ẩW9á’
BỘ Y TẾ
cục QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đâuớiỹltỹ/4'7l
ĨRẤỦÍ'i hi Ễhi ' 1l11'114’1 lở. ịì
* DƯ" °'Wt :…) Nhãnlo
0 T ẫ Jj'_xlf '
\\".fi'ị: "HỦ 0… 11
\_ ", i___ f.
ịRece a nt Thlnh phán Mỏ1 lo hệ1pha 110… em QỀ
Glthbt WM Cetumximo 7511mg ẳmị
C
5
750 mg 1 Ểẳ'
POWDER FOR somnou ĩ ,; .
FOR INJECTION st… …u ); hy Lau ho.. E 3 tỉ
For … 1 N … Remedina S.A.
T10m Mưnlrn tlnh moch
Nhãn hộp
Compositlon: Each vial contains:
RX ThUỔC bán theo đơn Hộp 50 lọ Cefumxime sodíum equivalent to Cefuroxime ....... 750mg
Indiation. Contraindioetion. dosogc, administration
and othor informntỉons: Please see the endosed lealiet.
Storage: Store betow 30'C. Protect trom light.
Keep out of reach ofchỉlơren.
Cef uroxime Sodium for lnjection 750mg Reaơcare…yteenchseơtatet beforeusíng-
Thảnh phẩn: Mỏi iọ bột pha tiếm có chức
Cefuroxim natri tương dương Cefuroxim .......... 750mg
75 0 m g Chỉ định. chống ehi định. Iiồu dùng, eách dùng vì
các thông tin khác: Xin xem hưởng dăn trong hộp.
POWDER FOR SOLUTION
FOR INJECTlON Báe quản: Bảo ở nhiệt dộ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
mu0c sợr PHA TIẺM Đế thuỏc xa tảm_tay trẻ …
Đọc kỹ hưởng dan sử dụng trước khi dũng.
For lM/IV use NNK'
TIèm bắp/Tỉèm tĩnh mạch
Mffl’itiã) 111…11 “Jteei…›eii,1~a11Àteittạitwtnị '11.`
CẩiỄ Remedina S. A.
.-`…’›…ti 11131 í). A1»… ›… 1.)1a191 1 1~,ei
Company Name: Remedina s.a.
Product Name: Label Receant 750mg BTX50
Dimensions: 90 x 130
(HxWxD in mm)
I I
pantone pantnne
BLACK 3415 C
Rx
, Ẩ"I Ja `ỈỈÌIẾĨNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
'lrtf CỎNC Tỉ \k\
uố°cgnẸẹ AfiT
\xầx T … mì /_f;è
Khuye` eảe:
Đọc kỹ hư'cffl'gdẳn `sư dụng trước khi dùng.
Đế xa tấm tay trẻ em.
Thỏng bảo ngay cho'bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuôo.
Thuốc bán theo đơn
Th_ảnh phần, hảm lượng của thuốc:
Môi lọ chứa Cefuroxim natri 789mg (tương đương với Cefuroxỉm 750mg))
Dạng bảo chế:
Thuôc bột pha tiêm
Mô tả sản phẫm: _
Dạng bột mảu trăng, không có vật thế lạ
Quy cách đỏng gói: hộp 50 lọ
Thuốc dùng cho bệnh gì:
Thuốc uống cefuroxim axetil được dùng để điếu trị nhìễm khuấn thế nhẹ đến vừa ở
đường hô hấp duởi, viêm tai giữa vả viêm xoang tải phảt, viêm amỉđan vả viêm
họng tái phảt do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên cefuroxim không phải là
thuốc lựa chọn hảng đầu để điếu trị những nhiễm khuẩn nảy, mả amoxicilin mới là
thuốc ưu tiên sử dụng hảng đầu và an toản hơn Cefuroxim axetỉl cũng đuợc dùng
để đỉều trị nhìễm khuấn đường tiết niệu không biến chứng, và nhịễm k_hụẩn dạ vạ
mô mềm do cảc vi khuẳn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetìl uống cũng được dùng
để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hỉện bằng triệu chứng ban đỏ loang do
Borrelia burgdorferi.
Thuốc tiếm cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuấn thể nặng đường hô
hấp duởi (kể cả viêm phối), nhỉễm khuẩn da và mô mềm, nhỉễm khuấn xương vả
khởp, nhỉễm khưẩn thể nặng niệu — sình dục, nhỉễm khuấn huyết và viêm mảng não
do cảc vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự
phòng nhiễm khuấn khi phẫu thuật.
Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, lảm khảng sình đồ trước và trong quá trình điếu trị.
Cần phải tiến hảnh thử chức nãng thận khi có chỉ định
A ` Ả ` Á ` ` .Ă
Nen dung thuoc nay như the nao va heu lượng:
Chỉ sử dụng Receant trong cảc trường hợp nhiễm khuấn nặng hoặc có bỉến chứng.
Có thế tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh
mạch.
ưửổ/
ir'c:
»
I\\
o?\
L~._ k
,.1
_.
IÍ-'
/<Ỉ"
Nguỏi lón:
Liều thông thuòng lả 750 mg, 8 giờ một lần, nhung trong cảc nhỉễm khuẩn nặng
hơn có thế tiếm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giò một lằn.
Trẻ em vả zr ẻ cỏn rất nhỏ:
30 mg đến 60 mg/kg thế trọng] ngảy, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngảy, chia
lảm 3- 4 lỉều nhỏ. Tlẻ sơ sỉnh có thế cho dùng tống lỉều hảng ngảy tưong tự, nhung
chia lảm 2 hoặc 3 lỉếu nhỏ
Truờng họp suy thận;
Có thế cân giảm liếu tiêm. Khỉ độ thanh thải c1eatinin trong khoảng từ 10 20
ml/phút, dùng lìếu người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một iần Khi độ thanh
thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng lỉếu người lởn thông thường 750 mg mỗi ngảy
một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu: dùng liều 750 mg vảo cuối mỗi lần thấm tách.
Người bệnh đang thẩm tách mảng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch - tĩnh
mạch định kỷ: lỉếu thích hợp thuờng là 750 mg, ngảy hai lần.
Viêm mảng não do chủng vi khuấn nhạy cảm.
Nguờỉ lớn, tỉêm tĩnh mạch lỉếu 3 g, 8 giờ một lần; trẻ em và nè còn rất nhỏ, tiêm
tĩnh mạch lỉều 200- 240 mg/kg thế trọng/ngảy, chia lảm 3 hoặc 4 liếu nhỏ; sau 3
ngảy hoặc khi có cải thiện vê lâm sảng có thế gỉảm lỉếu tỉếm tĩnh mạch xuống 100
mg/kg thể trọng/ngảy. Trẻ sơ sình, tiếm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngảy, có thế gỉảm lỉếu
xuống 50 mgz’kg/ngảy khi có chỉ định lâm sảng.
Bệnh lậu:
Dùng lìều dưy nhất 1,5 g. Có thể chỉa lảm 2 mũi tìêm 750 mg vảo cảc vị trí khác
nhau, ví dụ vảo hai mông.
Dựphỏng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
Liều thông thường lả ] 5 g tỉêm tĩnh mạch trưởc khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm
tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liếu 750 mg, cũ 8 giờ một lần cho tớì thời gỉan
24 đến 48 giờ sau. Trong thay khởp toản bộ có thế txộn 1,5 g bột cefuroxim vởi xi
măng methylme—thacrylat.
Khỉ nảo không nên dùng thuốc nảy:
Người bệnh có tiến sử dị ứng vởỉ khảng sỉnh nhóm cephalosporỉn.
Tảc dụng không mong muốn:
Ước tính tỷ lệ ADR lchoảng 3% số người bệnh đỉếư trị.
Thuờng gặp, ADR >1/100
Toản thân: Đau rát tại chỗ và vỉêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tỉêm truyền.
Tiếu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ỉt gặp, 1/100 > ADR > mooo
Toản thân: Phản úng phản vệ, nhiễm nắm Candida.
Mảu: Tăng bạch câu ưa eosin, giảm bạch cầu, gìảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm
Coombs duơng tính.
Tỉêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mảy đay, ngứa.
Tỉết nỉệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hìếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Sốt
Mảu: Thỉếư máu tan mảu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử bỉếu bì nhiễm độc.
Gan: Vảng da ú mật, tăng nhẹ AST, ALT
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ
Thần kinh trung uơng: Cơn co giật (nếu iiếu cao và suy thận), đau đầu, kich động.
Bộ phận khác: Đau khóp.
Huóng dẫn cách xủ m' ADR
Ngừng sử dụng cefuroxìm; truờng hợp dị ưng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
cân tỉến hảnh điếu trị hỗ trợ (đuy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm
tĩnh mạch corticosteroid).
Khi bị vìếm đại trảng mảng giả thể nhẹ, thuờng chỉ cần ngùng thuốc. Với cảc
truờng họp vùa và nặng, cho truyền dịch và chất đìện gỉảỉ, bổ sung protein và điếu
irị bằng metronỉdazol (một thuốc kháng khuẩn có tảc đụng chống viêm đại trảng do
Clostrí'dzum dzfflczle)
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nầy:
Giảm tác dụng: Ranitidin vởi natri bicarbonat lảm giảm sinh khả dụng của
cefuroxỉm axetii.
Tăng `tác dụng: Probenecỉd liêu cạo lảm gỉảm độ thanh thải cefưroxim ở thận, lảm
cho nông độ cefuroxim trong huyêt tương cao hơn Vả kéo ~dải hơn.
Tăng độc tính: Aminogiycosid lảm tăng khả năng gây nhiêm độc thận
Cần lăm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Theo hưởng dẫn của bác sĩ. Thuốc chỉ sử dụng trong bệnh vỉện.
Cần bâo quăn thưổc nảy như thế nầo:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ảnh sảng.
Đế xa tầm tay của trẻ em. _
Sau khi pha thuốc nên sử dụng ngay. Dung dịch tìêm sau khi pha sẽ ôn định trong
24 gỉờ ở nhiệt độ phòng vả 48 giờ ở nhiệt độ 2-80C.
Những dẩu híệu và triệu chứng khi dùng thuốc quả liễu:
Quá liễu cẩp.
Phần lởn thuôo chỉ gây buồn nôn, nôn, vả ỉa chảy. Tuy nhỉên, có thế gãy phản ứng
tảng kích thígh thần kinh cơ và cơn co gỉật, nhắt lá ở nguời suy thận.
XLỄ" trí quá lỉéu: ` ` ' .
Cân quan tâm đến khả năng quá liếu của nhiêu loại thưôc, sự tương tảc thuôo và
dược động học bât thuòng ở nguời bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoảng khí vả t1uyen dịch Nếu
phát trỉên các cơn co gỉật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thế sư dụng liệu pháp
chống co giật nếu có chỉ định vê lâm sảng. Thấm tảch máu có thế loại bỏ thuốc khỏi
máu, nhưng phần lởn việc điếu lrị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá lỉồu khuyến cảo:
Thuốc chỉ sử dụng trong bệnh vìện, phải tuân theo hưởng dẫn bảo sĩ.
iỉbỂf)/
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy:
Trước khi bắt đầu điếu trị bằng cefuroxim, phải điếu tra kỹ về tiến sử dị ửng của
người bệnh với cephalosporỉn, penicilin hoặc thuốc khảc.
Vì có phản ửng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa cảc
người bệnh dị ứng với cảc kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải thận trọng thích
đảng, vả sẵn sảng mọi thứ để điếu trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người
bệnh trưởc đây đã bị dị ứng với peniciiin. Tuy nhiến, với cefuroxỉm, phản ứng quá
mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dằu cefuroxỉm hìếm khi gây bỉến đổi chức năng thận vẫn nên kiếm tra thặn
khi điếu trị bằng cefuroxim, nhắt là ở nguời bệnh om nặng đang dùng lỉếu tối đa.
Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với cảc thuốc lợi tỉểu mạnh, vì
có thế có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Nên gỉảm liếu cefuroxim tiêm ở người sưy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những
người nảy với liếu thường dùng, nồng độ khảng sinh trong huyết thanh cũng có thế
cao vả kéo dải.
Dùng cefuroxim dải ngảy có thế lảm các chủng không nhạy cảm phảt triến quá
mức. Cẩn theo dõi người bệnh cấn thận. Nếu bị bội nhỉễm nghiêm trọng trong khi
đìếu trị, phải ngùng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo vỉêm đại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng cảc kháng sinh phố rộng,
vì vậy cần quan tâm chẳn đoản bệnh nảy vả điếu uị bẳng metronidazol cho nguời
bệnh bị … chảy nặng do dùng khảng sinh. Nến hết sức thận trọng khi kế đơn khảng
sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt iả viêm đại trảng.
Đã ghi nhận tăng nhỉễm độc thận khi dùng đồng thời các khảng sinh aminoglycosỉd
vả cephalosporin.
Phụ nữ có thai:
Cảo nghiên cứu trên chuột nhắt vả chuột cống không thấy có dẩu hìệư tốn thương
khả năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai do thuôo cefuroxìm.
Sử dụng kháng sinh nảy để điếu trị viếm thận … bể thận ở người mang thai không
thấy xuất hiện cảc tảo dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc Với
thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem lả an toản sử dụng
trong khi có thai.
Tuy nhiến, cảc công trình nghiến cứu chặt chế trên người mang thai còn chưa đầy
đủ. Vì cảc nghiên cửu trên sủc vật không phải lưôn luôn tiên đoản được đảp ứng cùa
người, nên chi dùng thuốc nảy trên người mang thai nếu thật cần.
Phụ nữ cho con bú:
Cefuroxim bải tiêt tiong sũa mẹ ở nông độ thâp Xem như nông độ nảy không có
tảo động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thầy trẻ bị ia chảy, tua vả
nối ban.
Ảnh hưởng trên khả năng iải xe và vận hảnh mảy:
Không có dữ liệu vê ảnh hưởng của thuôo iên khả năng iải xe và vận hảnh máy
móc.
WA
Khi năo cần tham vẫn bác sỹ, dược sỹ:
Nếu cần thêm thỏng tin xin hỏi ý kỉến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc:
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Nhà sản xuất:
Remedina S.A
Địa chi: 23 Gounari &Areos Str., 13451 Kamatero, Hy lạp.
Ngã xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng
thuocz25/Oô/ZOIÓ
iWÓx
Rx Thlfflĩ: lizín-ị ffle_o đơn
. ^ x_' \.`\
CouG T] `)\"I\Ổ,
)Ệ ,
.'r'i * …,,Hựợihjg DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
T iủ mì
Tên thupc REOEÁNT
Th~ảnh phần, hâm lượng của thuốc:
Môi lọ chứa Cefuroxim natri 789mg (tương đương với Cefuroxìm 75 Omg))
Dạng bảo chế:
Thuôc bột pha tiêm
Mô tả săn phẫm:
Dạng bột mảu trăng, không có vật thế lạ
Quy cảch đóng gói: hộp 501ọ
Các đặc tính dược lý:
Dược lực học
Cefuroxim lả khảng sinh bản tổng hợp phố rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
Cefuroxim axetil là tiến chắt của Cefưroxim, chắt nảy có rẳt ít hoạt tính khảng
khuắn khi chưa bị thủy phân thảnh cefuroxỉm trong cơ thể sau khi đuợc hấp thu.
Cefuroxim có hoạt tính khảng khuẩn do ức chế tống hợp vách tế bảo vi khuẩn bằng
cảch gắn vảo cảc protein đích thiết yếu(cảc protein gắn penicillin). Nguyên nhân
khảng thưốc có thế là do Vi khuẩn tiết enzyme cephalosporinase, hoặc do biến đối
các protein gắn penicillin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hũư hiệu và rất đặc trưng chống nhiếư tác nhân
gây bệnh Ithông thuờng, kể cả cảc chủng tiết beta- lactamase .’cephalosporỉnase của
cả vi khưắn Gram dương và Gram am. Cefuroxim đặc biệt rắt bến với nhiếư enzyme
beta- lactamase của vi khuấn Gram am.
Phổ kháng khuẩn
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuấn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ
khí, kể cả hầu hết cảc chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính khảng
vi khuấn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức
Chế tồi thiếư(MlC) thấp đối với các chủng Streptococcusfnhóm A, B,C và G), các
chủng Gonococcus vả Menỉngococcus. Ban đầu, Cefuroxim Vốn cũng có MIC thấp
đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalz's, Haemophilzgs mfluenza vả
Klebsiella Spp tiết beta- lactamase. Nhung hiện nay, ở Việt Nam nhiếu vi khuẩn đã
khảng cefuroxim nến MlC cua thuốc đồi với cảc chúng nảy đã thay đổi. Cảo chùng
Enterobacỉer, Bacleroỉdes fragz'lz's vả Proteus índol dương tính đã giảm độ nhạy
cảm Với cefuroxim.
Cảo chủng Clostrz'dỉum dificz'le, Pseud0monas spp., Campylobacter spp.,
Acinetobacter calcoacetỉcus, Legz'onella spp. đêu không nhậy cảm với cefưroxim.
iW'ầõ/
Các chủng Staphylococcus aureus S[aphylococcus epidermz'dz's khảng methiciiỉn
đều khảng cả cefuroxim. Lỉsteria monocytogenes và đa sỏ chủng Enterococcus cũng
kháng cefuroxim
Dược động học
Muối Nani được dùng theo đưòng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong
huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vảo khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp
750mg, và nông độ đính trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt đuợc Vảo
khoảng 15 phút sau khi tìêm tĩnh mạch 750mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ Vẫn đo
được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
Có tởi 50% cefuroxim trong hệ tuần hoản liên kết vởi protein huyết tương. Nửa đời
của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút vả dải hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ
sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thế, kể cả dịch mảng phồi, đờm, xuơng, hoạt dịch
vả thủy dịch. Thể tích phân bố biền kiến ở nguời lớn khỏe mạnh năm trong khoảng
từ 9, 3 - 15, 8 lít/l, 73 m2. Cefưroxim đi qua hảng rảo mảu nảo khi mảng- năo bị
viêm. Thuốc qua nhau thai và có bải tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và đuợc thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng
50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bải tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ
cao tiong nuớc tiểu. Sau khi tỉêm, hầu hết liều sủ dụng lhải tlừ trong vòng 24 giờ,
phần lớn thải trù trong Vòng 6 gìờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ông
thận, lảm cho nồng độ cefuroxim tiong huyết tương tăng cao và kéo dải hợn.
Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Chỉ định
Thuốc uống cefuroxỉm axetỉl được dùng để đỉều trị nhiễm khuấn thề nhẹ đến vừa ở
đuòng hô hấp duới, vỉêm tai gỉữa vả vỉêm xoang tải phát, viêm amỉđan và viêm
họng tái phảt do vi khuẩn nhạy cảm gây 121 Tuy nhiên, cefuroxim không phải lả
thuốc lựa chọn hảng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn nảy, mả amoxicilin mới là
thuốc ưu tiên sử dụng hảng đầu vả an toản hơn. Cefmoxỉm axctil cũng được dùng
để điều trị nhiễm khuẩn đuờng tiết niệu không biến chứng, Vả nhiễm khuắn da và
mô mềm do các vi khưẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetil uống cũng đuợc dùng
để đỉều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang đo
Borrelia burgdorferỉ.
Thuốc tiêm cefuroxim natri đuợc dùng để điều trị nhỉễm khuắn thể nặng đường hô
hắp dưới (kể cả viêm phối), nhiễm khuấn da và mô mếm, nhiễm khuấn xương vả
khớp, nhiễm khuẩn thể nặng nìệu- sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm mảng não
clo cảc vi khưẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxỉm natri cũng được tiêm đế diều trị dụ
phòng nhiễm khuắn khi phẫu thuật.
Lưu ý; Nên nuôi cấy vi khuẩn, lảm khảng sỉnh dồ trước và trong quá trình đỉều trị.
Cần phải tỉến hảnh thử chức năng thận khi có chỉ định
Liêu lượng và cách dùng
W©/
Chỉ sử dụng Receant trong cảc trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng.
Có thế tỉêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh
mạch.
Nguời lón:
Liều thông thường lả 750 mg, 8 giờ một lằn, nhưng trong cảc nhỉễm khuẩn nặng
hơn có thế tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
71 cả em và lỉể còn rất nhó:
30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngảy, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngảy, chia
lảm 3- 4 lỉếu nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tống liều hảng ngảy tuơng tự, nhưng
chia lảm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Truờng hợp suy thận:
Có thế cân giả1n liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin tiong khoảng từ 10- 20
ml/phút, dùng liều nguời lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lằn. Khi độ thanh
thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngảy
một iần.
Nguỏi bệnh đang thầm tách máu: dùng iiều 750 mg vảo cuối mỗi iần thẩm tảch.
Nguỏz bệnh đang thâm tách mảng bụng định kỳ và đang lọc mảu động mạch - tĩnh
mạch định kỳ: lìều thích hợp thuờng lả 750 mg, ngảy hai lằn.
V zem mảng não do chủng vz khuần nhạy cám:
Người ịớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 gỉờ một lần; trẻ em và trẻ còn lắt nhỏ, tiêm
tĩnh mạch liều 200- 240 mg/kg thể trọngfngảy, chia lảm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3
ngảy hoặc khi có cải thỉện vê lâm sảng có thế giảm liều tiêm tĩnh mạch xuông 100
mg/kg thế trọng/ngảy. Tiẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngảy, có thể gỉảm lỉềư
xuống 50 mg/kg/ngảy khi có chỉ định lâm sảng.
Bệnh lậu:
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia iám 2 mũi tiêm 750 mg vảo các vị trí khảo
nhau, ví dụ vảo hai mông.
Dựphỏng nhỉễm khuân phẫu thuật:
Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm
tĩnh mạch hoặc tiêm bắp lỉều 750 mg, cử 8 giờ một lẩn cho tới thời gian
24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toản bộ, có thế trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi
măng methylme-thacrylat.
Chổng chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sỉnh nhóm cephaiosporìn.
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc.
Trước khi bắt đằu điều trị bằng cefuroxim, phải đỉềư tra kỹ về tỉền sử dị ứng của
người bệnh với cephaiosporin, penicilin hoặc thuốc khảo.
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ửng sốc phản vệ) xảy ra giữa cảc
người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải thận trọng thích
đáng, vả sẵn sảng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người
bệnh trưởc đây đã bị dị ứng Với penỉcilỉn. Tuy nhìên, với cefuroxim, phản ưng quả
mẫn chéo với pcnicilin có tỷ lệ thắp.
Mặc dầu cefuroxỉm hiếm khi gây biến đối chức năng thận, vẫn nên kiếm tra thận
khi điều ni bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa.
,i'V’il/
Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tìếu mạnh, vì
có thế có tảc dụng bất lợi đến chúc năng thận
Nên giảm iiều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những
nguời nảy với liều thường dùng, nông độ khảng sinh trong huyết thanh cũng có thế
cao vả kéo dải.
Dùng cefuroxim dải ngảy có thể lảm các chủng không nhạy cảm phảt trìến quá
mức. Cần theo dõi người bệnh cắn thận. Nếu bị bội nhiễm nghỉêm trọng trong khi
điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có bảo cáo viêm đại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng các khảng sình phố rộng,
vì vậy cần quan tâm chẩn đoản bệnh nảy và điều trị bằng metronidazol cho người
bệnh bị in chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng
sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là vỉêm đại trảng.
Đã ghi nhận tăng nhìễm độc thận khi dùng đồng thời cảc khảng sỉnh aminoglycosid
vả cephalosporin.
Phụ nữ có thai:
Cảc nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tốn thương
khả năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai do thuôo cefuroxim.
Sử dụng kháng sinh nảy để điều trị viêm thận — bể thận ở người mang thai không
thắy xuất hiện các tảc dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với
thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosỵ>orỉn thường được xem lả an toản sử dụng
trong khi có thai.
Tuy nhỉên, cảc công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đằy
đù. Vì cảc nghiên cứu trên súc vật không phải luôn iuôn tiên đoản được đảp ứng của
người, nên chỉ dùng thuốc nảy trên người mang thai nếu thật cần.
Phụ nữ cho con bú:
Ccfuroxim bải tìêt trong sữa mẹ ở nông độ thâp. Xem như nông độ nảy không có
tảc động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thây trẻ bị ia chảy, tưa vả
nối ban.
Ảnh hưởng trền khả năng lải xe và vận hảnh mảy:
Không có dữ liệu vê ảnh hưởng của thuôo lên khả năng iải xe và vận hảnh mảy móc
Tương tác của thuôc với thuôo khác và các loại tương tác khảc
Gỉảm tảc dụng: Ranitidin Vởi natri bicarbonat lảm giảm sinh khả dụng của
cefuroxim axetìi.
Tảng tảo dụng: Probenecid liều cao lảm gỉảm độ thanh thải cefuroxim ở thặn, lảm
cho nồng độ ccfuroxim tlong huyết tuơng cao hơn và kéo dải hơn.
Tăng độc tinh: Aminoglycosiđ lảm tăng khả năng gây nhiễm độc thặn.
Tảc dụng không mong muốn (ADR)
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh đỉều trị.
Thuờng gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Đau rảt tại chỗ và víêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
M’iW
Tiêu hóa: Ìa chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 › ADR › mooo
Toản thân: Phản ửng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Mảu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, giảm bạch cẩu, giảm bạch cầu trung tinh, thử nghiệm
Coombs dương tính.
Tiếu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nối mảy đay, ngứa.
Tỉết niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Sốt
Máu: Thiếu rnảu tan mảu.
Tỉêu hóa: Viêm dại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biếu bì nhiễm độc.
Gan: Vảng da ú“ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, vỉêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), dau đầu, kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Huóng dẫn cách xử trí ADR
Ngùng Sử dụng cefuroxim; trường họp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
cân tiên hảnh điều trị hỗ tlợ (duy tri thông khí vả sử dụng adrenaiin, oxygen, tiếm
tĩnh mạch corticosteroid).
Khi bị viêm đại trảng mảng giá thể nhẹ, thường chỉ cằn ngùng thuốc. Với các
trường hợp vùa vả nặng, cho truyền dịch và chắt điện giải, bổ sung protein vả điếu
trị bằng metronidazoi (một thuốc kháng khuẳn có tảo dụng chống viếm đại trảng do
Clostrz'dỉum dzfflcỉle).
Quá liều và xử trí
Quá liều cẩp:
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, vả ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng
tăng kích thích thằn kinh cơ và con co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá ỉz'ều:
Cần quan tâm đến lchả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và
được động học bất thuờng 0 người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu
phảt triên các cơn co giật, ngừng ngay sủ dụng thuốc; có thế sử dụng liệu phảp
chống co giật nếu có chỉ định vế lâm sậng. Thẩm tảch mảư có thế ioại bỏ thuốc khói
mảu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyếtt1ỉệu chứng.
Điêu kiện băo quản:
Bảo quản ở nhỉệt độ không quá 30°C. Tránh ảnh sáng.
Đế xa tầm tay của trẻ em.
Sau khi pha thuốc nên sử dụng ngay. Dung dịch tiêm sau khi pha sẽ ỏn định trong
24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ 2-80C.
JxỈƯỔ/
Hạn dùng của thuốc:
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Nhà sản xuất:
Remedina S.A
Địa chỉ: 23 Gounari &Areos Str., 13451 Kamatero, Hy lạp.
Ngảỵ xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng
thuôcz25/Oó/ZOIG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng