v ' ~i , "'
.Ữ'J Ì ] ĨỊ.
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâuiij-OS-Jũiõ
NHẨN IN TRỤC TIỂP TRÊN ÔNG THUỐC
lì-nm … theo am
nm IM um
RECOLIN
Citicolin 1000…q/4m]
TB] … gỉẫẸẵL'tỉíịp`
_ỳ,f (IQNG 'ỉ_ Y '
'Ấz,;(' cJJTJ. PiiAg-J "
oưnc DHÀM
1000mg
Tádươcvừadù1
SĐK .
SỎIOSX:
NgèySX:dd/tnnưyy
HD :ddlmmlyy
NMdnzull:
CỒNG TY ữ DƯỢC PHẨM
T'RtNGƯWG2-DOPHARMA
40/wsms)
l…tvlôwoom uuoomo
NI'1CIDEH
MÙIẢt'CỜIGTYWDUOCPHAMTRLNGƯONGI
-… sỏỏãmkỷ =
Levmmiumpowigwmmubimmn sỏlosảmmh:
'“W'WW~meW Ngiyúnnủzddhnm/w
mwmmmhváoừiutymtýzcouowmmnewm .
n… mm.meouym.nĩuimw1.ụm HaM ’dm'mm
P…
Thlnhpiủr
n.… fii~i i`
Hộp 5 òng x 4 ml
RECDLIN /—\
Citicolin1000mg/4ml /\
TB] TM \ĩĩ'i : /
Mũiủug4ní…z
Ciiuanninnơngđươngvùifflmln..JMửno
Tấùwc:Wpơnbempmpfflpuubuunati
nmtialũl.dlnnưddstnuởcdtphafflm
vữadũ1óng,
R( ,,…
—nnnnnn i`i›Jfĩit
Solution for iniection
RECDLIN
Citicoline lnjection
11000mg/4ml
IMI IV
Box 015 ampoules x 4 ml
RECDLIN
Citicolin 1000mg/4m!
Rgffl
f/
Hựỏ'iị'ẾđẫiiỄsừdụng RECOLIN . Trang 113
Éx_' Thuỗt1bán tIieo đơn
’ RECOLIN
Citicolin lOOOmg/ 4ml
Mỗi ông 4ml chứa:
Hoạt chất: Citicolin Natri tương đương Citicolin 1000mg.
Tả dược: Methyl paraben, Propyl paraben, Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Nước cất pha
tiêm vừa đủ.
DƯỢC LÝ
Citicolin là 1 pyrimidin 5’-nucletid một tiền chất cằn thiết cho vỉệc tổng hợp Lecithin
(phosphatidylcholin) và các phospholipid.
Dược lực học
Sự phá hủy ở phạm vi lởn gây ra bởi cơn đột quỵ đòi hỏi cần phải phục hồi của sợi trục và cùa
sỉ nảp thần kinh. Vì vậy, để sửa chữa, cần phải sự sản sinh mảng tế bảo mới. Cơ chế chính để
Citicolin đạt được hiệu quả đỉều trị trong các cơn đột quỵ là do khả năng lảm tăng ltổng hợp
phosphatidylcholỉn, một thảnh phần chính của mảng tế bảo thần kỉnh. Bên cạnh đó thuốc còn ’
thúc đấy tống hợp acetylcholin, và do dó cải thiện triệu chứng do cảc cơn đột quỵ gây giảm
neuron cholinrgic.
Một cơ chế khảo mà ở đó Citicolin có thể ảnh hưởng cấp tính đến kết quả của bệnh nhân đột
quỵ liên quan đến khả năng lảm giảm sự tích lũy acid béo tự do tại vị trí tốn thương, vì vậy
ngăn cản sự tổn thương thêm.
Citicolin ngăn cản hoặc lảm giảm hiệu quả của chứng thiếu mảu cục bộ và hoặc giảm oxy
huyết ở phần lớn động vật và cảc nghiên cứu trên mẫu tế bảo và cảc dạng chấn thương sọ não,
giảm và hạn chế tổn thương đối với mảng tế bảo thần kinh, tải thiết độ nhạy và chức năng của
cảc enzym trong tế bảo kiểm soát và thúc đấy sự tải hấp thu của chứng phù não.
Kết quả thí nghiệm và nghiên cứu lâm sảng hỗ trợ cho việc sử dụng Citicolin đế lảm tăng, duy
trì và sửa chữa mảng tế bảo, chức năng của neuron ở cảc vị trí như tốn thương do thiếu mảu
cục bộ và tổn thương do chấn thương. Ở những bệnh nhân bị mất trí do lão hóa, Citicolin lảm
gỉảm sự phát triển cúa quá trình phá hủy.
Dược động học
Citicolin được hấp thu tốt sau khi dùng tiêm vảo cơ. Citicolin có sỉnh khả dụng tuyệt đối
khoảng 99%. Citicolin được chuyến hóa trong gan thảnh cholin tự do. Gan có khả nảng tổng
hợp lecithin từ cholin và tái tổng hợp Citicolin từ cytidin vả cholin.
Do sự khó khăn trong việc xảc định nồng độ Citicolin, cảc định lượng choli tự do hoặc chất
phóng xạ toản phần tương đương Citicolin nên được thực hiện. Sau kh“ ỉêm bắp Citicolin
1000mg, dẫn chất cholin được tạo bởi Citicolin qua hảng rảo m ão ãng từ llịimol/L (cơ
bản) đến 25ụmol/L. Phần lớn Citicolin được đưa vảo mô và h _c ứ dụng trong sinh tổng
hợp/giảng cấp sinh học bao gồm tổng hợp lecithin/ mảng lipid.
\
ICOlw'fi
Hướng dẫn sử dụng RECOLIN Trang 2/3
Một lượng nhỏ của liền được tải hấp thu trong nước tiếu (2% … 3%) và trong phân (ít hơn 1%).
Khoảng 12% của liều được bải tiết qua hô hấp dưới dạng co,. Thời gian bản thải của Citicolin
là 3,5 giờ (nồng độ đỉnh đầu), 125 giờ (nồng độ đỉnh thứ 2).
CHỈ ĐỊNH
Citicolin được chỉ định trong việc điều trị cho những bệnh nhân bị rối loạn nhận thức do tốn
thương mạch mảu não hoặc do chấn thương, giai đoạn cấp tỉnh của nhồi máu cơ tim, phẫu
thuật não. ’
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn cảm với Citicolin hoặc bất kỳ các thảnh phần nảo của thuốc.
THẬN TRỌNG VÀ ĐỀ PHÒNG
… Bệnh nhân bị rối loạn ý thức cấp tính, trầm trọng và đang diễn tiến do tổn thương đầu hoặc
phẫu thuật não. Thuốc tiêm Citicolin được đưa cùng với thuốc cầm mảu, cảc thuốc lảm giảm
áp lực sọ não hoặc cùng với việc cảc phương pháp đỉều trị như giảm nhiệt.
- Đôi với bệnh nhân rôi loạn ý thức ở giai đoạn cấp tính của nhồi mảu não, thuốc được đề nghị -,
nên bắt đầu dùng trong vòng 2 tuần sau cơn ngập máu não.
- Cần thận trọng khi dùng Citicolin tiêm bắp để thuốc không ảnh hưởng đến mớ, thần kinh. ..
- Tiêm bắp chỉ được dùng khi đã được đánh giả và nên hạn chế đến mức cần thiết tối thìểu.
Đặc biệt, nên trảnh tiêm thuốc ở cùng một vị trí. Thận trọng hơn khi điều trị cho trẻ sinh non,
trẻ mới sinh, trẻ đang bú mẹ và trẻ em. Nên thận trọng để trảnh tiếm thuốc dọc theo cảc dây
thần kinh. Trong trường hợp đau dữ dội hoặc máu chảy ngược vảo bơm kỉm tiêm, nên rút kim
tiếm ngay lập tức và tiêm ở vị trí khảc.
- Tỉêm tĩnh mạch phải được tỉêm chậm.
- Do nguy cơ sốc có thể xảy ra, kiếm soát chặt chẽ bệnh nhân là bắt buộc. Nếu có bất kỳ dấu
hỉệu nảo như gỉảm huyết ảp, cảm giảc đau vùng ngực hoặc khó thở đã được quan sảt, nên
ngưng dùng thuốc tiêm Citicolin và sử dụng các biện phảp thích hợp.
— Khi xuất huyết nội sọ kéo dải: không dùng quá 1000 mg/ngảy và phải truyền tĩnh mạch thật
chậm (30 gỉọt/phủt).
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có nghiên cứu chính xảc và kiểm soát tốt của Citicolin trong thời kỳ mang thai và cho
con bủ. Citicolin chỉ nên sử dụng trong khi mang thai chỉ khi lợi ích tiềm tảng của thuốc được
đảnh giá so với nguy cơ tiềm tảng đối với thai nhi. Cần thận trong khi dùng thuốc trong thời
gian cho con bú bởi vì không biết được thuốc có bải tiết qua sữa mẹ hay không.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Citicolin không được sử dụng cùng với cảc thuốc chứa meclophenoxat (hoặc centropnenoxin).
Citicolin lâm tăng hiệu quả của L-dopa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN ,
Đò da, mất ngủ, hoặc tăng tình trạng tê liệt chỉ (khi sử dụng thuốc o nh~ g bệnh nhân bị bản
thân bất toại sau đột quỵ, nôn, giá trị xét nghỉệm lâm sảng chức gan bất thường và cảm
giảc ấm thường được quan sảt tảc dụng không mong muốn (<1,5°
\" \ ii-L.
Hướng dẫn sử dụng RECOLIN , _ Trang 3/3
Đau dầu, chóng mặt, kích thích. co giật. chứng biếng ăn. chứng nhìn đỏi thoáng qua. thay dồi
huyết áp thoảng qua, chứng khó chịu. sốc. cảm giảc khó chịu ớ ngực vả khó thơ có thẻ quan
sát được ở một số bệnh nhân (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng