Tương tảo thuốc đã thiểt lận và khả năng tiếm ấn tương tảo khảo
Tác động đến
Loại thưốc dùng nồng độ
chung : tên hoạt lopinavir hoặc Ghi nhận lâm sâng
chẩt thuốc dùng
chung
Thuốc kháng virus HIV-I . _
Chắt ức ohế l lopinavir Khuyển cảo tăng liếu kết hợp “L+R” ở tất oả cảc`bệnh
enzym phiên mã nhân. ’
ngược _ không Tăng liếu kểt hợp “L+R” đến 500 l125mg (uống hai
nuoleos1d: viên 200/50mg và một viên 100/25mg) hai lẩn mỗi
ngảy, dùng đồng thời với efavirenz dẫn đến nồng độ
_ * lopinavir tương tự như khi liều uống liếu kết hợp
°faVlfenZ . “L+R” 400/ 100 mg (gồm hai viến 200/50mg) hai lần
nevirapine* mỗi ngảy mã không uông efavi-renz.
Tăng liều kết hợp “L+R” đến 600 | 150mg (uống ba
viên 200/50 mg) hai lần mỗi ngảy, dùng chung với .
efavirenz dẫn đên nồng độ lopinavir huyêt tương cao
hơn đảng kể so với liếu kết hợp “L+R” 400 /100 mg
hai lần môi ngảy mã không uống efavirenz.
Chế độ liếu kết hợp “L+R” mỗi ngảy một lần không
nên dùng kết hợp vói efavirenz hoặc nevira-pine.
Chất ức chế T lopinavir Liều thích hợp đề kết hợp có liên quan đến an toản vả
enzyme phiên hiệu quả ohưa được thảnh lập.
mã ngược không
nucleoside:
delavirdine
Chất ức ohế
enzym phiên mã Viên kết hợp “L+R” oó thế được dùng đồng thời với
ngược nucleosid: didanosine khi không oó thức ăn. Đối với dung dịch
didanosine uống kết hợp “L+R”, khuyên oảo của didanosine là
nên uống lúc bụng đói (dạ dảy trổng rỗng), đo vậy
W
didanosine cần được cho uống một giờ trước hoặc hai
giờ sau khi dùng dung dịch uông kết hợp “L+R” (được
uống cùng với thực phẩm).
Chẩt ức ohế T tenofovir Kết hợp “L+R” lảm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế
enzym phiên mã của tương tác nảy chưa rõ. Bệnh nhân nhận kết hợp
ngược “L+R” vả tcnofovir oần được theo dõi phản' ưng có hại
nucleoside: liên quan đên tenofovir.
tenofovir
Chất ức ohế labacavir Kết hợp “L+R” gây cảm ứng phản ứng glucuronide
enzym phiên mã lzidovudin hóa, vì vậy, kểt hợp “L+R” có khả năng lảm giảm
ngược nồng độ huyết tương của zidovudine vả abaoavir.
nuoleoside: Ý nghĩa lâm sảng cùa tương tảo nảy không rõ.
abacavir,
zidovudine
Chất ức ohế T amprenavir Chế độ liếư kểt hợp “L+R” mỗi ngảy một lần không
Protease HIV-l: ị lopinavir nên dùng kêt hợp với amprenavir
amprenavir
Chất ức chế 1 amprenavir Đã quan sát thấy tăng tỷ lệ phản ứng bất lợi khi dùng
Protease HIV—l: ị lopinavir chung cảc loại thuốc nảy. Liêu thích hợp đề kết hợp có
fosamprenavir/r liên quan đến an toản và hiệu quả ohưa được thảnh
itonavir lập.
Chất ức chế T indinavir Giảm liếu indinavir đến 600 mg hai lần mỗi ngảy khi
Protease HIV—l: dùng chung với liếu kết h “L+R” 400/100 mg hai
indinavir lần môi ngảy. Chế độ liều kêt hợp “L+R” một lần mỗi
ngảy ohưa được nghiên cứu kết hợp với indinavir
Chất ức chế T nelfinavir Chế độ liền kết hợp “L+R” một lần mỗi ngảy không
Protease HIV-l: T M8 oủa nên dùng kêt hợp với nelfmavir
nelfinavir nelfinavir
ị lopinavir
Chất ức chế t lopinavir Liều ritonavír thich hợp để bổ sung với kết hợp “L+R”
Protease HIV-l: oó liên quan đên ản toản và hiệu quả với chưa được
ritonavír thảnh lập.
Chất ức chế T saquinavir Sử dụng liếu 1000 mg saquinavir hai lần mỗi ngảy khi
Protease HIV-l : dùng chung với liếu kết h_ “L+R” 400/100 mg hai
sa uinavir lần mỗi ngảy. Chế độ liếu kêt hợp “L+R” một lần mỗi
q ngảy chưa được nghiên cứu kết hợp với saquinavir.
Chất ức ohế l lopinavir Kết hợp “L+R” không nên dùng với tipranavir (500
Protease HIV-l : AUC vả Cmin mg hai lân mỗi ngảy)
tỉpranavir
Chất đối kháng T maraviroc Dùng đồng thời maraviroc với kết hợp “L+R” sẽ lảm
thụ thê CCRS tăng nông độ huyết tương của maraviroo. Khi điều trị
HIV: phối hợp, bệnh nhân nên được nhận liếu maraviroo
maraviroc 150 mg hai lần mỗi ngảy. Để biết thêm ohi tiết, xin
xem thông tin kê đơn đầy đủ oùa biệt dược Selzentry
® (maraviroc).
Căc thuốc kh ác
Thuốc chống T thuốc chống loạn Khuyến cảo dùng thận trọng và giám sảt nồng độ điếu
loạn nhịp : nhịp trị (nếu thích hợp) cho thuốc ohống loạn nhịp khi dùng
ohung với kết hợp “L+R”.
amiodarone,
beprídỉl,
lidocaine
(tác dụng
toân thân),
quinidine
Thuốc chống T thuốc chống ung Nồng độ của oảo thuốc chống ung thư nảy có thể tăng
ung thư : thư lên khi dùng đồng thời với kết hợp “L+R” và dẫn đến
vincristine, khả nãng gia tăng oác tảo dụng phụ thường oó liên
vinblastine, quan với cảc chẩt chống ung thư.
dasatinib, Đối với vincristine vả vinblastine, oần xem xét để tạm
nilotinib. thời giữ lại oảo phác đồ khảng retrovirus chứa
ritonavír ở những bệnh nhân đã oó tảo dụng phụ đảng
kế trên huyết học hoặc trên hệ tiêu hóa do ảnh hưởng
của kết hợp “L+R” khi được dùng đồng thời với
vinoristine hoặc vinblastine. Nếu phác đồ kháng
retrovirus phải được giữ lại trong thời gian dải, nên
xem xét việc sử dụng một phảo đồ chỉnh sừa không
bao gồm một chất' ưc chế CYP3A hoặc P-gp.
Việc gỉảm liều hoặc điếu chinh thời gian dùng thuốc
của nilotinib vả dasatinib có thế cần thiểt cho bệnh
nhân cần dùng chung vởi cảo thuốc ức chế CYP3A
mạnh như kết hợp “L+R”
Xin vui lòng tham khảo thêm cảc thông tin hướng dẫn
quy định cho liếu nilotinib vả dasatinib
Thuốc chống
đông :
warfarin
Nồng độ warfarin có thế bị ảnh hưởng. Đề nghị theo
dõi INR (tỷ lệ bình thường hóa quôc tế).
Thuôc chông
ị lopinavir
Do nồng độ lopinavir bị giảm khi dùng chung oảo
động kinh : l phenytoin thuốc nảy nên kết hợp “L+R” có thế cho hiệu quả it
hơn ở bệnh nhân; do đó oần sử dụng thận trọng.
Ểiịịềbamaze- Chế độ liếu kết hợp “L+R” mỗi ngảy một lần không
pheriobar- nên dùng kết hợp với oarbamazepine, pheno-barbital
bital hoặc phenytoin.
ph e riyt oin Ngoài ra, dùng đồng thời pheny-toin với kết hợp
“L+R” có thể gây giảm nồng độ phenytoin 0 trạng thải
ổn định. Nồng độ phenytoin nên được theo dõi khi
dùng đồng thời với kết hợp “L+R”.
Thuốc chống ị bupropion Dùng đồng thời bupropion với kết hợp “L+R” có thế
trầm cảm: ], chất ohuyến hóa lảm giảm nồng độ huyết tương cùa cả bupropion vả
bupropion hydroxybupropion ohất chuyến hóa buprOpi0n hydroxy có hoạt tính.
có hoạt tính Bệnh nhân nhận kết hợp “L+R” vả bupropi—on đồng
thời oần được theo dõi phản ứng lâm sảng đầy đủ với
bupropion.
Thuốc chống Ttrazodone Sử dụng trazodone đồng thời với kết hợp “L+R” oó
trầm cảm: thế lảm tăng nồng độ oùa trazodone. Phản ứng có hại
trazodone như buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết' ap vả ngất đã được
quan sảt thấy sau khi dùng đổng thời trazodone với
ritonavír. Nếu trazodone được sử dụng ohung với một
W“
`. ~ "J .e llull
*..\ .
\\
ng hai lần một ngây).
Chống Trifabutin vả chất Khuyến cảo oần ảm lỉêu rifabutin it nhất 75% liếu
mycobacter : chuyên hóa của thông thường lảli iu 300 ngngảy ễtỉc một liếu tối đa
rifabutin* rifabutin là 150 mg oáoh mỗi ngảy hoặc bal mỗi tuần). Đảm
bảo việc tăng giảm sát phân ứng bất lợi ở bệnh nhân
nhận được sự kết hợp. Giảm liếu tiếp theo cùa
rifabutin có thế cần thiết
Chống l lopinavir Có thể dẫn đến mất đảp ứng virus và đề kháng với kết
mycobaoter: hợp “L+R”, với oảo chất ức chế protease hoặc cảc
rifampin thuốc kháng retrovirus khảo khi dùng chung. Một
nghiên oứu đã đảnh giá sự kết hợp rifampin 600 mg
một lần mỗi ngảy với kết hợp “L+R” 800/ 200 mg hai
lần mỗi ngảy hoặc kết hợp “L+R” 400/ 100 mg +
ritonavír 300 mg hai lần mỗi ngảy. Dược động học và
an toản từ kết quả nghiên cứu nây không oho phép đưa
ra một đề nghị liếu. Chín đối tượng (28%) đã tăng
ALT/AST_ > câp 2, trong đó có bảy (21%) đối tượng
nghiên cứu phải ngưng thuốc sớm. Dựa trên thiết kế
nghiên cứu nảy, không thế xảo định liệu cảo tần số
hoặc cường độ cùa ALT/ AST quan sảt được có cao
hơn so với những gì đã nhìn thẩy với đơn trị rìfampin
hay không
Thuốc diệt 1 atovaquone Ý nghĩa 1âm sảng không rõ, tuy nhiên, tăng liều
ký sinh trùng atovaquone có thế oần thiết
atovaquone
Thuốc an T midazolam- Midazolam được ohuyến hóa bởi CYP3A4. Dự kiến
thần — nhóm nồng độ midazolam sẽ tăng oao đáng kể khi uống so
benzodiaze- với tiêm. Vì vậy, không nên dùng kết hợp “L+R”
pines: ohung với midazolam đường uõng. Nếu oân kết hợp
“L+R” có thể dùng chung với midazolam đường tiêm,
midazolam nhưng cần theo dõi lâm sảng chặt chẽ về suy hô hấp
đường uống vả/hoặc buồn ngủ kéo dải và phải xem xét việc điếu
chỉnh liều lượng.
Thuốc chẹn T chẹn calci nhóm Khuyến oáo sử dụng thận trọng vả theo dõi lâm sảng
kênh oalci — dihydropyridine cho bệnh nhân.
nhóm dihy-
dropyridine :
felodipine,
nifedipine,
nicardipine
Thuốc ngừa l ethinyl estradiol Vì nồng độ steroid trảnh thai có thể thay đổi khi dùng
thai : ohung kết hợp “L+R” với thuốc tránh thai hoặc với
ethinyl miếng dán ngừa thai nên khuyến khích thay thế bằng
biện phảp tránh thai không hormon.
Corticoste- ị lopinavir Sử dụng oấn thận. Khi dùng chung các thuốc nảy có
roid: thể dẫn đến giâm nồng độ lopinavir và kết hợp “L+R”
đexametha- có thế cho hiệu quá ít hơn ở bệnh nhân.
sone
Disulfiraml Dung dịch uống kết hợp “L+R”c có chứa rượu, có thể
metronida- gây ra cảo phản ứng giống disulfiram như khi dùng
zole chung disulfiram với cảc loại thuốc khác gây ra phản
W
\\A.\ M“ ư'no-
| \
ứng nảy (ví dụ như metronidazole).
Chất đối _ T bosentan * Dùng bosentan cho những bệnh nhân đang điếu trị
kháng thụ thê vởi kết hợp “L+R”. '
endothelin : Ở những bệnh nhân đã nhận kết hợp “L+R” trong ỉt
bosentan nhất 10 ngảy, liếu bosentan khởi đầu là 62,5 mg một
lânlngảy hoặc cách mỗi ngảy, dựa trên khả năng dung
nạp cả nhân.
* Dùng kết hợp “L+R” oho bệnh nhân đang điếu trị
với bosentan:
Nên ngưng bosentan ít nhất 36 giờ trưởo khi bắt đầu
dùng kết hợp “L+R”. Sau ít nhất 10 ngảy dùng kết hợp
“L+R”, oỏ thể tiếp tục dùng bosentan với liếu 62,5 mg
một lần mỗi ngảy hoặc cảoh mỗi ngảy dựa trên khả
năng dung nạp cả nhân
Chất ức chế T atorvastatỉn Sử dụng thận trọng atorvastatin và với liếu cẫn thiết
HMG-CoA T rosuvastatin thấp nhất. Chuẩn độ liếu rosuvastatin oấn thận và sứ
Reductase: dụng liều cần thiết thẩp nhất; không vượt quá liếu
atorvastatin rosuvastatin 10 mglngảy.
rosuvastatin
Tảo nhân ức T Tảo nhân ức chế Khuyến khích giảm sảt nồng độ điều trị cùa oảo tảo
chê miễn miễn dịch nhân ức ohế miễn dịch khi dùng chung với kểt hợp
dịch : “L+R”.
cyclosporine
tacrolimus,
rapamycin
Steroid dạng T fiuticasone Sử dụng đồng thời fluticasone propionate với kết hợp
hít khi dung : “L+R” có thế lâm tăng nồng độ huyết tương cùa
fluticasone fiuticasone propionate, dẫn đến giảm đảng kề nông độ
cortisol huyết thanh. Tác dụng toân thân cùa
corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing vả ức ohế
tuyến thượng thận đã được bảo các trong quá trình sử
dụng sau tiêp thị ở bệnh nhân dùng ritona-vir và sử
dụng dạng khi dung cùa fiutioasone propionate.
Không nên sử dụng fiuticasone đồng thời với kết hợp
“L+R” trừ khi lợi ích tiếm năng cho bệnh nhân điếu trị
lớn hơn nguy cơ do tảo dụng phụ toản thân oùa
corticosteroid.
Chẩt chủ vận Tsalmeterol Không nên dùng đồng thời salmeterol với kết hợp
thụ thể beta “L+R”. Sự kết hợp nảy oó thể dẫn đến tăng nguy oơ
adrenergic tác dụng phụ tim mạch đi kèm với salmeterol bao gồm
tảo dụng kéo kéo dải khoảng QT, đánh trống ngực và xoang nhịp
dải : tỉm nhanh
salmeterol
Giảm đau ị methadone Liều methadone có thể phải tăng khi dùng đồng thời
nhóm opioid: T fentanyl với kết họp “L+R”.
methadone Nồng độ fentanyl dự kiến sẽ tăng. Giảm sát chặt chẽ
fentanyl tảo dụng đỉều trị và tảo dụng phụ (bao gồm suy hô hấp
gây từ vong) được khuyến oảo khi dùng fentanyl đồng
thời với kết hợp “L+R”.
Thuốc ức chế T sildenafil Đặc biệt cần thận trọng khi kế toa sildenafil, tadalafil
thụ thể
hoặc vardenafil cho những bệnh nhân đang nhận kết
PDE5:
sildenafil,
tadalafil,
vardenafil
T tadalafĩl
T vardenafil
hợp “L+R”. Dùng chung các loại thuốc nây với kết
hợp “L+R” dự kiến sẽ lảm gia tăng đảng kế nồng độ
và có thể dẫn đến sự gia tăng phản ứng bất lợi oùa các
chất ức chế PDE5 có liên quan bao gôm hạ huyết' ap,
ngất, thay đổi thị giảc và cương cứng kéo dải. '
- Sứ dung cảc ohất ức ohế PDE5 lảm tăng huỵét ảp
đông mach phối 1(PAH):
Sildenafil khi được sử dựng để điều trị tăng huyết áp
động mạch phổi (PAH) bị chống chỉ định sử dụng
ohung với kêt hợp “L+R” do liếu an toản và hiệu quả
chưa được thiểt lập.
Điếu chinh liếu sau đậy được khuyến cảo khi sử dụng
tadalafil ohung với kêt hợp “L+R” :
* Dùng đồng thời tadalafil cho những bệnh nhân đang
nhận kết hợp “L+R”z
Ở những bệnh nhân đã dùng kết hợp “L+R” được ít
nhất một tuần, liều tadalafii bắt đầu là 20mg mỗi ngảy
một lần. Có thế tảng iên 40 mg mỗi ngảy một lần dựa
trên khả năng dung nạp oả nhân.
* Dùng đồng thời kết hợp “L+R” cho những bệnh
nhân đang nhận tadalafil:
Tránh khời đầu sử dụng kết hợp “L+R” cho bệnh nhân
đang nhận tadalafil. Ngưng tadalafil ít nhất 24 giờ
trước khi bắt đầu dùng kết hop “L+R”. Sau khi đã
dùng kết hợp “L+R” được ít nhât một tuần, có thể tiếp
tục dùng liếu tadalafil 20 mg mỗi ngảy một lần. Có thể
tăng lên 40 mg một lần môi ngảy dựa ktrên khả năng
dung nạp cả nhân.
- Sứ dung các chất ức chế PDE5 trong rối loan ohức
năng oương dương :
Liều khuyến khích được không vượt quá liếu kế sau:
- Sildenafil : 25 mg mỗi 48 giờ
' Tadalafil: 10 mg mỗi 72 giờ
. Vaxdenafil: 2, 5 mg mỗi 72 giờ
Khi sử dụng cần gia tăng giảm sát đối với cảo tảo dụng
phụ.
ThUỐC.ức Chẽ T avanafil Đặc biệt cần thận trọng khi kế toa avanafil oho những
thụ thê bệnh nhân đang nhận kết hợp “L+R”. Dùng chung oảo
PDES² loại thuốc nảy với kểt hợp “L+R” dự kiến sẽ lảm gia
avanafil tăng đáng kế nồng độ và oó thể dẫn đến sự gia tăng
phản ứng bất lợi oùa cảo chất ức ohế PDE5 oó liên
quan bao gồm hạ huyết ảp, ngất, thay đổi thị giác và
cương cứng kéo dải.
Khi sử dụng cần gỉa tăng giám sát đổi với cảc tảo dụng
phụ.
Thuốc trợ T digoxin Thận trọng khi dùng và giảm sát kiểm tra ohặt ohê .
tim: digoxỉn
_JWO/
\\- J`\
- Thuốc tương tác với kết hợp “L+R”
a)- Avanafil
- Ritonavir (oó trong thảnh phần kết hợp “L+R”) là một chất ức chế mạnh men CYP3A4 vả oả
men CYP2C9, khi dùng đồng thời với liếu đơn 50 mg avanafil đã gây tăng Cmax and AUC gấp
khoảng 2 lần vả 13 lần, tương ứng và kéo dải thời gian bản thải avanafil khoảng gần 9 giờ ờ đôi
tượng tình nguyện khỏe mạnh. Chổng chỉ định avanafil cho người đang sử dụng ritonavír.
b)- Rivaroxaban
Việc sử dụng đồng thời rivaroxaban với oảo ohất ức chế mạnh CYP3A4 vả P—gp có thể dẫn đến
giảm độ thanh thải ở gan và thận; lảm tăng đáng kể nổng độ huyết tương oủa rivaroxaban vả oó
thể dẫn đến nguy oơ xuất huyết nặng.
Do đó ohống chỉ định sử dụng đồng thời với bệnh nhân đang uống ritonavír (lả thảnh phần
trong viên kết hợp “L+R”)
o)- Clarithromyoin
Chú ý khi dùng phối hợp lopinavir/rịtonavir với clarithromycin ở bệnh nhân suy gan và suy
thận (xin xem bảng bên trên, mục thuốc khảng sinh: olarithormycin).
- Các thuốc được dự đoán có hoặc không tương tảo với kết hợp “L+R”
Nghiên cứu tương tác thuốc oho thấy không có tương tảo oó ý nghĩa lâm sảng giữa kết hợp
“L+R” với desipramin (khảo sát trên CYP2D6), pitavastatin pravastatin, stavudin, lamivudin,
omeprazol, hoặc ranitidin. Dựa trên hồ sơ ohuyến hóa được biêt đên, đã có tương tác thuốc oỏ ý
nghĩa lâm sảng không mong đợi giữa kết hợp “L+R” với azithromyoin, erythxomyoin,
fluconazol, dapson hoặc trimethoprim/sulfamethoxazol.
TRƯỜNG HỢP có THAI vÀ CHO CON BÚ:
Trường hợp có thai
Sử dụng thận trọng kết hợp “L+R” cho người mang thai hoặc nghi ngờ mang thai. Phải thông
bảo ngay cho bảo sĩ điếu trị khi gặp các trường hợp kế trên.
Trường hợp cho con bú
Chống chỉ định cho người đang cho oon bủ.
Trung tâm kiếm soát vả phòng ngừa dịoh bệnh (Mỹ) khuyến cảo cảo bà mẹ bị nhiễm bệnh HỊV-
1 không nên oon bú để tránh rủi ro truyền bệnh HIV— 1 sau khi sinh. Nghiên oứu ờ ohuột cống
đã chứng minh rằng lopinavir được bải tiết vảo sữa chuột mẹ. Người ta không biết liệu
Iopinavir có được bải tiêt vảo sữa người hay không. Vì cả hai khả năng lây truyền HIV— 1 và
khả năng phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cảo bà mẹ cân được hướng dẫn không
cho oon bú nêu họ đang được nhận kết hợp “L+R”.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Do xảy ra một số các tảo dụng không mong muốn khi dùng thuốc, bệnh nhân phải rất thận
trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc.
T hong báo cho Bác sa "những tác dụng không mong muốn
gặp pllăỉ khi sử dụng thuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Cảo phản ứng phụ sau đây đã được biết đến là
* Kéo dải khoảng PR và QT trên điện tâm đồ
* Tương tác thuốc
* Viêm tụy
* Nhiễm độc gan
Do oảo thử nghiệm lâm sâng được tiến hảnh ờ cảc điều kiện rất khảo nhau, giá trị của phản ứng
bất lợi trong các thử nghiệm lâm sảng oùa một loại thuốc nảy có thế không trực tiếp so sánh
được với giá trị trong các thử nghiệm lâm sảng cùa một thuốc khảo và oó thể không phản ánh
đúng tỷ lệ quan sát trong thực tế.
- Kinh nghiệm thử nghiệm lâm sâng ơ người lớn
Độ an toản cùa kết hợp “L+R” ở người lớn ohủ yếu dựa trên thứ nghìệm lâm sảng trên 1.964
bệnh nhân nhiễm HIV- 1.
Phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu ohảy, nhưng nói chung mức độ nghiêm trọng thường từ
nhẹ đến vừa phải. Trong Nghiên Cứu No. 730, tỷ lệ măc bệnh tiêu ohảy với mức độ nghiêm
trọng bất kỳ trong thời gian điếu trị 48 tuần là 60% ở bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” một
lần mỗi ngảy so với 57% ở bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai iần mỗi ngảy. Nhiếu bệnh
nhân nhận viên kết hợp “L+R” một lần mỗi ngảy (14: 4,2%) bị tiêu chảy vảo thời điếm ngưng
thuốc so với bệnh nhân dùng viên kết hợp “L+R” hai lần môi ngảy (6: 1 ,.8%) Ở Nghiên Cứu
No. 730, ngưng thuốc do phản ưng bất lợi bất kỳ là 4, 8%` ơ những bệnh nhân nhận viên kết hợp
“L+R” môi ngảy một lần so với 3%' 0 bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai lần mỗi ngảy.
Trong Nghiên Cứu No. 802, tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy với mức độ nghiêm trọng bẩt kỳ trong
thời gian 48 tuần điếu trị lả 50% ở bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” một lẩn mỗi ngây so
với 39% ở bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai lần mỗi ngảy. Tiêu chảy trung bình hoặc
nặng có liên quan đến thuốc xảy ra ở 14% bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” một lần mỗi
ngảy so với 11% ở bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai lần mỗi ngảy. Tại thời điếm ngừng
thuôo, có bệnh nhân 19 (6,3%) nhận viên kết hợp “L+R” mỗi ngảy một lần bị tiêu chảy liên tục
so với 11 (3, 7%) bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai lần môi ngảy. Ng1mg thuốc do phản
ứng bất lợi bẩt kỳ xảy ra ở 4,3% số bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” một lần mỗi ngảy so
với 7, 0% ở những bệnh nhân nhận viên kết hợp “L+R” hai lần mỗi ngảy. Trong Nghiên Cứu
No. 863, ngưng điêu trị ngẫu nhiên do tảo dụng phụ là 3,4% số bệnh nhân được điếu trị với kết
hợp “L+R” và 3, 7% số bệnh nhân được điếu trị với nelfinavir.
- Phản ứng phụ bẩt lợi ít gặp
Phải cấp cứu khấn câp khi điêu trị do phản ứng bất lợi xảy ra trong khoảng ohưa đầy 2% bệnh
nhân người lớn nhận kểt hợp “L+R” trong cảc thử nghiệm lâm sảng đã được xảo nhận và ít nhẩt
có cường độ vừa phải được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan cơ thể
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thiếu mảu, giảm bạch cầu, hạch to, giảm bạch cầu, và lảch to.
Rối Ioạn tim
Đau thắt ngực, rung nhĩ, block nhĩ thất, nhồi mảu oơ tim, đảnh trống ngực vả suy van ba lá.
Rối loạn tai vả mê đạo
Tăng thính lựo,` u tai và ohông mặt.
Rối loạn nội tiết
Suy giảp và hội chứng Cushing.
Rối loạn mắt
Rối loạn mắt và rối loạn thị giác.
Rối loạn tiêu hóa
Đau bụng, đầy bụng, đau bụng dưới, tảo bón, viêm tả trảng, khô miệng, viêm ruột non, viêm
tiếu kết trảng, xuất huyết ruột, ợ hơi, vỉêm thực quản, tiếu không tự chủ phân, rối loạn dạ dảy,
loét dạ dảy, viêm dạ dảy, ohứng trảo ngược dạ dảy, bệnh trĩ, loét miệng, viêm tụy, viêm nha
chu, xuất huyết trực trảng, dạ dảy khó chịu, và viêm miệng.
Rối Ioạn chung
Đau ngực, u nang, tương tảo thuốc, phù, phù ngoại biên, phù mặt, mệt mòi, phì đại và tình
trạng bất on.
Rối loạn gan mật
Viêm đường mật, viêm túi mật, viêm gan tiêu tế bảo, gan nhiễm mỡ, vỉêm gan, gan to, vảng da,
và đau gan.
Rối loạn hệ miễn dịch
Quả mẫn thuốc, nhạy cảm và hội ohứng phục hồi miễn dịch.
Nhiễm trùng vả ký sinh trùng
-“ 11
xx* uAn V“ . \
Nhiễm trùng do vi khuẩn, viêm phế quản phổi, viêm mô tế bảo, viêm nang lông, mụn nhọt,
viêm dạ dây ruột, củm, viêm tai giữa, ảp xe tầng sinh môn, viêm họng, viêm mũi, viêm tuyển
nước bọt, viêm xoang và nhiễm virus.
Điều tra
Tăng nổng độ thuốc, giảm dung nạp glucose và tăng thể trọng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Chản ăn, mất nước, đải thảo đường, thiếu vitamin, tăng sự thèm ăn, nhiễm acid 1actic, bệnh u
mỡ và béo phì.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Đau khớp, bệnh khớp, đau lưng, yếu cơ, viêm xương khớp, hoại từ xương vả đau ơ oục cảo ohi.
U lânh tính, ác tính vả không xác định
(bao gồm u nang và polyp)
Khối u lảnh tính oùa da, u mỡ và khối u.
Rối Ioạn hệ thần kinh
Mất vị giảc, mất trí nhớ, mất điếu hòa, rối loạn cân bằng dịch, nhồi mảu não, co giật, chóng
mặt, loạn vị giảc, rối loạn vận động, bệnh não, rối loạn ngoại thảp, liệt mặt, tăng trương lực,
đau nứa đầu, bệnh thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi, buồn ngủ và run.
Rối loạn tâm thần
Giấc mơ bất thường, trạng thải bất ỏn, kích động, 10 au, thờ ơ, trạng thái 1ú lẫn, mất phương
hướng, thay đổi tâm trạng, căng thẳng và suy nghĩ bất thường.
Rối loạn thận và tiết niệu
Tiếu máu, viêm thận, sỏi thận, rối loạn thận, nước tiếu bất thường và nước tiểu có mùi bất
thường.
Rối loạn hệ sinh dục vả vú
Vú to, rối loạn xuất tinh, rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú và rong kinh.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung rhất
Hen suyễn, ho, khó thở và phù phối.
Rối loạn da và các mô dưới da
Mụn trứng cá, rụng tỏc, viêm da dạng nang lông, viêm da dị ứng, viêm da tróc vảy da khô,
chảm, bệnh nhiếu mồ hôi, viêm mao mạoh vô căn, rối loạn móng tay, ngứa, phảt ban toản thân,
phảt ban dát sần, tăng tiết bã nhờn, đổi mảu da, phì đại da, da có nhiêu vân, loét da và sưng
mặt.
Rối loạn mạch máu
Huyết khối tĩnh mạch sâu, hạ huyết áp tư thế, viêm tắc tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch và viêm
mạch.
- Kinh nghiệm sau tiếp thị
Cảo phản ứng phụ sau đây đã được bảo cảo trong quá trình sử dụng sau tiếp thị kết hợp “L+R”.
Do những phản ứng nảy được bảo oảo tự nguyện từ dân số kich thước không rõ nên không thể
ước tính tẩn số đảng tin cậy hoặc thiết lập môi quan hệ nhân quả khi phơi nhiễm với kết hợp
SGL+RỦ
Tác dụn ng toân thân '
Tái phân bo/tioh lũy mỡ trong cơ thể đã được báo cảo.
T zm mạch
Loạn nhịp tim ohậm. Block nhĩ thất độ một, block nhĩ thất độ hai, block nhĩ thất độ ba, kéo dải
khoảng QTc, xoắn đinh.
Da và phấn phụ
Hoại từ biếu bì độc hại (TEN), hội ohứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng.
Hướng dẫn cảch xử tn 'ADR
Khi gặp oảo dấu hỉệu của tảo dụng không mong muốn, nên ngưng thuốc vả tham vấn với bảo
sĩ điếu trị ngay
QUÁ LIÊU
Đã có bảo cảo về quá liều, nhưng thường xảy ra với dung dịch uống của kết hợp “L+R”.
Kinh nghiệm quá liều câp tính ở người với kểt hợp “L+R” còn hạn chế. Điều trị quả liếu với kết
hợp “L+R” nên bao gôm cảc biện phảp hỗ trợ ohung như giám sát các dấu hiện quan trọng và
quan sảt tình trạng iâm sảng của bệnh nhân.
Không oó thuốc giải độc đặc hiệu oho quả liếu kết hợp “L+R”. Nếu oỏ chỉ định, nên thực hiện
việc xúc rứa dạ dảy để loại bỏ phần thuốc ohưa được hấp thu. Cũng có thế được sử dụng than
hoạt để hỗ trợ oho việc loại bỏ thuốc không được hấp thu. Do lopinavir gắn rất chặt với protein,
nên thấm phân không oó lợi trong việc ioại bò đảng kế thuốc Tuy nhiên, lọc mảu có thế loại bỏ
cả ethanol vả propylene glycol trong trường hợp quá liếu với dung dịch uổng oùa kết hợp
CGL+RÌ’
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vì x 10 viên.
Hộp l ohai x 60 viên
Hộp l ohai x 120 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ánh sáng
TIẾU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn oơ sở.
HẠN DÙNG
36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Sa'iìĩ" am
onmmệm IION ven
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi’ y kiểu Bác sĩ
Sãn xuất tại:
CTY có PHẦN DƯỢC PHẦM SAVI ( swmna… J.S.C)
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 37700142-143-144
Fax: (84.8) 37700145
c c TRUỎNG
TUTỄUÒỤNG PHÒNG __AỮỔ/
Ể_Zẫ ẢVWẨ/ ỮfảMỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng