' MẨU NHÃN HỘ
BỘYTẾ
Sản phẩm : Thuốc gói Ringosing CỤF QUAN LY DƯƠC
Kích thước hộp : 130 x 100 x 20 mm ĐA PHE DUYỆT
Tỷ lệ : 70% `
Nội dung : như mẫu Lân đauáỸJẮ/UỈỂẤẾ
Ringosing
Cefaclor 125mg
mgosmg
R
;,…L'I ~… J.
*…ệ fiJ^²Ả n……nn…
\;;l _ '. 0…imdnưimmuiim _
l KMhinnunm eoiọiniũnuiơum
i Du…EachsacimG-Wcơưains m…nbmuzsmau
\ z \ cm:qu M…… , … DẨMẸẮ`Ộ CHẤT LƯỢNG
\ _ ' immmncofuưizsmn) immacdamnsmi /°ị/CỔ" i i'(
= ….unudu,m nin.dmnạnơquimt .J"f T _
hllntm:Seummmw Xilđnctluưũhiùipđlhílffl Ỉiừ \ piui .
ƠQ mmo:smmnin:liiifineticnnntzinur` lich ` ’Ế` \ỀyiẫỂi i;-
Ộ mmaơc.pimimnm nmiionmonnựuoimaơcmmmdnọ v
. m 1 WHOW WOW' WWNỈ ỮHAƯ'THI SƯƠNG LAN
_ ` s…limmuúa:
\ Oi WUUMUỦỈỨU' u…m.m.m…m
; : RadũunwuaMyhnbnnh u:mĩlIllilllỉlhlll
zo.mnnuimvmbmmoiun
ỮQ PHIL mumnpum …
i i —_ 5055!
` ` IIS!
\ ` ND
Ringosỉng
MAU NHAN GOI
Sân phẩm : Thuốc gói Ringosing
Kỉch thước gói : 49 x 76 mm
Tỷ lệ : 100% _ 1//
Nội dung : như mẫu
ỉẳữ'Wáifử i Ringosing
muhlủnizsmum ỀỄ`/ ""
cdmmnu Cefaclor 125mq
unanủulhagn;
XIiđochhúulhlìđuị'
Ú—ĩTmumhbwnánjồtin'r“
…hhsím \: -,-`_ f
Nnúnuyvhm `\ÍJỂ
Docwmdns'immmin'nạxì:r
múninúú
…mn.m.imm
lu mmmmnwn
«
. !
\ÊỀẦỈỈTHI SƯỚNG LAN
Rx Thuốc bản theo đơn
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kỉến bác sĩ
RINGOSING li` ,_
SĐK: ............. /L /
THÀNH PHẦN: Mỗi gói (2,5g) chứa:
Hoạt chất: Cefaclor monohydrate (tương đương Cefaclor l25mg)
Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể vả Carboxymethylcellulose natri, Natri benzoate,
Aspartam, Mâu đó số 40, Mùi dâu, Ethyl vanillin.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống
DƯỢC LỰC HỌC
Cefạclor là một kháng sinh ccphalosporin uống, bản tổng hợp, thể hệ 2, có tác dụng diệt vi
khuân đang phát triển và phân chia bằng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefaclor
có tác dụng đôi với cân khuẩn Gram dương tương tự ccphalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn
đối vởi các vi khuân Gram âm, đặc biệt với Haemophilus infiuenzae vả Moraerla
catarrhalís, ngay cả với H. injluenzae vả M. catarrhalis sinh ra beta — lactamase. Cefaclor có
tảc dụng đối với phần lớn các chủng vi khuấn sau, phân lập được từ người bệnh:
Staphylococcus, kể cả những chùng sinh ra penicilinase, coagulasc dương tính, coagulasc âm
tính, tuy nhiên có biếu hiện kháng chéo giữa cefaclor vả methicillin; Streptococcus
pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella
(Branhamella) catarrhalis; Haemophilus induenzae (kể cả những chùng sinh ra beta -
lactamase, khảng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.;
Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes vả Bacteroídes spp.
(ngoại trừ Bacteroidesftagilis lả kháng); các Peptococcus; cảc Peptostreptococcus.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250mg vả 500mg uống lúc đói, nồng
độ đinh trung bình trong huyết tương tương ửng khoảng 7 vả 13 microgramlmi, đạt được sau
30 đến 60 phủt. Thức ản lảm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không
đổi. Nồng độ đinh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lủc đói và
thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phủt. Thời gian bán thải cùa cefaclor trong huyết
tương từ 30 đến 60 phủt; thời gian nảy thường kéo dải hơn một chủt ờ người suy giảm chức
năng thận. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoân
toản, thời gian bán thải của thuốc kéo dải từ 2,3 đến 2,8 gỉờ. Nộng dộ cefaclor trong huyết thanh
vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn cảc vi khuân nhạy cảm, ít nhât 4 giờ sau khi
uống liều điều trị.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
0
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% iiều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở
dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đâu… Cefaclqr đạt nông độ cao
trong nước tiều trong vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 giờ nảy nông độ đinh trong
nước tiếu đạt được 600 và 900 microgramlml sau cảc liêu sử dụng tương ứng 250 và 500mg.
Probenecid lảm chậm bải tiết cefaclor. Một ít cefaclor được đâo thải qua thấm tảch mảu.
CHỈ ĐỊNH
Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do cảc vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, vịêm amidan tải phát nhiều lân.
- Viêm phối, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biên.
1l4
. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu đưới không biến chứng (viêm bâng quang).
— Nhiễm khuấn da và phần mêm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus
pyogenes.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng thuốc theo đường uống, vảo lúc đói. W
Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ một lần.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuấn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường
tiết niệu dưới: Uống 250 - 500mg, ngảy 2 lần; hoặc 250mg, ngây 3 lần.
Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị
cho cả những người trong gia đinh mang mầm bệnh không triệu chứng.
Đối với cảc nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngảy 3 lần. Liều giởi hạn thường kê
đơn cho người lớn: Tối đa 4 glngảy.
Cefaclor có thể dùng cho n ười bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chinh liều
cho người lớn như sau: Neu độ thanh thải creatinin 10 - 50 mllphút, dùng 50% liều thường
dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 mllphút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thấm tách mảu: Khi thẩm tách mảu, thời gian bán thải của ccfaclor trong
huyết thanh giảm 25 - 30%. Vi vậy, đối với người bệnh phải thấm tách máu đều đặn, nên
dùng liều khới đầu từ 250mg - 1 g trước khi thấm tảch mảu và duy trì liều điểu trị 250 - 500mg
cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thầm tảch.
Người giả: Dùng liều như liều người lớn.
Trẻ em: Dùng 20 - 40 mglkg thế trọngl24 giờ, chia thảnh 2 — 3 lần uống.
Viêm tai giữa ờ trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thảnh 2 … 3 lần, nhưng liều
tổng cộng trong ngảy không được quá lg. Tính an toản vả hỉệu quả đối với trẻ dưới 1 thảng
tuổi cho đến nay vẫn chưa được xảo định. Liều tối đa một ngảy ở trẻ em không được vượt quá
1,5g.
Điều trị nhiễm khuấn do Sireptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngảy.
CHỐNG cni ĐỊNH
Bệnh nhân có tiên sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG
Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với
pcnicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vi có
mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với pcnicilin thấp.
Cefaclor dùng dải ngảy có thể gây viêm đại trảng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có
tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại trảng.
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian
bán thải của cefaclor ở người bệnh vô niệu lả 2,1Ề - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình
thường) nên thường không cần điều chinh liều đôi với người bệnh suy thận trung bình nhưng
phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sảng trong sử dụng cefaclor còn
hạn chế, nên cần theo dõi lâm sảng.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi lảm phản ứng chéo truyền mảu
hoặc thứ test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng nảy có thể
(+) do thuốc.
Xét nghiệm giucose niệu bằng các chất khử: ccfaclor có thể gây kểt quả dương tính giả.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời cefaclor vả warfarin hiếm khi gây tảng thời gian prothrombin, gây chảy máu
hay không chảy mảu về lâm sảng. Đối với những người bệnh nảy, nên theo dõi thường xuyên
thời gian protlưombin và điều chinh liều nếu cầnthiết.
Probenecid lảm tăng nồng độ cefaclor trong huyêt thanh.
2/4
’TJa
Cefaclor dùng đồng thời với cảc thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc iợi niệu
furosemiđ lảm tãng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ `
Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nảo được nghiên cứu đây đủ ở người mang thai. Do đó,
cefaclor chi được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiểt.
Phụ nữ cho con bủ: Nồng độ cefaclor ttong sữa mẹ rất thấp. Tác động cùa thuốc trên trẻ đang
bú mẹ chưa rõ nhưng nên chủ ý khi thấy trẻ bị tiêu cháy, ma và nổi ban.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hướng đến khả năng lải xe vả vận hảnh mảy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN '
Thường gặp: ` ' , if
Mâu: Tăng bạch câu ưa eosin. }JL /
Tỉêu hóa: Tiêu chảy.
Ọa: Ban da dạng sời.
Itgảp: ,
Toản thân: Test Coombs trực tiêp dươn tính.
Mảu: Tăng tế bảo lympho, giảm bạch cau, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi mảy đay.
TiếỆ niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nẩm Candida.
Hiem gặp:
Toản thân: Phản ứng phản vệ, sổt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens -
Johnson, hoại từ bỉếu bi nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toản thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc
đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Máu: Giảm tiều cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mâng giả.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm
nước tiều không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích
động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chỏng mặt, ảo giác và
ngủ gả.
Khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR `
Ngừng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Cảc trìệu chứng quả mẫn có thế dai dăn trong
một vải tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tien hảnh
điều trị hỗ trợ (duy tri thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid).
Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng. .
Các trường hợp bị viêm đại trảng mảng giá do Closm'dium dịfflcile phát triên quá mức` ở thể
nhẹ, thườn chỉ cần ngừng thuốc. Cảc trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho truyền cảc
dich và chat điện giải, bổ sung protein vả điều trị băng kháng sinh có tảc dụng với C. difflcile
(nên dùng mctronidazol, không dùng vancomycin). , `
Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vải ngảỵ sau khi băt\đâu điều trị và gìảm
dần sau khi ngừng thuốc vải ngảy. Đôi khi phản ứng nặng cân điều trị bãng các thuốc kháng
histamin vả corticosteroid. `
Nếu bị co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị băng thuốc chống co giật
nếu cần.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dạng thuốc.
3l4
QUÁ LIÊU
Cảc triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vi, và tiêu chảy. Mức độ nặn
cùa đau thượng vi và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có cảc triệu chứng khác, có the
do dị ứng, hoặc tảc động cùa một nhiễm độc khảc hoặc của bệnh hiện mắc cúa người bệnh.
Xử trí quá lỉều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và
dược động học bất thường ở người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dảy, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 iẫn liều bình thường
Bảo vệ đườn hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoảng khí và truyền dịch.
Lâm giảm h p thu thuốc băng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp,
cảch nảy hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rừa dạ dảy. Có thế rửa dạ dảy và thêm than hoạt hoặc
chỉ dùng than hoạt.
Gây lợi niệu, thấm phân mảng bụng hoặc lọc mảu chưa được xác định là có lợi trong điều trị
quá lỉều.
nẨo QUÁN. Bảo quán trong hộp kỉn, ờ nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sảng. ,
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. ỷ/Uk
* Không dùng thuốc quả thời hạn sư dụng. /
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI. Hộp 10 gói.
Sản xuất theo nhượng quyền của:
SAMCHUNDANG PHARM. co., LTD., KOREA
Tại CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam-Singapore, Thưận An, Bình Dương.
PHÓ cuc TRUỜNG
—/Vyayểt 'Va7nẫắtmẳ
4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng