Z S32 /ỈẾ ỔSg
EĨÌ’… ID ẵìí… >< lD Ẻ'ẵìJẵ"w
.M j oễf› …
BIOIIIPAB
Potocetơnol 325mg
ClocpMnuunin moleol 2mg
Vnomin BI (Tmomm nitrat) mmg
Dê XA YẤM uv mè EN]
KEEF OUT Of IEACN Of CNIIDREN
oọc KỸ MƯỐNG DẤN sử DỤNG mưóc KHI DÙNG]
cusuuv nsm me Accounmvmc immucnous uesocs use
RICHPARA 325
Tmnh cnz'ư C.:w : s :
C~l dmn Cuch dung — Lié… ơn…q Chong :hi d-nn vo ce:
nncupmm 325
asn auosau mouonusm m…vmooov am cvaa mmawa
/suno … :›ọnm snhu ns uỵo auọnu u oòn
… n novaa so mo aan
ma ạm AV]. uyi vx ạo
Bum amuu u!WDND lũ m…ouA
ỐWZ WW UỊUJDJ!UMJOD
õwgzc pounịeaomu
dll0lìl
EZSVHVdHỦIH
J…aou'ũ' `…ẫỉ DI ’“ m’ĨTẨ DI ”ảẵẵ
B.… :Jan Stmuge
' e,, c'm;m Soc»cw'.cc' cư
sau :ẵ’êg Nc'i
RIGHPABA 325
Hướng dẫn sử dụng th uổc:
RICHPARA 325
- Dạng thuốc: Viến nang cứng.
’ Qtĩiĩách đởng gõi: Hộp 10 vĩ W“x“lO v1en nang cưng ` ' ___… ’ ’ ’W—"’ ___ ”
- Thảnh phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Paracetamol 325mg
Clorpheniramỉn maleat 2mg
Thiamin nitrat lOmg
(T a dược gồm: Microcrystalline cellulose, Iactose, tỉnh bột, sắn, gelatin, natri IauryI sulfat,
tartrazín, ponceau 4R)
— Chỉ định: Điều trị cảm củm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, ngạt mũi, viêm mũi dị ứng do thời tiết.
- Cách dùng và liều dùng:
Người lởn Uống môi lần 1 viên x 3 lần/ ngảy
T re em trẽn 6 tuốỉ. Uống 1-2 vỉên/ngảy
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
— Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
Người bệnh nhiều lần thiếu mảu hoặc có bệnh tim, phối, thận hoặc g
Người bệnh thỉếu hụt glucose- 6- phosphat dehydro- -genase.
Người bệnh đang cơn hen câp
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glocom góc hẹp.
Tắc cố bảng quang
Loét dạ dảy chít, tắc môn vị — tá trảng. E-a_
Người cho con bú, trẻ sơ sinh vả trẻ đẻ thiếu thảng
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngảy, tính dến thời
điếm điếu trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorphenirami
tăng lên bởi các chất’ ưc chế MAO.
- Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Paracetamol
Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
* Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dẩn hỉệu của phản ứng trên da
hội chứng Steven—Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhỉễm độc (T EN —
necrolysỉs) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân c
acute generalízed examthematous pustuiosis).
0 Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm
trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven—Johnson (SJS), hội chứng
hoại tử da nhiễm độc toxic epỉdermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng
ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
0 Triệu chứng của các hội chứng nếu trên được mô tả như sau:
- Hội chứng Steven- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thế bọng nước, bọng nước khu trú ở
quanh các hốc tự nhỉên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn Ngoài ra có thể
kèm theo sốt cao, vỉêm phối, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoản hội chứng Steven-
Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thế dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tốn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc
—eaebengmfơe—bungnhtmg—eaeửơưữmơngmhannchongủưtòỉfflĩăpngƯMF———" " ’
' tính (A GEP -
+ Tổn thương niêm mạc mắt: víêm gỉác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trọt niêm mạc miệng, loét hầu,
họng thực quản, dạ dảy, ruột;
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
jNgoai ra con cô cac tĩ1ẹũ chưng tơâỉthâĩĩttâưi'ượngnhư sốtrxưấrủyếfflườngtiêu hóa,
viêm phối, viêm cầu thận, viêm gan.. .tỷ lệ tử vong cao 15- 30%.
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phảt sinh
trên nên hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nảch, bẹn và
mặt, sau đó có thế lan rộng toản thân Triệu chứng toản thân thường lá có sốt, xét nghiệm
máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phảt hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiến hoặc bất kỳ dấu hiệu phân ứng quá
mẫn nảo khảc, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đó tưng bị cảc phản ứng
trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến
khảm chữa bệnh cân phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vân đề nảy.
Clorpheniramin
Có thế lảm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tảo dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc
biệt ở người bị phì đạị tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá trảng vả lảm trầm trọng
thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần cùa ciorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các
thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất
rắc rôi ở người bị bệnh tắc nghẽn phối hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi
mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dải, do tảc dụng chống tiết
acetylcholin, gây khó miệng.
Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động
trong một số người bệnh vả có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lải xe hoạc vận
hảnh mảy. Cần tránh dùng cho người đang lải xe hoặc điếu khiến máy móc. '
Trảnh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn_áp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuôi (> 60 tuôi) vì những người n
cảm với tảc dụng chống tiết acetylcholin.
- Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Paracetamol
+ Uống dải ngảy vả liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chi) —\_1 .
và dẫn chất indandion. Tảo đụng nảy ít hoặc không quan trọng vê iâm ng, nên paracetamol
được ưa dùng hơn salicylat khi cân giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho ng ời bệnh đang dùng
coumarin hoặc dẫn chất indandion `
+ Cần phải chú ý dến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đông thời
phenothiazin và liệu phảp hạ nhiệt.
+ Uống rượu quá nhiều và dải ngảy có thể lảm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.
+ Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzzym ở
microsom thế gan, có thế lâm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyền hoả thuốc
thảnh nhưng chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng
có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan nhưng chưa xảo định cơ chế chính xác cùa
tương tác nảy Nguy cơ paracetamol gây độc tỉnh cho gan gia tăng đáng kể ở người bệnh
uỏng liều paracetamol lớn hơn iiều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc co giật hoặc
isoniazid Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điếu trị
paracetamol khi đang uỏng thuốc chống co giật hoặc isoniazid
—paweetaanvaảhuee-eheng—eo—gmảffly4ay-ngưm-benhạhảphanủử dùng_ị_
Clorpheniramin
Các thuốc ức chế monoamin oxydase lảm kéo dải vả tăng tác dụng chống tiết acetylcholin
của thuốc khảng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung
ương cua clorphemra'rnm ” : : ___ — Í — __ _ _ _.
Clorpheniramin ức chế chuyến hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Sử dụng cho phụ nữ cú thai hoặc cho con bỳ: Chỉ dùng cho khi thật cân thiểt hoặc theo
chỉ dẫn của thầy thuốc
— Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc: không dùng được
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
CIorpheniramin
Tác dụng an thần rất khảc nhau từ ngủ gả nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt vả gây
kích thích xảy ra khi điếu trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các
phản ứng phụ khi điều trị liến tục, đặc biệt nếu tăng liếu từ từ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gả, an thần.
Tiêu hóa: Khô mìệng.
Hỉếm gặp, ADR < muou
Toản thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Nhận xét: Tảo dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tảc dụng chống
tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đạị tuyến tiến liệt và những
tình trạng dễ nhạy cảm khảc), có thế nghiêm trọng. Tần suất của cảc phản' ưng nảy khó ước
tính do thiếu thông tin.
Tác dụng phụ khi tiêm thuốc: Có cảm giác như bị châm, đốt hoặc rát bỏng nơi ịtiếm, tiêm
tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết ảp nhất thời hoặc kích thích thần kinh ung ương.
Paracetamol
Ban da và những phản ứng dị ứng khảo thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ạn đỏ hoặc mảy
đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sôt do thuốc v tổn niêm mạc.
Người bệnh mẫn cặm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetam ả những thuốc có liên
quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giả bạch câu trung tính, giảm
tiếu câu và giảm toản thế huyết câu.
Ỉt gặp, mooo < ADR < moo
Da: Ban.
Dạ dảy- ruột: Buồn nôn, nôn.
cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Híếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
~ Sử dụng quá liều — Xử trí:
Paracetamol
+ Trỉệu chưng: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liếu độc duy nhất, hoặc do uống
lặp iại liều lớn paracetamol ví dụ 7, 5- lOg mỗi ngảy hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tứ
gan phụ thuộc liều lả tảo dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử
vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liếu độc
_Ị'
_
em—fflwe—Mahemegieửw—mw—danáea—ehưnạanh-Hmáa-mem—maevamongW—r
một dấu hiệu đặc trưng nhỉễm độc câp tính dẫn chất p- aminophenol; một lượng nhỏ
sulffhemoglobin cũng có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ
hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động
và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; hạ thân nhiệt đột ngột; mệt
’ ”1ả;thớ nhanh, nong; iĩiạch nharíh ỹéu, ^“1’đĩôĩigÉdều; hụ—yết áỈĩi'ĨâPỈSUY tuầrrhoârrTrụy mạch :
do giảm oxy huyết tương đối và do tảc dụng ức chế trung tâm, tảc dụng nảy chi sảy ra với
liếu rất lớn Sốc có thể sảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thế
sảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải giờ hôn mê.
Dấu hiện lâm sảng tốn thương gan trở lên rõ rệt trong 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều
độc. Aminotranferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nông độ bilirubin trong
huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi tổn thương gan lan rộng, thời gian prothrombin
kéo dải. Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc không điếu trị đặc hiệu đã có tổn thương gan
nghiêm trọng; trong sô đó 10%- 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra
một sô người bệnh. Sinh thỉết gan phảt hiện hoại từ trung tâm tiếu thuỷ trừ vùng xung` quanh
tĩnh mạch cứa; ở những trường hợp không tử vong, tổn thương gan phục hồi sau nhiếu tuân
hoặc nhiều thảng.
+ Đíều trị. Chẩn đoán sớm rất quan trọng` trong điều trị quá liếu paracetamol. Khi nhiễm
độc nặng, phải điều trị hỗ trợ tich cực. Cần rứa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhắt' iả
trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng hợp chất sulfthydryl, có lẽ
tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N- a-cetylcystein có tác dụng khi uống
hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, cảng sớm cảng tốt nêu chưa đến
36 giờ kế từ khi uống paracetamol. Đíếu trị với N- -acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho
thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hoả loãng du .
dịch N- -acetylcystein với nước hoặc đồ uộng không có rượu để đạt dung dịch 5% v hải
uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uỏng N— ạcetylcystein với liều đầu tiên là 1 img/kg
Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy ng , cơ độc hại
gan thấp.
Tảo dụng không mong muốn cùa N- acetylcystein có gồm ba
không yếu câu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chảy và phản
không có N- ạcetylcystein có thể dùng methionin. Ngoài ra có thế d
thuốc tấy muôi, chúng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol.
Clorpheniramin , -
Liều gây chết của clorpẶheniramip khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. ` ~ -’ '_ —/~ — và
tâm thần, cơn động kinh, ngừng thớ, co giật, tảc dụng chống tiết acetylcholin, p an ứng loạn
trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điếu trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cằn chủ ý đặc biệt đến chức năng gan, thận,
hô hấp, tim vả cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dảy hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tấy để
hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết ảp vả loạn nhịp, cằn được điếu trị tích cực. Có thế điếu trị co giật bằng
tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thế phải truyền máu trong những ca nặng
* Ghi chú: Thông băo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử
dụng thuốc ".
- Qui cách đóng gói: Hộp 10 Vi x 10 viên.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
——-’Fiêuchuẩn-ảựdụngz TCCS
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
\' xxn… w
* Lưu ỵ': Khi thấy viến thuốc bị ấm mốc, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có cảc biếu
hiện nghi ngờ khác phải đem thuôo tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuât theo địa chỉ trong
đơn.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
Không dùng qua liều cliĩĩĩgnlì. ’ ’
"Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiỷ kiến bác sỹ"
THUỐC SẢN XUẤT
CÔNG TY C.P DƯỢC PHÁ
Tổ dân phố số 4 … La Khê - Hè Đôn
Số điện thoại: 04.33824685
rue.cục TRUộNG
P.TRUỎNG PHONG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng