szo cu - uuima immwn-i
mmms nuan 'qmis mưa
(JÊlUWI'Ì SHNOLWOHV1
ã JẵẳBẳậ'ờẵ'ỗẳỉn'fsfĩẵ'ẵ'n V’°"' "' ²°V“ Jẵẫẵucế'nuỂẵiấĩỉtề'sẾuuá'ẵ'n
“:- nauwn samcitvaoav1 SlmaềfflVổ-ẵĩsaau' ỉllet'iấáẩdửvưoevfl
E. W
g vtuumnauvw J.HVSOIH vuommaovw g ị
ả sta1eẫửầẵrsaazii ntvem smaăaag.guzsaam .o. ễ
z _ i: 0 _o
ẫ JAIVSOIH Ếẩiẵ’s'nuưễfằẵieẳẵầ LHVSOIH ì " ạ
ễ xxvưm nam… samonmonv1 xxvnm ẳ ẫ 0
11 TI
szom *UIOFỆJdIIỰJIW!H Ắxyẵnela'ơvavu szocu -um_tu Imtmu < Ẩ |a Ễ g_ 2_ E
ẳ JDWUIS mao uins I… ……us nut… mucs Eluced N E -u — — O
"“ oa.uwn samowưonv1 smaăt NVnNSĐGUI oauwn samowaonv1 2 '0 2.5“ ẫ, 2. tn
.'ẫ ẢXVGffl … GSL ẢXVHNV'H g >< n Q_ 3 ẵ
pz mo…maovw LL'HVSOI'H wummaovw 3 0 S 3 l _.
Sia-iau uvtưvsaeut s.ta1eu NVLHVSBBUI _ u
ả 6… om ư“… 6… 091- - tú-su ost mvsom i ! Ễ ẵ i
[ ả ›- '
………… s1.a1aw. NV.LHVSEEHI i … Ễ g
…n…ủnm~ i ẳ 9 !
W W lHVSOIH ; “ Ể'
' |
nxvnnvư ! ì
|
sn1eu uvmvsaeu
JAIVSOIH
ẮXVHNVU
| l
! Each filmcoated tablet oontains: Visa. No.: XXXXXXX
' ,… _… Ị lrbesartan Ph. Eur. 150 mg 0 n n
Ểvztễtị | ãẸẵẵỄ ệ
I ỉ ' Dosage: . ?.— ẵ @
i Ễẫễ ! As directed by the physician. Mfg' L'°^ N°~ MNB’95’2 ẳẫẳẽ 3 Ồ
! l 1. I ã
! i Siote below30“C. _ắ. g ả; 0
l ' I | 0 n
' l READ mcmce INSERT CAREFULLY MADE … ND A ễễ ẫz
! BEFORE use. BAN BAXY a g …
l ` «
| LABORATORIES LIMITED ẵ :'.' a
i ' KEEP ALL MEDICINES OUT OF Paonta Sahib, District Sirmour '<ẵ ặ
| REACH OF CHILDREN. — Himachal Pradesh - 173 025 8—
“““““““““““““““““““ i'“`“`“`“`““`“"“' l ~’N
nunấnỹnu/nuunpnuỊutzznznẹp uì'l II ’
L ị Ă H O Ẹ H d V (ỉ osmwn samowưoav1
( 30,1… ;«i NV . 1 O Ji … ẮXVHMVH
® w… ! .. .
_ ĐỌC K_Ỹ HƯỚâNG DẨN TRỰỚC KfỊJSỰDỤNG , _
NEU CẢ N THEM THONG `TJN, HA Y HỎI Y KIỆN CỤA BAC SJ.
THUỐC NA Y CH] DUNG THEO ĐơN CUA BA c sĩ.
THÔNG TIN KÊ ĐƠN
VIÊN NÉN RIOSART
Viên nén Irbesartan 150 mgl300 mg
SỬ DỤNG TRONG THAI KỸ
Khi sử dụng thuốc trong 3 tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ, thuốc tác động trực tiếp
trên hệ renin-angiotensin có thể gây tổn thương và cả tửvong cho thai nhi đang phát triển.
Khi phát hiện có thai, dừng sử dụng irbesartan ngay lập tức có thể (xem CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG).
THÀNH PHÀN
Vi_ên nẻn RIOSART 150 mg
Môi viên nén bao phim chứa: irbcsartan Ph. Eur……… 150 mg
Viện nén RIOSART 300 mg
Môi viên nén bao phim chứa: Irbesartan Ph. Eur ......... 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, hypromellose,
colloidal anhydrous silỉca, magnesium stearate, opadry OY LS 28900 white, titanium dioxide,
macrogol/PEG 4000, Nước ca`l.
MÔTẢ' Ệ/
irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin 11 (phân tuýp ATi). Irbesartan là một hợp chất
không chứa peptide, tên hóa học là 2-Butyl-3-[[2’-(lH-tetrazol-S-yl)biphcnyl-4-yl] methyl]-l,3—
diazaspiro[4.4]non-l-en-4-one. Công thức phân từ lá Cstngg,O và phân tử lượng là 428,5 vả công
thức cẩu tạo như sau:
—ík(CHz)gCHg
NỊN’N`ii
_ IRBESARTAN
CHI ĐỊNH ²
Viên nén Irbesartan được chỉ định trong trường hợp:
0 Điều trị tăng huyết áp nguyên phát
l/l3
o Đỉều trị tăng huyết ảp ở bệnh nhân bị bệnh thận vả đái tháo đường type 2, irbesartan được sử
dụng như lá thảnh phân của phảc đô thuôc trị tăng huyêt áp.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG ”²
Viên nén Irbesartan có hai hảm lượng là 150 mg vả 300 mg Các viên nén nảy không thể cung cấp
cho tất cả các phảc đồ đã được phê duyệt cùa irbesartan; vì vậy nên sử dụng các dạng bảo chế vả hảm
lượng đã được phê duyệt khác cùa irbesartan trong cảc trường hợp nảy.
Viên nén Irbesartan có thể được dùng với các thuốc trị tăng huyết ảp khảo kèm hoặc không kèm
thức ăn.
Liều lượng khuyến cảo thông thường khi bắt đầu và duy tri đối với Viên nén Irbesartan là 150 mg
ngảy ] lần, kèm hoặc không kèm thức ăn. Viên nén Irbesartan liếu dùng 150 mg ngảy 1 lần thông
thường kiềm soát huyết ảp trong 24 giờ tốt hơn là Iỉều 75 mg. Tuy nhiên, khời dầu trị liệu với liếu 75
mg có thế được cân nhắc, đặc biệt ở cảc bệnh nhân dược thấm phân mảu vả bệnh nhân trên 75 tuổi.
" ở bệnh nhăn vời iiều '130 m g khõi'i'g đú 'đếkiếm `s'đăt, có thẻ 't'âiig hèn đủng 'cùã`Vi'ẽh nẹn lrbeẹâfta`n
iên 300 mg, hoặc có thế thêm vảo cảc thuôo trị tăng huyêt áp khác. Đặc biệt, thêm thuôo lợi tiêu như
hydrochlorothiazìde đã được chứng minh là có tảc dụng bộ sung với irbesartan.
Ở bệnh nhân đái thảo đường type 2 có kèm tãng huyết ảp, trị liệu nên được khời đầu với Viên nén
Irbesartan liều 150 mg ngảy ] lần và chuẩn độ lên dến 300 mg ngảy ] lẩn vi liều duy tri thường
được sử dụng hơn trong đìều trị bệnh thận.
Biểu hiện lợi ích trên thận của irbesanan ở bệnh nhân đái thảo đường type 2 được dựa vảo cảc nghiên
cửu trong dó irbesartan được sử dụng thêm vảo với cảc thuôc trị tăng huyêt ảp khảc, khi cân, đê đạt
huyêt ảp mục tiêu.
Liều dùng khởi đầu thấp hơn cùa irbeẹartan được khuyến cảo ở bệnh nhân mất thế tích nội mạch hoặc
mật muốijví dư bệnh nhân được điêu trị mạnh với thuôc lợi tiên hoặc khi thâm phân máu) (xem
CANH BAO VA THẬN TRỌNG).
SỬ DỤNG ở CÁC ĐỎI TƯỢNG ĐẶC BIỆT"² Ý
Thai kỳ
Sửldụng thuốc đối khảng thụ thể Angiotcnsin II (AIIRAS) không được khuyến cảo trong 3 thảng thứ
nhât của thai kỳ. Chông chi dịnh sử dụng AIIRAs trong 3 thảng thứ hai và thứ ba cùa thai kỳ.
Chứng cứ dịch tễ học liên quan đến nguy cơ quải thai sau khi phơi nhiễm với thuốc ức chế ACE
trong 3 tháng thứ nhất cùa thai kỳ chưa được kết luận cuối cùng; tuy nhỉên tăng nguy cơ nhỏ không
thế được loại trừ. Trong khi không có dữ liệu dịch tễ học có kiêm chúng trên nguy cơ với thuốc đối
khảng thụ thể angiotensin ]] (AIIRAS), cảc nguy cơ tươn tự có thể tồn tại đối với nhóm thuốc nảy.
Trừ khi trị liệu tiếp tục với AIIRAs được xem là cần thiêt, bệnh nhân có kế hoạch có thai nên thay
đối điều trị với thuốc trị tãng huyết ảp khảc mã đã có dữ liệu tính an toản ch '“ ứ dụng trong thai
kỳ. Khi chẳn đoản có thai, ngay lập tức dừng điều tư với AIIRAs vả k ' — ' ' `
liệu thay thế.
Phơi nhiễm với AIIRAs trong 3 thảng thứ hai và thứ ba thai kỳ được biết là gây độc cho thai nhi
(chức năng thận giảm, thiếu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và ngộ độc sơ sinh (suy chức năng thận, tụt
huyết' ap, tăng kali huyết).
Nếu phơi nhiễm với AIIRAs xảy ra từ 3 tháng thứ hai của thai kỳ, khuyến các siêu âm kiềm tra chức
năng thận và xương sọ.
Trẻ có mẹ dùng AIIRAS nên được giảm sải chặt về tụt huyết áp.
Cho con bú
Vì không có thông tin thích hợp liên quan đến việc sử dụng irbesartan trong khi cho con bú, không
khuyến cáo sử dụng irbesartan và nên điều trị thay thế có dữ liệu an toản đă được thiết lập, đặc biệt
khi nuôi con bằng sữa mẹ hoặc ở trẻ sinh non.
Trẻ em
“I'fBẻSâftảti, tfõhg h'iột nghien cưu Với liềư dùng lèh dến 4, 5 mglkgfngây, hgâ'y 1 tần; đũ'õ’ng iih'ữ không “
Iảm giảm huyết áp hiệu quả ở bệnh nhi từ 6 đển 16 tuổi.
Irbesartan chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi dưới 6 tuồi.
Irbesartan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì thiếu dữ liệu tính an
toản và hiệu quả.
Người cao tuổi
Trong số 4925 người dùng ỉrbesartan trong các nghỉên cứu lâm sảng có kiếm chứng về tăng huyết' ạp,
91] (18,5%) là 65 tuổi trở lên, trong khi 150 (3, 0%) là 75 tuối trở lên. Không có sự khảo biệt tông thế
về tính hiệu quả hoặc an toản quan sảt được giữa nhưng người nảy và người trẻ hơn, nhưng sự nhạy
cảm hơn của một số người lón tuối hơn không thế được loại trừ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ² q/
Viên nén Irbesartan chống chỉ định trong trường hợp:
0 Quá mẫn với hoạt chất, hoặc với bất cứ tả dược nảo trong sản phẩm thuốc.
o 3 thảng thứ hai vả thứ ba thai kỳ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG '-²
Tỉ lệ mắc và tử vong ở Thai nhilTrẻ sơ sinh
Cảo thuốc tảc động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây bệnh tật và tử vong ở thai nhi vả trẻ
sơ sinh khi được dùng cho phụ nữ có thai. Hảng loạt trường hợp đã được b .,iẾang y văn thế giới
dụng irbesartan.
3/13
Việc sử dụng các thuốc tác động trục tiếp trên hệ renin-angiotcnsin trong 3 thảng thứ hai vả thứ ba
thai kỳ có liên quan đến tôn thương thai nhi vệ trẻ sơ sinh, gồm cả tụt huyêt ảp, giảm sản xương sọ ở
trẻ sơ sinh, khó tiêu, suy chức nãng thận có thế hôi phục hoặc không thế hồi phục và tử vong.
Thiếu ối cũng đã được bảo cáo, có thế là do giảm chức năng thận thai nhi; thiều ối trong trường hợp
nảy có liên quan đến cơ cứng chỉ ở thai nhi, biển dạng sợ và mặt, và giảm sản phảt triền phổi. Sinh
non, chậm phát triền trong tử cung, còn ống động mạch cũng đã được bảo cảo, mặc dù nó không rõ là
cảc biến cố nây có phải là do phơi nhiễm với thuốc hay không.
CácJtảc dụng phụ nảy dường như không phải là do phơi nhiễm thuốc trong tử cung mả sự phơi nhiễm
thuôo nảy bị giới hạn trong 3 thảng đâu của thai kỳ.
Các bả mẹ có phôi vả thai nhi phơi nhiễm với thuốc đối khảng thụ thể angiotensin Il chỉ trong 3
thảng đầu tiên cùa thai kỳ cũng nên được thông bảo. Tưy nhiến, khi bệnh nhân có thai, bác sĩ nên
buộc bệnh nhân dừng sử dụng irbesartan cảng sớm cảng tôt.
Hiếm khi (có thế ít hơn 1 lần trong một nghìn thai kỳ), không thay thế bằng thuốc tác động trên hệ
“'fEiiỈllJ-HIIgÌUIEIISỈII'dUỤC phải hiện:"ang-các tiườiig~hợp hiếm có 'iiảyg~các bả 1iiẹ iiêifđượi: bảo cho
biết về cảc mối nguy hại có khả năng xảy ra với thai nhi, và nên sỉêu âm định kỳ để đánh giá môi
trường trong dịch ối.
Nếu quan sát thấy có thiều oi, dừng sử dụng irbesartan trừ khi cân nhắc việc cứu sống người mẹ. Test
co cơ găng sức Contraction stress testing (CST), một test khộng gắng sức a non— —stress test (NST),
hoặc dữ liệu sinh lý học (biophysical profiling— BPP) có thể thích đảng phụ thuộc vảo tuần thai.
Bệnh nhân và bảc sĩ nên được biết điều nảy, tuy nhiên, thiều oi có thể không xuất hiện cho đển sau
khi thai nhi bị chấn thương không hổi phục kéo dải.
Trẻ em có tiền sử phơi nhiễm trong tử cung in utero với một chất đối khảng thụ thể angiotensin li
nên được giảm sảt chặt về tụt huyết ảp, thiếu nỉệu, và tăng kali huyết. Nếu xảy ra thiếu niệu, chú ý hỗ
trợ huyết ảp vả tưới mảu thận. Hoán đổi máu hoặc thẩm phân có thế cằn thiet như là phương tiện để
đảo nghịch tụt huyết ảp vả/hoặc thay thế cho chức nãng thận bị rối loạn.
Ẹ/(cac heu uong 50,
Khi chuột cống có thai được đỉều trị với irbesartan từ ngảy 0 đến ngảy 20th '
180, và 650 mg/kg/ngảy), tăng tỉ lệ bị hang chậu thận, tich dịch niệu quản vả/hoặc không có như thận
được quan sảt ở thai nhì ở cảc liều dùng > 50 mg/kg/ngảy (khoảng tương dương lỉều dùng khuyến
cảo tối đa cho người [MRHD], 300 mg/ngảy, dựa vảo diện tích bề mặt cơ thề). Phù dưới da đã được
quan sát ở thai nhi dùng các liều > ]80 mg/kg/ngảy (khoảng bốn lần MRHD đưa vảo diện tích bề mặt
cơ thế). Vì các dị tật nảy không được quan sải ở chuột công phơi nhiễm với irbesartan (cảc liều uống
50, 150, và 450 mg/kg/ngảy) bị hạn chế ở thai kỳ cảc ngảy 6- 15, dường như chúng phản ánh tác động
cùa thuốc trên thai kỳ muộn. Ở thô có thai, cảc liều uống 30 mg irbesartan/kg/ngảy có liên quan đến
ti iệ từ vong động vặt mẹ và sẩy thai. Các con cái sống sót dùng liếu nảy (khoảng 1,5 lẫn MRHD dựa
vảo thế tich bề mặt cơ thề) tãng nhẹ về hư thai sớm và giảm tương ửng vế thai nhi sống sót.
lrbesartan qua nhau thai ở chuột cống và thò.
Hoạt tính phón xạ thể hiện ở thai chuột cộng và thỏ trong thai kỳ muộn vả trong sữa chuột cống sau
khi dùng liều uong irbesartan được đánh dâu phóng xạ.
Thận trọng chung
4113
Ở bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phẳn lớn vảo hoạt tính cùa hệ renin-
angiotensin-aldosteronc (như bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, gồm hẹp
động mạch thận), điếu trị với thuốc ửc chế men chuyến angiotensin hoặc thuốc dối khảng thụ thể
angỉotensin — Il mả tảo động hệ nảy có liên quan đến tụt huyết áp câp, nitơ huyết, thiểu niệu, hoặc
suy thận câp hiếm có. Cũng như bất kỳ thuốc trị tăng huyết ảp, giảm huyết' ap quá mức ở bệnh nhân
thiếu mảu tim hoặc bệnh thỉểu mảu tim mạch có thể dẫn đến nhoi mau cơ tim hoặc đột quỵ. Vì quan
sải được ở cảc thuốc ức chế mcn chuyền angiotcnsin, irbesartan và các thuốc đối khảng angiotensin
khảo dường như it hiệu quả hơn vê lảm giảm huyết’ ap ở bệnh nhân da đen so với bệnh nhân có mảu
da khác, có thể lả do sự phổ biến cùa tình trạng renin thắp ở đối tượng da đen tăng huyết ảp.
Tụt huyết áp ở bệnh nhân mất nườc hoặc mẩt muối
Giảm huyết ảp quá mức hiếm khi được quan sảt (<0,1%) ở bệnh nhân tăng huyết áp không oó biến
chứng. Khởi đầu trị iiệu điếu trị tăng huyết ảp có thể gây tụt huyết áp trỉệu chứng ở bệnh nhân mất
nước hoặc mất muôi, như ở bệnh nhân dược điều trị tích cực với thuốc lợi tìếu hoặc ở bệnh nhân
thẩm phân. Sự mất nước nảy nên được điều chinh trước khi dùng irbesartan, hoặc dùng Iiểu khời đầu
thấp (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
… ……Nếu xảy ra-tụt huyểt—úp, nên—đặthộnh—nhôn—ớtư—t-hế nằm ngứa, —vả nếu cần; truyền~tĩninnạch IIUỦU'"
muối sinh lý. Đảp' ưng tụt huyết ảp thoảng qua không phải là một chống chỉ định đối với điều trị thêm
nữa, thường có thế tiêp tục điếu trị mà không có khó khăn nảo một khi huyết ap được ỏn định.
Tăng huyết áp mạch thận
Tăng nguy cơ tụt huyết ảp nặng và suy ohức năng thận nặng ifhi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận
hai bên hoặc hẹp động mạch ở một thận còn chức năng dược điêu trị với thuốc tảo dộng trên hệ renin-
angiotcnsin-aldosteronc. Khi không oó ghi nhận với ìrbcsartan, một tảo dụng tương tự nên được
lường trước với cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensin- -Il.
Suy chức năng thận và ghép thận
Khi sử dụng irbcsartan cho bệnh nhân bị suy chức năng thận, gỉảm sát định kỳ về nổng độ huyết
thanh cùa kali vả creatinine. Không có kinh nghiệm liên quan đến việc sử dụng irbesat’tan cho bệnh
nhân gần đây có ghép thận.
Bệnh nhân tãng huyết ảp kèm đái thảo đường type 2 và bệnh thận ’ Ị/
Trong một phân tích được tiến hảnh trong nghiên cứu ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triến, tác động
cùa irbesartan cả trên tai biến thặn vả tím mạch không thống nhất trong tất cả cảc phân nhóm Đặc
biệt, chứng xuất hiện ít hơn ở phụ nữ và người không phải da trắng.
Tăng kali huyết
Cũng như cảo thuốc khảo tảo động trên hệ renin—angiotensin-aldostcrone, tăng kali huyết có thể xảy
ra trong khi điêu trị với ìrbesartan, đặc biệt khi bị suy chức nặng thận, protein niệu rõ rệt do bệnh
thận do đải thảo đường, vả/hoặc suy tim. Giảm sảt chặt kali huyêt thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.
Lithium
Không khuyến cảo phối hợp lithium vả irbesartan.
5/13
Hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
Cũng như với cảc thuốc giãn mạch khảc, đặc biệt thận trọng khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân bị hẹp
động mạoh chủ hoặc hẹp van hai lả, hoặc bệnh cơ tim phi đại tăc nghẽn.
Tăng aldosterone huyết tiên phảt
Bệnh nhân bị tăng aldosterone huyết tiên phát thông thường sẽ không đảp ứng với thuốc trị tãng
huyết ảp tảo động thông qua sự ức chế hệ renin-angiotensin. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng
irbesartan.
Tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Không có các nghiên cứu tảo động trên khả năng lải xe và sử dụng máy móc. Dựa vảo cảc đặc tính
dược lực học, dường như irbesartan không tảo động trên khả nãng nảy. Khi lái xe hoặc vận hảnh mảy
móc, đê ý đên tác động choáng vảng có thế xảy ra trong khi điêu trị.
. ..-...…Thảtksl…… …. _... -..,… _..- …,...- -… ….. . … .. . . . › _,. -.
Cảo thuốc đối khảng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs) không nên khởi đầu điều trị trong thai kỳ. Trừ
khi cần thiết tiếp tục trị liệu với AIIRA, bệnh nhân có kế hoạch có thai nên thay thế điếu trị tăng
huyết' ap mà đã có dữ liệu an toản khi sử dụng trong thai kỳ. Khi phát hiện có thai, ngay lập tức dừng
điều trị với AIIRAs, nên bắt đầu trị liệu thay thế.
Bệnh nhi
Irbesartan đã được nghiên cứu ở cảc đối tượng bệnh nhi tuổi từ 6 đến 16 tuổi nhưng hiện tại không có
dữ liệu đề ửng hộ việc mở rộng sử dụng ở trẻ em cho đến khi có dữ liệu sâu hơn.
Lactose
Thuốc nảy có chứa lactosc. Bệnh nhân có vấn đề hiếm gặp về bất dung nạp galaotose, thiếu men
Lapp lactase hoặc bất dung nạp glucose-galactose không nên sử dụng thuốc nảy.
Thông tin cho bệnh nhân Ý
Thai kỳ
Bệnh nhân nữ ở độ tuổi sinh sản nên được thông bảo về hậu quả cùa việc phơi nhiễm thuốc trong 3
thảng thứ hai hoặc thứ ba thai kỳ mà thuốc tảo động trên hệ renin—angiotensin, và họ cũng được thông
báo răng cảc hậu quả nảy dường như không phải là kết quả phơi nhiễm thuốc trong tử cung bị hạn `
chế trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ. Yêu câu bệnh nhân thông bảo cho bảo sĩ việc có thai cảng sớm '
cảng tốt.
TƯỚNG TÁC THUỐC ²
Thuốc lợi tiểu và cảc thuốc trị tãng huyết ảp khác
6/13
Cảo thuốc trị tăng huyết ảp khảo có thế lảm tăng tác động hạ huyết áp cùa irbesartan; tuy nhiên,
irbesartan được dùng an toản khi phối hợp với cảc thuốc trị tãng huyết ảp khảc, như các thuốc chẹn
beta, các thuốc chẹn kênh calci tảc động kéo dải, và thuốc lợi tiếu thiazide. Điều trị trước với thuốc
lợi tiếu liếu cao có thể dẫn đến mất nước và nguy cơ tụt huyết ảp khi khời đầu trị liệu với irbesartan.
Bổ sung kali và thuốc lợi tiễu tiết kiệm kali
Dựa trên kinh nghiệm sử dụng cảc thuốc tảo động trên hệ renỉn-angiotensin, sử dụng đồng thời thuốc
lợi tiếu tiểt kiệm kali, bổ sung kali vả cảc gốc muối chứa kali hoặc cảc thuốc khảo có thế lảm tăng
nồng độ kali huyết thanh (như heparin) có thể dẫn đến lảm tăng nồng độ kali huyết thanh và vì vậy
không khuyến cảo sử dụng.
Lithium
Tăng nồng độ lithium huyết thanh vả độc tính có thể hồi phục đã được bảo oảo khi dùng đồng thời
lithium với thuốc ức chế men chuyển angỉotensin Các tảo động tương tự dã được bảo cảo nhưng
hiếm khi xảy ra với irbesartan cho đển nay. Vì vậy, không khuyến oáo phối hợp nảy. Nếu Iphội hợp
' nảy chứngmình lả t:ầii tliiết;giảiir6ảt chặt iiồiig độ huyết thanh của iithium. '
Cảo thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
Khi dùng thuốc dối kháng angiotensin II đồng thời với cảc thuốc khảng viêm không steroid (như
thuốc ức chế chọn lọc trên COX- 2, acetylsalicylic acid (> 3 glngảy) vả cảc NSAIDs không chọn lọc),
có thể xảy ra giảm tảo động trị tăng huyết' ap.
Cũng như cảc thuốc ức ohế ACE, sử dụng đồng thời thuốc đối khảng angiotensin H và NSAIDS có
thể dẫn đến tãng nguy cơ chuyền biến xâu cùa chức năng thận, gôm suy chức năng thận cấp có khả
năng xảy ra, vả tăng nông độ kali huyết thanh, dặc biệt ở bệnh nhân săn có chức nãng thận kém Nên
thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người cao tuối. Bệnh nhân nên được bù nước thich hợp vả cân
nhắc giảm sát chức năng thận sau khi khởi đầu trị liệu phối hợp và sau đó giám sảt định kỳ.
Thông tin bổ sung về cảc tương tác irbesartan Ý
Trong cảc nghỉên cứu lâm sảng, dược động học cùa irbesartan không ị ảnh hưởng bời
hydrochlorothiazide. Irbesartan chủ yếu được chuyến hóa bời CYP2C9 và mức dộ ít hơn bởi sự
glucuronìde hóa. Không có cảc tương tảo dược động học hoặc dược lực học đảng kề quan sảt được
khi sử dụng irbesattan đồng thời với warfarin, một thuốc được chuyến hóa bời CYP2C9. Cảo tảo
động cùa cảc chắt cảm ứng CYP2C9 như rifampioin trên dược động học cùa irbesartan ohưa được
đảnh giả. Dược động học cùa digoxin không bị thay đổi khi dùng đồng thời vởi irbesartan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN "²
Trong cảc thử nghiệm dùng thuốc vờ dối ohứng ở bệnh nhân tảng huyết ảp, tỉ lệ toản thế về oảo tảo
dụng phụ không khảo nhau giữa nhóm dùng irbesartan (56,2%) và nhóm dùng thuốc vờ (56,5%).
Dừng nghiên cứu do bất kỳ tảo dụng phụ trên lâm sảng hoặc cận lâm sảng ít xảy ra hơn ở bệnh nhân
được điếu trị với irbesartan (3,3%) so với bệnh nhân được dùng thuốcxơJ4, 5%). Tỉ lệ tác dụng phụ
không liên quan đến liếu dùng (trong khoảng liều dùng khuyên c’áở rễiẩổễính, tuối tảo, chủng tộc
hoặc thời gian điều trị. Ề \ …
iewDeihỳẵ Ễị
.ẵ/ 7/13
Ở bệnh nhân tãng huyết ảp bị đải tháo đường bị albumin niệu vi lượng và chức năng thận bình
thường, choáng vảng ở tư thể thắng đứng và tụt huyết ap ở tư thế thẳng đứng đã được bảo cảo ở 0, 5%
bệnh nhân (hiếm thẳy) nhưng vượt xa thuốc vờ.
Danh sách sau đây trình bảy phản ứng phụ cùa thuốc đã được báo cảo trong cảo thử nghiệm dùng
thuốc vờ đối chứng trong đó 1.965 bệnh nhân tăng huyết ảp dùng irbcsartan. Cảo thuật ngữ được
đánh dắu với một ngôi sao (*) lả phản ứng phụ được bảo cảo bổ sung ở > 2% bệnh nhân tăng huyết
áp đải tháo đường kèm suy chức năng thận mãn tính và protein niệu rõ rệt và vượt xa thuốc vờ.
Tẫn suất của cảc phản ứng phụ được lỉệt kê dưới đây được định nghĩa sử dụng quy ước sau đây:
Rất phổ biến (> 1/10); phô biến (> 1/100, < 1/10); khộng phố biển (> 1/1.,000 < 1/100); hiếm (>
1/10. 000, < l/l .000); rât hiếm (< 1/10. 000). Trong môi nhóm tần số, tảo dụng không mong muôn
được trình bảy theo mức độ trầm trọng giảm dần.
Ngoài ra, phản ứng phụ được bảo cảo từ kinh nghiệm hậu marketing cũng được liệt kê. Cảo phản ứng
phụ nảy được lây từ cảc báo cảo tự phảt.
Rỏỉ Ioan hé miên dich:
'“ `Khồ’nẽbĩểt'tĩlệ t`tiẵ'ẻỈphả’n ưng `tiuả'rhẫh'như'ộht'i mạch, ộhảt ban,`mế`đay '
Rối loan qhuvến ho’a vả dinh dưỡng:
Không biêt tỉ lệ măc: tăng kali huyêt
Rổí_loap hé thần kinh: ’ .
Phó biên.ỵChoảngyảng, choáng vảng tư thế thăng đứng*
Không biêt tỉ lệ măc: Chóng mặt, nhức đâu
Rối loan tai và tai trong:
Không biêt tỉ lệ: ù tai
Rối loan tìm: ' Ỹ
Khỏngphó biên: Nhịp tim nhanh
Rốijoan mach: ’ ' '
Phó biên: 'Ị`ụt huyêt áp tư thế thăng đứng*
Không phô bỉên: Đò bừng da
Rối Ioan hô hấp. tuvến ức vả trung thẩt:
Khỏngphỏ biên: Ho
Rối Ioan da dảv ruỏt:
Phổ biến: Buồn nôn/ói mừa
Khóngphồ biến: Tiêu chảy, khó tiêu/ợ nóng
Rối loan gan mât:
Không phổ biến: Vảng da
Không biết tỉ lệ mắc: Viêm gan, ohức năng gan bất thường
Rói loan da và mô dưới da:
8/13
Không biết: viêm mạch máu nhỏ chủ yếu ảnh hướng đến da (Ieukocytoclastic vasculitis)
Rối Ioan cơ xương và mỏ li'ẻn kết:
Phó biên: Đau cơ xương*
Rối loan thân vả niẻu:
Không biêt: Suy chức năng thận gôm oảo trường hợp suy chức năng thận ở bệnh nhân có nguy cơ
Rối loan hê sinh sán vả Iuvến vú:
Khỏngphô biên: Rôi Ioạn tình dục
Rối Ioan toờn thân vả tình Iranz nơi dùng rhuốc:
Phó biên: Mệt mòì
Khóng phó biên: Đau ngực
Cảo nghiên cửu:
Rất phổ biến: Tăng kali huyết* xảy ra thường xuyên hơn ở bệnh nhân đái thảo đường được điều trị
vói irbesartan so với khi dùng thuốc vờ. Ở bệnh nhân tảng huyết ảp có đải tháo đường có albumin
-— niệu vi lượng vả-chức nãng thận bình thường, tăng kaii huyết (>3 ,3tiiEtị/L) xảy ra ở 29, 4% 56 bệnh
nhân trong nhóm dùng irbesartan 300 mg và 22% số bệnh nhân trong nhóm thuốc vờ Ó bệnh nhân
tăng huyết áp có đái thảo đường kèm suy chức nãng thận mãn tinh và protein niệu rõ rệt, tăng kali
huyết (> 5,5 mẸq/L) xảy ra ở 46, 3% sô bệnh nhân ở nhóm dùng irbesartan và 26, 3% số bệnh nhân
trong nhóm thuốc vờ
Phổ biến: Tăng creatinine kinase huyết tương đảng kế được quan sảt xảy ra phổ biến (1,7%) trong số
người được điếu trị với irbesanan. Không có ai trong sô nảy tăng có liên quan rõ rệt đến oảo biến cố
trên cơ xương trên lâm sảng.
Trong 1,7% bệnh nhân tãng huyết ảp kèm bệnh thận do đái thảo đường tỉến triền được điều trị với
irbesartan, tãng hemoglobin*, không đáng kê trên lâm sảng, đă được quan sảt. Ỹ
Hơn nữa, các tai biến quan trọng có khả nãng xảy ra sau đây xảy ra ít hơn 1% trong số 1965 bệnh
nhân và ít nhẩt 5 bệnh nhân (0,3%) dùng irbesartan trong cảc nghiên cứu lâm sảng, vả cảc tai biến
nảy ít xảy ra hơn, các tai biến đảng kế trên lâm sảng (được iiệt kê theo hệ cơ quan trong cơ thế).
Không thể xảo định cảc tai biến nảy có lỉến quan đến nguyên nhân với irbesartan hay không:
Toảnthân. sốt, ớn lạnh, phù mặt, phủ chỉ trên
Tim mạch: đỏ bừng da, tăng huyết ảp, tiếng tim, nhồi mảu cơ tim, đau thắt ngực, Ioạn nhịp tim/rốì
loạn dẫn truyền, ngừng tim- hô hấp, suy tim, cơn tăng huyết’ ap
Da liễu: ngứa, viêm da, vết bằm máu, ban đỏ ở mặt, mê đay
Nội tiết/Chuyến hóa/Mẩt cán bằng điện giải. Rối loạn tình dục, thay đồi về tình dục, gủi
Dạ dảy ruột. tảo bón, thương tổn ở miệng, viêm dạ dảy ruột, đẩy hơi, căng bụng
Cơ xưowg/Mó liên kết. sưng tứ chi, chuột rủt cơ, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương ngực, củng khớp,
viêm hoạt dịch, yếu cơ
Hệ thần kính: rối loạn giấc ngủ, tê, buổn ngủ, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, dị cảm, rung, cơn nhồi
mảu thoảng qua, tai biến mạch mảu não
Thận/Niẹu sinh dục: nước tiếu bất thường, rối loạn tuyến tiến liệt
Hô hấp: chảy máu cam, viêm tiếu phế quản, sung huyết, tắc nghẽn hô hấp, khótha' khờ khè
Cảm gíác đặc biệt. rối loạn thị lực, bất thường thỉnh giác, nhiễm trùng tai,xđja =
Ioạn khảo ở mắt, bất thường mí mắt, bất thường tai.
9/[3
IC_
Cảo tảo dụng phụ khảo đuợc báo cảo với irbcsartan lả: đau bụng, lo âulbồn chổn, phù, cứm, viêm
họng, viêm mũi, bất thường xoang, nhiễm trùng đường niệu vả ngất.
Kinh nghiệm hậu marketing
Kinh nghiệm hậu marketing sau đảy được báo cảo nhưng rất hỉếm xảy ra: mề đay; phù mạch (gổm
sưng mặt, sưng môi, sưng họng vả/hoặc sưng lưỡi); oảo xét nghiệm chức năng gan tăng; vảng da và
viếm gan. Tăng kali huyết được báo cáo nhưng hiếm xảy ra. Cảo trường hợp hiếm xảy ra vẻ tiêu cơ
vân đã được bảo cảo ở bệnh nhân dùng thuốc chẹn thụ thể angìotensin H.
Bệnh nhi
Trong một thử nghiệm ngẫu nhiến thực hiện ở 318 trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng huyết' ap tuối từ
6 đến 16, cảc tác dụng phụ có liến quan sau đãy xảy ra trong giai đoạn mù đôi 3 tuần: nhức đầu
(7,9%), tụt huyết áp (2,2%), choáng váng (1, 9%), ho (0, 9%). Trong gíai đoạn mở nhãn kéo dải 26
tuần cùa thử nghiệm nảy hầu hễt cảc bất thường cận lâm sảng xảy ra thường xuyên nhất quan sảt
được là tăng. creatinine (6, 5%) và giá trị CK tăng trong 2% trẻ em dùng thuốc.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẨI KHI SỬ
DỤNG THUỐC.
QUẢ LIÊU 'i²
Kinh nghiệm ở ngưòi trường thảnh phơi nhiễm cảc liếu lên đến 900 mg/ngảy trong 8 tuần cho thấy
không oó độc tính. Các biếu hiện có khả năng xảy ra nhất cùa quá ]iếu thuốc lá tụt huyết áp và nhịp
tim nhanh; nhịp tim chậm cũng oó thể xảy ra khi quả liếu Không có thông tin chuyên biệt vê điếu trị
quả liếu ìrbesartan. Giảm sát chặt bệnh nhân, vả điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cảo giải phảp được đề
nghị gồm gãy nỏn vả/hoặc rừa dạ dảy. Than hoạt có thề oó ích trong việc điều trị quả ]iếu. Irbesartan
không được loại khỏi 00 thế bằng bằng thẳm phân máu
Trong việc kỉếm soát quả iiều, cân nhắc khả năng tương tác giữa nhiếu thuốc, tưorẸéế thuốc—thuốc,
và động học thuốc bắt thường của bệnh nhân. Xảc định nồng độ huyết thanh của irbesartan thường
không được dùng rộng rãi vả các xảo định nảy, trong bất cứ trường hợp nảo, không biết vai trò trong
việc kiếm soát quá liều irbesartan.
Các nghiến cứu độc tính cấp tính với irbesartan dùng đường uống ở chuột nhắt vả chuột cống cho
thắy liều gây chết cắp tính là hơn quá 2000 mg/kg, lần lượt khoảng 25- và 50 lần iiều dùng khuyến
cảo tối đa cho người (300 mg) dựa trên mg/mz.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC vÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC 1
Cơ chế tác dụng
Angiotensin II lả một chắt gây co mạch được hinh thảnh từ angiotensin [ trong một phản ứng được
xúc tảo bởi men ohuyển angiotcnsin (angiotensin-converting enzyme [ACE, kininase 11]).
Angiotensin Il lả một chất chính gây tảo động trên hệ renin—angiotensitnchnin—angiotensìn system
[RAS]) và cũng gây kích thích tổng hợp aldosterone vả bải tiết bởi thận, gây co thắt tim,
tải hấp thu natri tại thận, hoạt động cùa hệ thẩn kinh giao cảm, và p=ịẩ ttriến t °ồảo cơ trơn Irbcsartan
1h ~
xo mNewDe ìễ)
M 10/13
«
chẹn tảc dụng co mạch và tảo động bải tiết aldostcrone của angiotensin 11 bằng cảch gắn kết có chọn
lọc vảo thụ thể ATI angiotensin 11. Cũng có một thụ thể AT; ở nhiếu mô, nhưng nó không tham gia
vảo cân bằng nội môi tim mạch.
lrbesartan là một chất đối kháng cạnh tranh oỏ chọn lọc cùa cảo thụ thể AT, với ải lực rất cao (hơn
8500 lần) trên thụ thể AT; so vởi thụ thể AT; và không có hoạt tính đồng vận.
Sự chẹn thụ thể AT. loại bỏ feedback âm tính cùa angiotensin II trên sự tiết renin, nhưng kết quả là
hoạt tính renin huyêt tương tăng vả tuân hoản angiotensin II không thăng nôi tảo động cùa irbcsartan
trên huyêt ảp.
lrbesartan không ức chế ACE hoặc renin hoặc gây ảnh hưởng cảc thụ thể hormone khác hoặc cảc
kênh ion được bìết là tham gia vảo điều hòa huyết ảp tim mạch và cân bằng nội môi natri. Vì
irbesartan không ức chế ACE, nó không ảnh hưởng đến sự đáp ứng với bradykinin; không biết điếu
nảy có tương quan trên lâm sảng hay không.
Dược động học
Hấp thu
Irbcsartan là một hoạt ohất dùng đường uống không cần phải chuyến dạng sinh học thảnh dạng có
hoạt tính. Hấp thu đường uống của irbcsartan nhanh và hoản toản với sinh khả dụng tuyệt đối trung
bình là 60-80%. Sau khi uống irbesartan, nồng độ đỉnh trong huyết tương cùa irbesartan đạt được ở
1,5-2 giờ sau khi dùng thuốc. Thức ãn không ảnh hưởng sinh khả dụng cùa irbesartan. Irbesartan có
dược động học tuyến tính theo khoảng liếu dùng. Thời gian bản thải giai đoạn cuối cùa irbesartan
trung bình lả 11-15 gìờ. Nồng độ ở tình trạng ổn định đạt được trong vòng 3 ngảy. Sự tích lũy của
irbcsartan bị hạn chế (< 20%) quan sảt được trong huyết tương theo liếu lặp lại ngảy ] lần.
Phân bố
Irbcsartan gắn kết với protein huyết thanh là 90% (chủ yếu là albumin vả đl-acid glycoprotein) vởi sự
gắn kết không đảng kể với cảc thảnh phần tế bảo cùa mảu. Thể tích phân bố trung binh là ss…93 lít.
Độ thanh thải thận và huyết tượng toản phẩn lần iưọt trong khoảng 157-176 và 3,0-3,s mL/phủt. Với
liều lặp lại, irbesartan tích lũy với mức độ không tương quan trên lâm sảng. Các nghiên cứu ở động
vật cho thắy irbesartan được đảnh dấu phóng xạ qua hảng rảo máu não và nhau thai yếu. [rbcsartan
được bải tiết vảo sữa ở chuột cống đang cho con bủ. w
Irbcsartan được chuyến hóa thông qua phức glucuronide và sự oxy hóa. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh
mạch irbesartan được đánh dấu phóng xạ MC, hơn 80% hoạt tính phóng xạ tuần hoản trong huyết
tương có thế lả do irbcsartan ở dạng không đổi. Chất chuyến hóa tuằn hoản chủ yếu là phức
glucuronide irbesartan không có hoạt tinh (khoảng 6%). Cảo chất chuyến hóa oxy hóa còn lại không
bổ sung đảng kế vảo hoạt tính dược lý học của irbesartan.
Chuyến hóa và Đảo thải
Irbcsartan vả cảo chất chuyển hóa của nó được bải tiết bởi thận và mặt. Sau khi uống hoặc tiêm tinh
mạch irbesartan được dảnh dấu phóng xạ 14C, khoảng 20% hoạt tính phóng xạ được hồi phục trong
nước tiêu và phân còn lại có trong phân, ở dạng irbesartan hoặc irbesartan lucuronide.
,ỘòỀO Ổfof.
11/13
Các nghiên cứu in vitro về sự oxy hóa irbesartan bời“ isoenzyme cytoch_rome P450 cho thấy irbesartan
được _oxy hóa chủ yếu bởi 2C9; chuyến hóa bởi 3A4 lả không dảng kế. lrbcsartan cũng khỏng được
chuyền hóa, về thực chất cũng không gây cảm ứng hay ức chế 1soenzymes có liên quan đến chuyền
hóa thuốc (lAl, 1A2,2A6,286,2D6,2E1) Không có sự cảm ứng hoặc' ưc chế 3A4.
Dược động học ở các đối tượng đặc bỉệt
Giới iính
Không có sự khác biệt về dược động học liên quan đến giới tinh được quan sảt ở người cao tuồi khỏe
mạnh (tuổi từ 65- 80) hoặc ở người trẻ khỏe mạnh (tuổi từ 18-40). Trong cảc nghiên cứu ở bệnh nhân
tăng huyết áp, không có sự khảo biệt về thời gian bản thải hoặc sự tích lũy thuốc liên quan đến gíới
tính, nhưng đường như nổng độ huyết tương của irbesartan cao hơn ở nữ (1 1—44%). Không cần thiết
phải chinh lỉếu theo giởi tính.
Người cao tuốí
Ở người cao tuổi (tuổi từ 65- 80), thời gian bản thải irbesartan không bị thay đối đảng kế, nhưng giá
trị AUC vả Cmax là cao hơn khoảng 20- 50% so với cảc giá trị nảy ở người trẻ tuôi (tuổi từ I8- -40).
Không cần thiết chỉnh Iiếu chợ iigười cau tuồi.
C_`hủng tộc
Ở người da đcn khỏe mạnh, giá trị irbesartan AUC cao hơn khoảng 25% so với người da trắng;
không có sự khảo biệt về giá trị Cmax.
Suy chức nãng thận
Dược động học của irbesartan không bị thay đồi ở bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở bệnh
nhân đang thẩm phân mảu. irbesartan không bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm phân mảu. Không cần
thiết ohinh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ đến nặng trừ khi bệnh nhân bị suy chức năng
thận kèm mất nước.
Suy chức nãng gan _ ` _
Dược độn học của ỉrbcsartan sau khi uỏng lìêu_iặp lại không bị ảnh hưởng đảng kê ở bệnh nhân xơ
gan nhẹ đen trung binh. Không cần thiết chỉnh liếu ở cảc bệnh nhân nảy.
TÍNH AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG ' Q/
Khả năng gây ung thư, đột biến gen, suy giảm khả năng thụ tinh
Không có bằng chứng về khả năng gây ung thu quan sảt được khi dùng irbesartan ở cảc liếu dùng lên
đến 500/1000 mg/kg/ngảy (lần iượt cho con đực/con cái) ở chuột công và 1000 mg/kg/ngảy ở ohuột
nhắt trong hai năm. Đối với ohuột cống đực và cái, 500 mg/kg/ngảy cho phơi nhiễm toản thân trung
bình vởi ỉrbesartan (AUCO- 24h, dạng găn kết và dạng không găn kết) lẩn lượt khoảng 3 vả [ 1 lần phơi
nhiễm toản thân trung bình ở người dùng Iiếu tôi đa khuyến cảo (maximum recommended dosẹ
[MRDD là 300 mg ỉrbesartan/ngảy, trong đó 1000 mg/kg/ngảy (chi dùng cho con cải) cho phơi
nhiễm toản thân trung bình khoảng 21 lần phoi nhiễm toản thân được bảo cảo ở người ở MRD. Đối
với chuột nhắt đực và cải, 1000 mg/kglngảy cho phơi nhiễm với irbesartan lần lượt khoảng 3 và 5 lần
phơi nhiễm ở người ở liều dùng 300 mg/ngảy.
12/13
~. ~“ĩary /_` 11
Irbesartan không gây đột biến ở bộ thử nghiệm trên in vilro (thử nghiệm trên vi khuẩn Ames, thử
nghiệm sứa chữa DNA ở tế bảo gan, thử nghiệm đột biến gen tiến tới ở tế bảo động vật có vú V79).
irbesartan âm tính trong nhiếu thử nghiệm gây cảm ứng quang sai nhiễm sắc thể (thử nghiệm tế bảo
bạch huyết trên in vítro); nghiên cứu vì nhân ở chuột nhắt trên in vivo).
Irbesartan không có tảo dụng phụ trên sự thụ tinh hoặc giao phối của chuột cống đực và cải ở cảc liều
uống <650 mg/kg/ngảy, iiều dùng cao nhất cho phơi nhiễm toản thân với irbesartan (AUCợ 24h, gắn
kết kèm không găn kết) khoảng 5 lần phơi nhiễm ở người dùng liều khuyến cảo tối đa là 300
mg/ngảy.
BẢO QUÁN
Bảo quản dưới 30°C.
GIỮ THUOC XA TAM TA Y TRẺ EM.
CUNG CẤP
Hộp 2 ví x 14 viên.
HAN DÙNG
———~ -24 thảngkế-từ ngây cản xuất: -- -
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HAN DÙNG GHI TRÊN NHÂN.
THAM KHẢO
1. US Prescribing Information of AVAPRO® tablets, Bristol-Mycrs Squibb Sanoi't Synthelabo
Partnership, USA, Apri I 20] 1 accessed online from
httpzlldailymed.nlm.nih.govldailymcd/druginfo.cfm?id=42ó99 on July 05, 201 1.
2. Summary of Product Charactcristics of “APROVEL® Film coated tablets”, Sanoii Pharma
Bristol—Myers Squibb SNC, UK; May 2011.
Thông tỉn được biên soạn vảo tháng 7/2011
AVAPRO® vã APROVEL® lả cảc thương hiệu của tùng cơ sở giữ thương hiệu và không phải là
thương hiệu của Ranbaxy. Những_người tạo thương hiệu nảy không phải là hội viên và không dại
diện cho Ranbaxy hoặc cảc sản phâm cùa Ranbaxy.
SẢN XUẤT TẠI ẤN ĐỘ
RANBAXY
LABORATORIES LIMITED
PAONTA SAH1B, DIST. SIRMOUR
H.P. — 173 025
PHÓ CỤCl TRUỞNG
Jự,,,,,ấ,, Í/cĩnơ Mơ ẨcitẨJ 13113
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng