BỘ Y TẾ
CỤC (ịìĩẢN LÝ DƯỢC
%iHỆ DUYỆT
ũll qm. Ilh m “ … g *
m~= d……mùmủfẵ'm
Dludmbybiom
Đocưmủmmmmwm
Bloan mm… mmưụ. mam
mhntoôuoWưoưoch
…7mowfwmumnm
… đâu:.Ả.Ĩ../.ch…lffllí.
ôz uoxeụụao t
…… =ud M /4………,,
J'ử—Ọ \C\
’ /rwow \ẹ,
CO PHỊCxN \ln
… .…ouccpmA
… _…Ucỏwe ;
le_mỏobđnmm
Bot pha tIOm
Ceftriaxon 2g
TBITM
Đoc kỹ `
khidũng.
quin: NơikMrửo. trânh ánh
=ấmwuuomaơc'
á’ảoãz“m…%……%
No
Sódửky' -
… SóIòsánxuét:
… Ngiysủnmất:
Hanóĩm ›
sa…hw:còuctvcpoươcmAu IMIIVUSE
muueucmsz
unmmmmmwinuiưân
mm…. mmmum Tp muon
Cônglyũụkỷvâơnìúhủudnpùh-
cònsrvrmnnmvmmm
Đuòng.úm Khuđũuzu'l'ln`
Thtmw
mm n… m. om 1
Hocmuinh \
Ịgẹffl
\ sóeumy -
Ból6lủxuk:
Nghydnmh:đdlmmlyy
:dđ/mnM
Ompoơllon:
CommM Sodiìm USP equivnlợni Ỉ
mWM²G
nndothưidmndom:Soetm
padtaocheut
Keep…olmaottolchilúun
Road may
Mun m
thepeldxâgeínoolt`
beloreuse
stnngo: Dry. mod … Im
mmtưnbelmưC.
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Trang 1/6
Rx_Thuốc bản theo đơn
HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC REXONE 2 g
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ chứa Ceftriaxon Natri USP tương đương Ceftriaxon 2 g
DANG BÀO CHẾ:
Bột pha tiêm
DƯỢC LỰC HỌC
Ceftriaxon là một kháng sinh cephalosporin có tảc dụng diệt khuấn nhờ sự ức chế tống
hợp vảch tế bảo. Nó lảm acyl hóa cảc enzym transpeptidase gắn trên mảng tế bảo, do đó
ngăn cản liên kết chéo giũa peptidoglycan cằn cho sự bền vững của vảch tế bảo.
Ceftriaxon có tính bền vững cao đối với men [3-lactamase sinh ra bởi các vi khuấn Gram
(+) vả Gram (-).
Phổ kháng khuẩn:
Phổ kháng khuấn của Ccftriaxon bao gồm vi khuẩn Gram (-) sau: Neisseria gonorrhoeae
(gồm các chủng sinh vả không sinh penicillínase), Neisseria meningitidis, Escherichía
coli, Proteus mirabilỉs, Proteus vulgarỉs, Morganella morgam'ỉ, Serratỉa marcescens,
Haemophilus ỉnjluenzae. Ceftn'axon cũng có hoạt tính với nhiều chủng Pseudomonas
aeruginosa vả Haemophílus ducreyỉ.
Ceftriaxon cũng có hiệu quả in vitro đối với cảc vi khuẩn Gram (- -) sau: Citrobacter
fieundíi, Citrobacter diversus, các chủng Provỉdencia (gồm Providencía rettgerij,l l’r' "
Salmonella spp. (gồm S. typhi) và các chủng Shỉgella.
DƯỢC ĐỘN G HỌC
Ceftriaxon không hấp thu tốt qua đường tỉêu hóa nên phải được dùng bằng đường tiêm.
Sau liều tiêm bắp ở người lớn khỏe mạnh, thuốc hầu như hấp thu hoản toản. Nồng độ
đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Sau liều tiêm bắp Ceftriaxon 500 mg và 1 g,
nồng độ đỉnh đạt được lả 43 mg]! và 76 mg/l tương ứng. Ceftriaxon được phân bố rộng
rãi ở nhiều mô và dịch trong cơ thể. Thuốc có nồng độ cao ở mỏ đường hô hấp, xương
khớp, đường tiều, da, mô dưới da và cảc cơ quan trong ổ bụng. Thuốc phân bố tốt vảo
dịch não tủy, đặc biệt qua mảng não bị viêm. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vảo
khoảng 85—90%. Cefiriaxon không bị chuyển hóa ở gan và ở thận. Thuốc được bải tiết
qua cả đường thận vả ngoải thận. Thời gian bán hủy của Ceftriaxon khoảng 7 giờ. Sau
liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch duy nhất ở người lớn có chức nãng gan vả thận bình
thường, 33-67% liều được thải qua nước tiểu ở dạng không đổi trong khi phần còn lại
được thải qua mật, bị chuyến hóa bởi vi khuẩn trong iòng ruột vả thải ra phân dưới dạng
không có hoạt tính.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị cảc trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vì khuân nhạy cảm sau:
CTCP Dược phẫm trung ương 2 Hướng dẫn sữ dụng thuốc Trang 2/6
. Viêm mảng não
~ Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới.
. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
~ Nhiễm khuấn đường niệu
. Nhiễm lậu cẩu biến chứng và không biến chứng.
— Viêm nhiễm vùng chậu
. Nhiễm khuẩn xương khớp.
. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do cảc vi khuẩn nhạy cảm
. Dự phòng trước phẫu thuật.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp
Líểu dùng: t /
~ Người lớn:
Liều thường dùng mỗi ngảy từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều lảm 2 lần). Trường
hợp nặng, có thể lên đến 4g - chia lảm 2 liều bằng nhau trong ngảy.
+ Dự phòng trước phẫu thuật: Tỉêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g, từ nửa giờ đến 2
giờ trưởc phẫu thuật.
+ Nhiễm lặu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg
~ Trẻ em:
Liều dùng mỗi ngảy 50-75mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều lảm 2 lần. Tổng liều không
vượt quá 2g mỗi ngảy.
+ Điều trị viêm mảng não: liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều
mỗi ngảy lả 100 mg/kg/ngảy, ngảy tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 - 14 ngảy.
Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải diều trị ít nhất 10 ngảy.
+ Điều trị các nhiễm khuấn nặng không phát“ vỉêm mảng não ở trẻ em: iiều dùng mỗi
ngảy được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia lảm hai lần mỗi 12 giờ.
Tổng liều hảng ngảy tối đa ở trẻ em không được quá 4 g đối với viêm mảng não và 2 g
đối với cảc nhiễm khuấn khảc.
Không cẩn chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, tuy nhiên ở cảc bệnh nhân suy
gan lẫn suy thận, liều mỗi ngảy không quá 2 g
. Trẻ sơsinh: 50mg/kg/ngảy.
- Suy thận và suy gan phối hợp:
Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra cảc thông số trong mảu. Khi hệ số thanh thải
creatinin dưới lOml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
Với người bệnh thẫm phân máu: lìều 2g tiêm cuối đợt thấm phân đủ để duy trì nồng độ
thuốc có hiệu lực cho tới kỷ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Pha dung dịch tiêm:
\.)
CTCP Dược phẫm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc Trang 3l6
Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 0,25 g hoặc 0,5 g thuốc trong 2 m] và 1 g trong 3,5 ml dung
dịch lidocnin 1%. Không tiêm quả 1 g tại cùng một vị tri. Không dùng dung dịch có chứa
lỉdocain đê tiêm tĩnh mạch.
Dung dich tiêm tặĩnh mạch: Hòa tan 0,25 g hoặc 0,5 g thuốc trong 5 ml và 1 g trong i0 ml
nước câtvô khuân. Thời gian tiêm từ 2 - 4 phút. Tiêm trực tiếp vảo tĩnh mạch hoặc qua
dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm tmyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không
có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid vả glucose
(0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc
để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phủt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ceftriaxon chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với peniciilin, cảc
dẫn xuất Penicillin, penicillamin hay Cephalosporin.
- Ccftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, lảm tăng nồng độ
bilirubin tự do, de dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy không dùng thuốc nảy
cho trẻ sơ sinh tãng bilirubin huyết, trẻ sơ sinh bị vảng da giảm albumin, nhất lả trẻ sơ
sinh thiếu tháng.
THẬN TRỌNG
— Ở bệnh nhân có phản ứng trước với Cephalosporin, penicillin hay thuốc khảc. Phản
ứng dị ứng nặng, cấp tính yêu cầu tiêm dưới da epinephrin và các phương pháp khẩn cấp
khác.
— Ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm loét đại trảng, viêm ruột
từng vùng hoặc viêm đại trảng do khảng sinh vì đã có báo cáo viêm đại trảng giả mạc
xảy ra khi dùng Cephalosporin và có thế nguy hiểm tinh mạng từ nhẹ đến nặng, cần nghi
ngờ bệnh lý nảy nếu bệnh nhân tiêu chảy khi đang dùng Ceftriaxon. Điều trị với khảng
khuẩn lảm thay đổi quần thể trực trâng vả phảt triến quá mức Clostridia. Nghiên cứu cho
thấy độc tính do Clostridium difflcile lá nguyên nhân chính gây viêm đại trảng liên quan
khảng sinh. Sau khi chấn đoản viêm ruột mảng giả, nên khởi đầu trị liệu. Trường hợp
nhẹ chỉ cần ngưng dùng thuốc. Trường hợp trung bình đến nặng, truyền dịch và diện
giải, cung cấp protein vả dùng khảng sinh đường uống chống lại C. difficile.
. Dùng iâu dải thuốc tiêm Ceftriaxon có thế phảt triến quá mức vi khuẩn. Nếu xuất
hiện bội nhiễm trong khi điều trị nên dùng phương pháp thích hợp.
- Mặc dù tăng nhẹ BUN vả creatinin huyết thanh ở liều khuyến cảo, tiềm năng độc
thận của thuốc tiêm Ceftriaxon giống với khảng sinh nhóm cephalosphorin.
. Thay đối thời gian prothrombin hiếm khi xảy ra với người điếu trị bằng thuốc tiêm
Ceftriaxon. Bệnh nhân suy yếu tống hợp vitamin K vả có lượng vỉtamin K trữ thấp (ví dụ
bệnh gan mãn và suy dinh dưỡng) có thế yêu cầu theo dõi thời gian prothrombin khi tiêm
Ceftriaxon. Dùng Vitamin K (10 mg mỗi tuần) nếu thời gian prothrombin kéo dải trước
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Trang 4/6
hay trong khi điều trị.
- Ceftriaxon tiết qua cả mật vả thận. Vì thể bệnh nhân suy thận nhẹ không cần chính
liều khi dùng thuốc tiêm Ceftriaxon nhưng phải theo dõi nồng độ thuốc huyết thanh. Nếu
có tích lũy thuốc nên gíảm liều. Hiếm khi bất thường tủi mật ở bệnh nhân điều trị với
thuốc tiêm Ceftriaxon; cảc bệnh nhân nảy có các triệu chứng của viêm túi mật. Các bất
thường nảy được mô tả khác nhau như tủa quánh có tiếng vang vả có thể hiểu nhầm là
kểt sỏi ChỤp hình siêu âm không phảt hiện cấu trúc hóa học xác định. Các bất thường
nây thoáng qua và thuận nghịch khi ngừng tiêm Ceftriaxon, do đó phải thận trọng khi
dùng thuốc Vì thế, thuốc tiêm Ceftriaxon nên ngừng ở bệnh nhân có dấu hiệu vả triệu
chứng bệnh túi mật và hinh siêu âm được mô tả như trên.
. Chinh liều không cần thiết khi dùng ở bệnh nhân rối loạn gan, tuy nhiên, bệnh nhân
rối loạn chức năng gan và bệnh thận không nên tiêm quả Ceftriaxon 2g/ngảy mà không
theo dõi kỹ nồng độ huyết thanh
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
MÓC:
Thuốc có tảc dụng gây chóng mặt, người sử dụng thuốc không được lái xe vả vận hảnh
mậy móc.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phu nữ có thai:
Do Ceftriaxon qua nhau thai, do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phu nữ cho con bủ:
Ceftriaxon được tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần lưu ý khi dùng Ceftriaxon cho phụ nữ
đang cho con bú.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Rượu: Ceftriaxon dùng chung với rượu có thể gây các phản ứng như disuifuram.
- Thuốc kháng đông, heparin hoặc tan cục máu đông: Ceftriaxon có thể ức chế sự tống
hợp Vitamine K bằng cảch ức chế hệ vi khuấn đường ruột. Do đó dùng chung thuốc nảy
với Ceftriaxon có thể lảm tăng nguy cơ chảy máu.
- Khả năng độc với thận cùa các cephalosporin có thế bị tăng bởi gentamicin, colistin,
furosemid.
- Probenecid lảm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của
thận.
Thay đổi giá trị xẻt nghiệm:
- Thử nghiệm Coomb: Phản ứng Coomb dương tính thường xảy ra ở bệnh nhân dùng
Cephalosporin ở liếu cao.
,".x
2" J“
\` ’3 ỵ
CTCP Dược phẫm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Trang 5/6
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Ceftrinxon nói chung dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh dược điều trị có tảc dụng
phụ, tân xuât phụ thuộc vảo liếu và thời gian điếu trị.
Tiêu hóa: Thay đổi hệ vỉ khuấn trong lòng ruột có thể xảy ra khi dùng Ceftriaxon vì
thuốc thải nhiếu qua mật, tiêu chảy thường xảy ra hơn ở trẻ em. Cảc tác dụng phụ trên
đường tiêu hóa khác gồm buồn nôn` nôn, ăn không ngon, đau bụng, viêm đại trảng giả
mạc. Ceftriaxon gắn kết cao với protein và có khả năng đẩy Bilirubin ra khỏi cảc vị trí
gắn kết với albumin, gây tình trạng bilirubin mảu.
0 Phản ửng tại chỗ: đau cứng vùng tiêm, viêm tĩnh mạch sau khi dùng đường tiêm tĩnh
mạch.
0 Quá mẫn: sẩn, ngứa, sốt. ớn lạnh, co thắt phế quản, hạ áp.
ơ Huyết học: tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiếu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu giảm
bạch cầu đa nhân trung tính, giảm lympho bảo, giảm tiểu cầu, kéo dải thời gian
prothrombin.
o Gan: Tăng SGOT hay SGPT, phosphatase kiếm và bilirubin.
0 T hận: tăng BUN vả creatinin, và có mảu trong nước tiểu.
0 Sinh dục: nhiễm nấm Candida hay viêm âm đạo.
0 Hệ thần kỉnh trung ương: đau đầu hay chóng mặt.
0 Miệng : nhiễm nấm Candida miệng. \
0 Siêu âm tủi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thế có hình mờ do tạo tủa
của muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa nảy lại hết.
0 Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dải có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc
giả sòi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon, hình ảnh nảy sẽ mất đi khi ngừng
thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Vì không có chất giải độc đặc hiệu, diều trị quả liếu Cephalosporin bao gồm điều trị
nâng đỡ và điếu trị triệu chứng.
Vải bệnh nhân có thể bị viêm đại trảng giả mạc do thuốc khảng sinh gây ra do độc tố
của Clostridium dzfflcile, trong và sau khi dùng cephalosporin. Cảc trường hợp nhẹ sẽ
đảp ứng với việc ngưng thuốc. Đối với cảc trường hợp trung bình và nặng, cần dùng
dung dịch truyền, điện giải vả bù đạm. Nếu không có đảp ứng, dùng metronidazol uống
(250- 5-00 mg mỗi 8 giờ), bacitracin (25. 000 đơn vị, uống 4 lần mỗi ngảy trong 5 đến 10
ngảy), cholestyramin (4 g, 4 lần mỗi ngảy) hay vancomycin ( 125500 mg mỗi 6 giờ
trong 5 đến 10 ngảy).
TƯỚNG KY
Tương kỵ với cảc sản phấm chứa Calci:
CTCP Dược phẫm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Trang 6/6
Không có báo cáo được cập nhật về việc xuất hiện kết tủa trên đường tiêm tĩnh mạch
hoặc trong phổi trên những bệnh nhân trừ trẻ sơ sinh, được điều trị bằng ceftriaxon kết
hợp dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết tồn tại khả năng
xảy ra tương tảc giữa ceftriaxon vả dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch trên những
bệnh nhân không phải trẻ sơ sinh. Do đó, ceftriaxon vả dung dịch chứa calci, bao gồm
dịch truyền liên tục chứa calci như dinh dưỡng ngoải đường tiêu hóa, không được pha
trộn hoặc không được sử dụng phối hợp cho bất kỳ bệnh nhân nảo không phân biệt
tuổi tảc, thậm chỉ sử dụng các đường tiêm khác nhau tại các vị trí khác nhau.
Theo một xem xét về mặt lý thuyết và dựa vảo 5 lần thời gian bán thải của ceftriaxon,
ceftrìaxon và dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch không nên được dùng cùng trong
vòng 48 giờ cho bất kỳ bệnh nhân nảo.
Không có số liệu về khả năng tương tảc giữa ceftriaxon và sản phẩm chứa calci dùng
đường uống hoặc tương tảo giữa ceftriaxon tiêm bắp và sản phẩm có chứa calci (đường
tĩnh mạch hoặc đường uống).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Lọ bột thuốc tiêm bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sáng.
Dung dịch tiêm sau khi pha sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (250C) và 48 giờ
nếu bảo quản tủ lạnh (2-80C).
TRÌNH BÀY
Hộp ] lọ, 10 lọ. , /
HẠN DÙNG: ao thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn hộp
TIÊU CHUẨN: DĐVN w
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐờN CỦA BÁC SỸ
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÒI Ý KIẾN BÁC sí, DƯỢC sí
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Sãn xuất lại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯO’NG 2
Địa chi: Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linj
thảnh phố Hà Nội, Việt Nam. .
Công ty đãng ký và Chủ sở hữu sản phẫm: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
A
Địa chi: Số 22H1 Đường số 40 Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Qu_
1ị;"`QLLL IRUONG
p TiẺlfO\JG PHÒNG
…figttỵ/tởt zìỞz_t ì(/Ễtt ĩ(/Ễmf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng