a… 1 n…
cục QUẢN LÝ DƯỎC 692
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn đảuz..lầlãiiễã.ffliẵ ......
. W
HnmPnnn mmeg_No›
Sán xuát tại: so le sx (Lot.No) ;
cOmawcmượcmAmuhkv msxm.…u
Tổdảnphõsõ4—LaKhê-HảĐông-HầNội mtEmom
Ệ z B( thuốc bán theo đơn
`ẵ _ Clopidogrel bisulfat tương ứng Clopidogrel ................... 7Smg
g _:
ẹE <
“ ê _ í ,
Hộp 3 vi x 10 viên nén bao phllTl f _
Thình phía: Mõi viên nén bao phim chứa: Chỉ định, Chống dtl định, ddu dùng-Liẽu '
Clopidogrel bisulfat dùugvìdc thbng tinkhỏc
tương ứng Clopidogrel ............................ 75mg Xin xem từ hướng dản sửdụng thuóc kèm theo.
Tá duợc vđ ............................................. ] vỉẻn
Bâoquin: Nơi khô. nhiệtdộ dưới 30°C. Đểntlm uytròem.
neu chusn :chs Đọc kỹ Iung an sửdụng wo: Ithi dùng
B( thuốc bán theo đơn ®E è.
Clopidogrel bisulfat tương ứng Clopidogrel ................... 75mg N: Ễ
Hộp 3 vì x 10 viên nén bao phim
@ @
Ể= Ể= Ể=
Ê < Ê < Ề <
-' g~ 1 g~ ! g~ I
Í— '? _E 5 _.E 3
" ẵắ ẵự ẫ-
m== m== m== n
ẵ' ẵ “ .ẵ ã …ẵ` ã
… == na n…
…=….. ẻ.. ẻ.. ẻ..…
ẹ-ne 'UỄỄeJ 'Uẳae 'UỄỀU
., ,, ..
’-ẻ=J ®a—ị—ỉ ®ẽặỉ ®=ẽẸ
@ u @
n:ẵễ`² n:=ễẳ ntẳảả *
ẩnS ầmS en… sư… *
Hướng dẫn sử dụng th uổc
Thuốc bán theo đơn
REDPALM
DẠNG THUỐC: Viên nén bao phim.
THÀNH PHẨN: Mỗi viên bao phỉm chứa.
Clopidogrel bisulfat
tương ứng Clopidogrel 7Smg
Tả dược vđ 1 viên
(T á dược gồm: Microcrystallíne cellulose, magnesi stearat, crospovidone, copovidone,
natri starch glycolat, bột talc, hydroxy propyl methyl cellulose, nipagỉn, nzịoasol, titan
dỉoxyd, PEG 6000, erythrosỉn, ponceau 4R).
DƯỢC LỰC HỌC:
Clopidogrel là một dẫn chất thenopyridin có cấu trúc và tảc dụng dược lý tương tự
ticlopidin, là chất' ưc chế kết tập tiếu câu. Clopidogrel là tiến chất với tác dụng’ ưc chế kết tập
tiếu câu phụ thuộc vảo chuyến hóa 0 gan thảnh chất chuyến hóa thiol có hoạt tính.
Chuyển hóa sinh học xảy ra qua 2 bước: Clopidogrel bị oxy hóa ban đầu thảnh thảnh chất
chuyến hóa trung gian là 2- -oxo-clopidogrel, sau đó chuyến hóa tiếp thảnh chất chuyển hóa
thiol có hoạt tính. Con đường chuyến hóa liên quan một sô isoenzym cytochrom F 450 (ví dụ
như CYP3A4, CYP2CI9, CYPIA2, CYP2B6).
Clopidogrel là một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat (ADP receptor), chất chuyến
hóa có hoạt tính của clopidogrel gắn chọn lọc vả không cạnh tranh với ái lực thấp vảo vị trí
P2Y12 của thụ thể và dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa tiếu cầu,
phức hợp nảy cần thiểt để gắn fibrinogen tiếu câu lảm ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel
còn ức chế giải phóng hạt đặc (chứa ADP, calci vả serotoin) tiểu cầu qua trung gian ADP và
hạt alfa (chứa ftbrinogen vả thrombospondin), cảc hạt nảy chứa các chất có tảc dụng tăng
cường ngưng tập tiểu câu. Tiểu câu tiếp xúc với clopidogrel duy trì ảnh hướng đến hết đời
sông của tiếu câu (7- 10 ngảy). Không giống như aspirin, clopidogrel vả ticlopidin ức chế
ngưng tập tiếu cầu không bất hoạt cyclooxygenase để ngăn chặn tổng hợp prostaglandin vả
thxomboxan A.
Clopidogrel có hiệu quả hơn aspirin đế lảm giảm nguy cơ các tai biến tim mạch và có độ an
toản tương tự. Tuy vậy, nhiều nhả lâm sảng vân chọn aspirin ưu tiên khi điếu trị lâu dải
khảng tiếu cầu trong bệnh mạch vảnh vì rẻ và không có chống chỉ định. Do clopidogrel an
toản hơn ticlodipin và có thể dùng 1 lần! ngảy (trong khi ticlopidin dùng 2 lần/ngảy), nên
nhiếu nhả lâm sảng ưu tiên dùng clopidogrel hơn ticlodipin.
Khi uống liều hảng ngảy clopidogrel 7Smg, tảc dụng ức chế ngưng tập tiếu cầu xuất hiện
trong ngảy điếu trị đầu tỉên và đạt được ức chế 40- 60% ở mức ôn định khoảng 3- 7 ngây. Sau
khi ngừng thuốc, sự ngưng tập tiểu câu vả thời gian chảy mảu trở về mức ban đâu trong
vòng 5 ngảy.
DỰỢC ĐỘNG HỌC: JỄ/
Hấp thu. Clopidogrel hấp thu nhanh và không hoản toản qua đường uống. Hấp thu tối thiếu
là 50% liếu uỏng. Khi uỏng liếu 7Smg clopidogrel, nồng độ clopidogrel trong huyết tương ở
thời điếm 2 giờ sau khi uỏng rất thấp, thường dưới giới hạn định lượng(O, OOO2Smg/lít).
Phân bố. Clopidogrel và chất chuyển hóa chính găn với protein huyết tương tỷ lệ cao (98%
và 94%). Nồng độ cao nhất của chất chuyến hóa chính trong huyết tương cùa clopidogrel
(dẫn chất acid carboxylic không hoạt tính đối với ngưng tập tiểu cầu) là 3mgllít ơ thời điếm
1 giờ sau khi uỏng.
Chuyền hóa. Clopidogrel là tiền chất và được chuyển hóa qua gan, phần lớn thảnh dẫn chất
carboxylic acid lả chất chuyển hóa không hoạt tính. Chuyến hóa qua gan bởi isoenzym
cytochrome P4sobao gồm CYP3A4, CYP2CI9 CYPIA2, CYP2Bó. Chất chuyến hóa có hoạt
` .Ổ\ I`~'ờlì`
tinh là một dẫn chất thiol, nhưng rất không ốn định nếu tảch ra khỏi huyết tương.
Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương tỷ lệ cao (98% vả 94%).
T ha: trừ. Clopidogrel và các chất chuyến hóa được thải trừ qua nước tiếu và phân Khoảng
50% 1iếu uông được thải trừ qua nước tiểu và 46% thải trừ qua phân. Nửa đời thải trừ của
chất chuyển hóa chính là 8 giờ sau khi uống liếu đơn và liếu lặp lại.
Nghiên cứu dược động học của chất chuyển hóa cho thấy sinh khả dụng của
clopidogrel không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Dược lý học di truyền: Tính da hình thái gen của CYP2CI9 có thể ânh hướng đến
đảp ứng dược động học và dược lực học của clopidogrel.
CYP2CI9 tham gia vảo tạo cả 2 chất chuyển hóa có hoạt tính và chắt chuyến hóa
trung gian 2- -oxo— clopidogrel. Dược động học và tảo dụng kháng tiếu cầu của chất chuyền
hóa có hoạt tính của clopidogrel khi định lượng bằng thực nghiệm ngưng tập tiều cầu ngoải
cơ thể khảc nhau tùy theo genotyp của CYP2CI9. Cảo biến thể di truyền của enzyme CYP-
4so khảo cũng có thế tảc động đến tạo chất chuyến hóa có hoạt tính cùa clopidogrel.
Alen CYP2CI9*I tương ứng với chức năng chuyến hóa đầy đủ, trong khi đó alen
CYP2CI9*Z vả CYP2CI9*3 không có chức năng. Tỷ lệ những người mang a1en CYP2CI9
CYP2CI9*3. Cảc alen khác ít chức năng và cũng ít gặp hơn.
Nghiên cứu cho thấy nhóm bệnh nhân có tinh trạng chuyển hóa _
tỷ lệ cao biến cố tim mạch (tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) hoọ, uỵffl 1fầội o e1ặÍ
scnt so với người có chuyển hóa mạch. Ụ/
CHỈ ĐỊNH. ”° ' “"
Dự phòng bậc hai lảm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh
lý động mạch ngoại biên. Clopidogrel được lựa họn thay thế aspirin trong dự phòng cảc biến
có tim mạch, mạch não ở những bệnh nhân cần dự phòng bằng thuốc khảng tiểu dầu.
Điều trị hội chứng mạch vảnh cấp(đau thẳt ngực không ôn định, nhồi mảu cơ tim không có
ST chênh lên và nhồi mảu sơ tim có ST chênh lên).
Điều trị hội chứng đau thắt ngực ốn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế
aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin.
Những bệnh nhân bệnh mạch vảnh có tn'ệu chứng với nguy cơ cao dẫn tới biến có tim mạch
nên phối hợp ảspirin với clopidogrel.
Cảc tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu mảu cơ tim khác: Clopidogrel được khuyến cảo
sử dụng như một thuốc chống kết tập tiếu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự
phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh sử dụng tĩnh mạch hiến
ghép nôi
Phối hợp với aspirin để dự phòng tải hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt sent mạch
vảnh.
Clopidogrel có thế được lựa chọn trong liệu pháp khảng tiếu cầu ở những bệnh nhân thay
van tim nhân tạo mà không thế dùng aspirin hoặc dùng ạspirin nhưng có biên chứng huyêt
khôi.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kế đơn cũa bác sĩ. /ÍẢV
Líều uống hảng ngảv ở người lớn: 7Smg/ngảy.
Sau nhồi máu cơ tỉm, đôt quỵ: bệnh lý động mạch ngoại biên: 7Smg/ngảy uống 1 lần.
Hôí chứng mach vảnh cẩp: Đau thắt ngực không ốn định, nhồi máu cơ tim không có ST
chênh lên:
+ Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vảnh qua da, liếu dung nạp ban đẩu 300mg
trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 7Smg/ngảy (phôi hợp với 75- -325mg ảSpirin /ngảy).
+ Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liếu đầu tiên clopidogrel 300- -600mg trước
can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 7Smg/ngảy kéo dải ít nhất 2 thảng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
Nếu bệnh nhân điếu trị bảo tồn thì uống clopidogrel 7Smglngảy (phối hợp với ạspirin 75-
lóng/ngảy). Thời gian điếu trị <28 ngảy, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng một
liếu đầu tiên 300- 600mglngảy nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vảnh. Sau can thiệp
mạch vè.nh, bệnh nhân tiếp tục uống 7Smg/ngảy kéo dải ỉt nhất 12 tháng.
Đặt sent động mạch vảnh ở bệnh nhân không có nguy cơ cao về chảy máu hoặc có vấn đề về
dung nạp clopidogrel: Thời gian điếu trị lý tưởng là 12 thảng sau đặt sent giải phóng thuốc
chậm, liếu điếu trị hảng ngảy. Thời gian tối thiểu là 1 tháng nếu đặt sent kim loại trần, 3
tháng với đặt sent giải phóng sirolimus và 6 thảng nếu sent giải phóng pạc/J— —z _ ngừng
Mg_cửgffl Chưa có thông tin về lỉếu tối ưu cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Biến hiện chảy mấu bệnh lý hoạt động (ví dụ loét dạ dảy-tả trảng, chảy ~
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG: -
Do clopidogrel lảm kéo dải thời gian chảy mảu, cần thận trọng khi sử dụng c 0 ửng bệnh
nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật, hoặc chảy mảu bệnh lý như loét dạ
dảy tá trảng, chảy máu nội nhãn, chảy mảu nội sọ. Nếu bệnh nhân cân phẫu thuật, phải
ngừng thuốc trước 5 ngảy.
Khi nghi có xuất huyết hoặc rối loạn về huyết học trong quá trình điếu trị bằng clopidogrel
phải xét nghiệm sô lượng hồng cầu và các xét nghiệm thích hợp khác.
Xuất huyết giảm tiếu câu (trong vòng 2 tuần điều trị đầu tiên) đã xảy ra ở một số Itrường
hợp dẫn tới tử vong, trong trường hợp xảy ra xuất huyết giảm tiếu câu cần thay thế huyết
tương cẳp cứu.
Ở những bệnh nhân có tiền sử cơn thiếu máu não thoảng qua hoặc đột quỵ, có nguy cơ tái
phảt cơn thiếu mảu não cục bộ, nếu kết hợp điếu trị dự phòng bằng aspirin phối hợp với
clopidogrel tang hiệu quả so với dùng clopidogrel đơn thuần mà còn lảm tăng nguy cơ chảy
mảu lớn.
Nguy cơ chảy máu tiếu hóa tăng khi sử dụng clopidogrel, do đó phải thận trọng khi dùng
cho bệnh nhân có tốn thương ở đường tỉệu hóa có xu hướng chảy mảu như bị loét. Trong
thời gian điều trị bằng clopidogrel cũng cần thận trọng nên sử dụng các thuốc khảo có nguy
cơ gây loét đường tiêu hóa.
Nhưng bệnh nhân có suy gan hoặc suy thận cũng cần sử dụng thận trọng. Cho đến nay, có
rất ít các trhoong tin liên quan đến tính an toản của clopidogrel đối với các đối tượng nảy.
Cần thông bảo cho bệnh nhân biết họ dễ bị bầm tim và chảy mảu, thời gian chảy mảu kéo
dải trong thời gian sử dụng clopidogrel Bệnh nhân cũng cần thông bảo cho thầy thuốc và
nha sĩ rằng họ đang sử dụng clopidogrel trước khi họ phải phẫu thuật hoặc dùng thuốc khảc.
Ở bệnh nhân đạng dùng thuốc khảng tiểu cầu 2 thuôc (clopidogrel vả aspirin) sau đặt sent
giải phóng thuốc chậm, có một sô bằng chứng cho thấy tỷ lệ huyết khối muộn trong sent
(thường dẫn tới nhồi mảu cơ tim vả/ hoặc tử vong) tăng cao sau khi ngừng clopidogrel, ngạy
cả ở những bệnh nhân đã điếu trị dải ngảy. Thời gian điếu trị tối ưu 2 thuốc kháng tiếu câu
còn chưa dược biết.
TƯO'NG TÁC THUỐC.
Tương tảc dược động học: /ả/
Cảc thuốc ảnh hưởng hoặc chuyến hóa bởi cytochrom quo có thể gây tương tác dược động
học, do clopidogrel ức chế chuyến hóa của isoenzym CYP2CI9 lảm tăng nông độ các thuốc
sau: phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fiuvastatin, thuốc chống viêm
không steroid.
Các thuốc ức chế CYP2CI9 (ví dụ omeprazol, cimetidin, fluconazol, ketoconazol, etravirin,
felbamat, fiuoxetin finvoxamin) có thế lảm giảm nồng độ chất chuyến hóa có hoạt tinh
Tăng tác dụng/ độc tính.
không steroid, ethyl ester của acid omega-3, pentosan natri polysulfat, p …
rifamycin.
đó cần thận trọng khi sử dụng phối hợp cilostazol với clopidogrel, đồng thời phải thếo dõi
thời gian chảy mảu nếu có phôi hợp.
Giảm tác dụn:
Thuốc ức chế bơm proton có thể gây tương tác dược động học với clopidogrel(lảm giảm
nồng độ chất chuyến hóa có hoạt tính của clopidogrel) vả tương tảc dược lực học(lảm giảm
tảc dụng khảng tiếu cầu), do thuốc ức chế bơm proton ức chế CYP2CI9 lảm cho giảm tảc
dụng của clopidogrel.
Tác dụng của clopidogrel có thế giảm đi khi dùng kèm cảc thuốc sau: Các thuốc chẹn kênh
calci, khảng sinh nhóm macrolid, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế bơm
proton, các thuốc ức chế CYP2CI9.
Trặnh phổi hợp: Nhà sảnIxuất khuyến cảo trảnh phối hợp clopidogrel với những thuốc được
biêt có tảc dụng ức chế CYP2C 19 như omeprazol, cimetidin, fluconazol, ketoconazol,
voriconazol, etravirin, felbamat, fluoxetin, fluvoxamin, ticlopidin.
T ương tác với một số thảo dược: Một số thảo dược lảm tảng tảc dụng kháng tiếu cầu của
clopidogrel: cò đinh lăng, cây hồi, quả việt quất, cây dứa hủng chanh, dầu quá anh thảo, tòi,
nghệ, gừng, sâm, bạch quả, hạt nho, trả xanh, hạt dẻ, cam thảo, đinh hương đỏ, tần bi, cỏ ba
lá, 1iêu.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ.
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai, nên chỉ dùng clopidogrel cho
phụ nữ mang thai khi thật cần thiêt.
T hơi kỳ cho con bú Cho đến nay, chưa có thông tin cho biết clopidogrel có bải tiết qua sữa
mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gỉan dùng clopidogrel
hoặc ngừng sử dụng thuốc tùy thuộc vảo mức độ cần thiết phải dùng thuốc ở người mẹ đang
cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Do uộng thuốc có thể gặp các tảc dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, chuột
rút, yêu cơ.. .nên thận trọng cho đối tượng lải xe và sử dụng máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA THUỐC (ADR):
Chảy máu lả ADR thường gặp nhất của clopidogrel, chảy mảu có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí
nảo. Nguy cơ chảy mảu phụ thuộc nhiếu yêu tố, bao gôm cả những thuốc dùng kèm có thể
ảnh hưởng đến tình trạng đông mảu và tính nhạy cảm của bệnh nhân.
Rất thường gặp: 3/100< ADR <10/100.
Tiêu hóa: Rôi loạn tiêu hóa có thế đến 27%, có thể gặp đạn bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dảy,
táo bón. '
Tim mạch: Đau ngực (8%), phủ mạch (4%), tăng huyêt áp (4%).
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (3—8%), chóng mặt (2-6%), mệt mỏi (3%), đau mỏi người
(6%)
Da. ngứa <4%), ban đỏ (3%). lẳ/
Nội tiết và chuyến hóa: Tăng chloesterol mảu (4%).
Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu (3%).
Huyết học: Chảy mảu (lớn 4%, nhỏ 5%), ban đỏ (5%), chảy mảu cam (3%).
Gan: Bất thường chức năng gan (3%).
Cơ và xương: Đảư khớp (6%), đau lưng (6%).
Hô hấp: Khó thở (5%), viêm mũi (4%), viêm phế quản (4%), nhiễm trùng hô hấp trên (9%).
Hội chứng giả cúm (8%).
Thường gãp: 1/100< ADR < 3/100.
Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, 10 au.
Da: chảm.
Nội tiết vả chuyến hóa: Tăng uric máu, goute.
Tiêu hóa: Tảo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
Tỉết niệu: Viêm bảng quang.
Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
Mắt : Đục thủy tinh thế, viếm kết mạc.
Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100.
Cảo ADR nảy ít gập nhưng trầm trọng, có thể đe dọa tỉnh mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu
hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu mảu, tăng bilirubin mảu, co thắt phế quản,
hồng bạn đa dạng nhiễm sắc, chảy máu mảng phổi, viêm gan, viêm phối kẽ, chảy mảu nội
sọ, hoại tử thỉếu máu cục bộ, chây mảu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens -Johnon,
giảm tiếu cầu, xuất huyết giảm tiếu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu
trung tính trầm trọng.
HƯỚNG DẨN CÁCH XỬ TRÍ ADR:
Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiện thiếu mảu, hemoglobin, hematocrit trong quá
trình điếu trị bằng clopidogrel.
Thay huyết tương câp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiếu cầu.
“Thông báo cho Bác s: những tác dạng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ:
Quá Iỉều: Quả liếu clopidogrel có thể dẫn tới chảy máu kéo dải và biến chứng của chảy máu.
Thực ngiệm trên động vật đã cho thấy cảc biểu hiện của quá liếu. Cảo triệu chứng cùa quá
liều clopidogrel lả nôn, mệt lả, khó thở, chảy mảu tiêu hóa.
Xử mi- Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Truyến tiếu cầu để là
kháng tảo dụng dược lý của clopidogrel.
HAN DÙNG: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu .ýi Khi thấy vỉên thuốc bị âm mốc, loang mảu, nhãn thuốc in số 10 . - I mơ...h
chỉ trong đơn.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ" TUQ. CỤC TRƯỞNG
THUỐC SẢN XUÁT TAI p muòns PHÒNG
CỘNG TY cỏ PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ Tử M ửng
Tổ dân phố số 4— La Khê— Hả Động- TP Hả Nội
Số điện thoại. 04. 3352 _g Sốfax: 04. 33522203
PHÓ TỔNG GIÃM ĐỐC
DS. JVỵaấẫn ẾỂaĩ ẫẤaa'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng