lV/V 260ffl
BỘ Y TẾ "—
CỤC QL'ẨN LÝ DUOợ
ỗ'>ẩ
R Thuóc ke đơn
Thãnh phln: … vien nẻn bao phim có chủa
Clopidogrel blsulfste tương dương Clopidogrd 75
cm dlnh, Inu dùng & dch aùng. cht'mg chỉ aịnhl uẢMWoưẶỉiaữỔg mmffl.’ "Ý
Bỏ qubn: Nơi khô. mái Ở I'lhỉệỈ đo dưới 30'0. tránh lnh
Dch háo chất Wèn nén hao phìrn.
Đóng gói: Hòn 3 V] X 10 vlen.
ca.— thdng dn khác. … nm tờ huủng dín sửdụng
Bot: KỸ uuờue … sử nuuc mvơc K… núm
n! n nu uv mè El
,; " Minulocủfeưi hylSin :uât W`
Ủ vouuc-voouc Pummtceưncm. co., un.
333. Humhangnoe - me. Namdonưgu, Inehoon. Ronưbtlc ol Kmu
ĐÁ. PI—IE nUyỆr
,
TcìÌJ
sáng
/ Composition: Ench film eoeted tablet contains:
Clopidogrd bisulíate equl. Clopidogrel 15 mg
procaution: Please see the insert inslde
Indicatlon. Dou and administratlon. Contrl-Indlcatlon.
›
m… No.:
SỐ ở 8le ND
NSXIMÍQ. Dlủ“
HDIEm, Dm:
, Realdiron —
___t WWIquiCbgldogidĩỏm
\\
\
\
.’ .J “inba
… sua “
. uonpuaeg
R Prescription Drug
Clopidogrel btsulfate equi.
Sloroge: Store bdow 30'C in a cool and dry place,
away from direct sunllghl.
Spocificltlon: USP 38
Realdiron
3 Blisters x 10 Tebs.
Clopidogrel 75 mg
1—\
CAREFULLV READ TNE INSEHT BEFORE \ISE
KEEF OUT Ư REAEN OF cNI.DREN
›
l
OWớff/ỉr’f
,; za
@
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đê xa tầm tay trẻ em
REALDIRON TAB.
[Thầnh phần] Mỗi viên nén bao phim có chứa
Clopidogrel bisulphate
(Tương đương với Clopidogrel) 75 mg
Tá dược vừa đủ 1 viến
(Lactose hydrate, Colloidal silicon dioxide, Copovidone, Low substituted hydroxylpropylceilulose,
Tale, Magnesium stearate, Hypromellose 2910, Polyethylene Glycol 6000, Polysorbate 80, Castor oil, Taic, iron
oxide red, Camauba wax, Titanium dioxide.)
lDược lỷl
Clopidogrel lả một dẫn chắt thienopyridin có cấu trúc vả tác dụng dược lý tương tự ticlopidin, 151 chất
ức chế kết tập tiều cầu. Clopidogrel là tiền chẩt (prodrug) với tác dụng ức chế kết tập tiếu cẩu phụ thuộc vảo
chuyển hóa ở gan thảnh chẩt chuyền hóa thiol có hoạt tính.
Chuyên hóa sinh học xảy ra qua 2 bước; Clopidogrel bị oxy hóa ban dầu thảnh chất chuyển hỏa trung
gian là 2-oxo-clopidogrel, sau đó chuyến hóa tiểp thảnh chẩt chuyên hóa thiol có hoạt tính. Con dường chuyến
hóa liên quan một so isoenzym Cytochrom Pm (ví dụ như CYP3A4, CYP2C 19, CYPIA2, CYP286).
Clopidogre1 lả một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat (ADP receptor), chắt chuyền hóa có hoạt tinh cùa
Clopidogrel gắn chọn 1ọc vả không cạnh ưanh với ải lực thấp vảo vị trí P2Y12 cùa thụ thể ADP trên bề mặt tiều
câu, do dó sẽ ức chế sự gắn cùa ADP vảo thụ thế và dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/Illa
tiếu cẩu, phức hợp nảy cần thiểt để gắn fibririogen-tiếu cẩu lảm ức chế kết tập tiểu cẳu. Clopidogrel còn ửc chế
giải phóng hạt đặc (chứa ADP, calci vả serotonin) tiểu cầu qua trung gian ADP và hạt alfa (chứa iibrinogen vả
thrombospondin), các hạt nảy chứa cảc chắt có tác dụng tăng cường ngưng tập tiếu cẩu. Tiểu cầu tiểp xúc với
clopidogrel duy trì ảnh hưởng đến hết đời sống của tiều cầu (7 —— 10 ngảy). Không giống như aspirin, clopidogrel
vả ticlopidin ức chế ngưng tập tiếu cầu không bất hoạt cyclooxygenase để ngăn chặn tổng hợp prostaglandin vả
thromboxan A.
Clopidogrel có hiệu quả hơn aspirin đế lảm giảm nguy cơ cảc tai biến tim mạch và có độ an toản tương
tự. Tuy vậy, nhiểu nhả lâm sảng vẫn chọn aspirin ưu tiên khi điều trị lâu dải khảng tiều cầu trong bệnh mạch
vảnh vì rẻ và không có chống chỉ định. Do clopidogrel an toản hơn ticlodipin và có thể dùng 1 lần/ngảy (trong
khi ticlopidin dùng 2 lần/ngảy), nên nhiếu nhả lâm sảng ưu tiên dùng clopidogrel hơn ticlopidin
Khi uống liều hảng ngảy clopidogrel 75 mg, tảc dụng ức chế ngưng tập tiếu câu xuất hiện trong ngảy
điều trị đầu tiến và dạt dược ức chế 40— 60% ở mức ổn định khoảng 3- 7 ngảy Sau khi ngừng thuốc, sự ngưng
tặp tiều cầu và thởi gian chảy máu trở về mức ban đầu trong vòng 5 ngảy.
|Dược động học]
Clopidogrel hấp thu nhanh và không hoản toán qua đường uống, lượng hấp thu ít nhất 50% liều uống.
Khi uống liều 7Smg clopidogrel, nổng độ clopidogrel trong huyết tương ở thời điềm 2 giờ sau khi uống rắt thẳp,
thường dưới giới hạn định 1ượng (0, 00025 mgl1ít) Nồng độ cao nhẫt của chất chuyến hóa chinh trong huyểt
tượng của clopidogrel (dẫn chắt acid carboxylỉc không hoạt tính đối vởi ngưng tập tiều cầu) là 3 mg/lit ờ thời
diềm 1 giờ sau khi uông.
Clopidogrel là tiến chất và được chuyến hóa qua gan, phần lớn thânh dẫn chất caưboxylic acid là chẩt
chuyền hóa khỏng hoạt mm. Chuyển hóa qua gan bời iSOenzym cytòchrom€ m… bao gồm CYP3A4, cwzcw,
CYP1A2, CYP2Bó. Chẩt chuyên hóa có hoạt tính là một dẫn chất thiol, nhưng rẩt không ổn định nếu tách ra
khỏi huyết tương. Clopidogrel và chất chuyến hóa chính gắn với protein huyết tương tỷ lệ cao (98% và 94%).
Clopidogrel vả các chất chuyền hỏa được thải trừ qua nước tiểu vả phân. Khoảng 50% liều uống được
thải trừ qua nước tiếu và 46% thải trứ qua phân. Nửa đời thải trù cùa chẳt chuyến hóa chính là 8 giờ sau khi
uống liều đơn và liều lập lại.
Nghiên cứu dược động học của chất chuyển hóa chính cho thấy sinh khả dụng cùa clopidogrel không bị
ảnh hưởng bời thức ăn.
Dược lý học di truyền: Tinh đa hinh thải gen cùa CYP2CI 9 có thể ảnh hưởng đến đảp ứng dược động
học và dược lực học cùa clopidogrel.
CYPZCI9 tham gia vảo tạo cả 2 chất chuyến hóa có hoạt tinh vả chất chuyền hóa trung gian 2-oxo-
clopidogrel. Dược động học và tảc dụng khảng tiều cầu cùa chất chuyền hóa có hoạt tính cùa clopidogrel khi
định lượng bằng thực nghiệm ngưng tập tìếu cẩu ngoải cơ thể khảo nhau tùy theo genotyp của CYP2C19. Các
biến thể di truyền của enzym CYP… khác cũng có thể tác động đểu tạo chất chuyển hóa có hoạt tính cùa
clopỉdogrei
Alen CYP2C19’1 tương ứng với chức năng chuyến hóa đầy đủ, trong khi đó aien CYP2CI9*2 vĩ
CYP2CI9*3 không có chức năng Tỷ lệ những người mang alen CYP2CI9 gỉảm chức năng trong quan/thế
chung phụ thuộc vảo chứng tộc. Đa số những người có chuyền hóa kẻm da trắng (85%), châu Á (99%) có alen
giảm chức nảng CYP2CI9*2 vả CYP2CI 9*3. Các alen khảo ít chức năng và cũng ít gặp hơn.
Nghiên cứu cho thấy nhỏm bệnh nhân có tinh trạng chuyến hóa kém vả trung gian có tỷ lệ cao biến cố
tim mạch (tử vong, máu cơ tim và đột quỵ) hoặc huyết khối do đặt stent so với người có chuyển hóa mạnh.
lChi định]
Dự phòng bậc hai lâm giảm nguy cơ tai biển tim mạch sau nhồi mảu cơ tim, đột quy và bệnh lý động
mạch ngoại biên. Clopidogrel được lựa chọn thay thế aspirin trong dự phòng cảc biến cố tim mạch, mạch não ở
những bệnh nhân cần dự phòng bằng thuốc kháng tiều cầu.
Điều trị hội chứng mạch vảnh cẩp (đau thắt ngực không ốn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh
lên và nhổi máu cơ tim có ST chênh lến).
Điếu trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ờ những
bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin Những bệnh nhân bệnh mạch vảnh có
triệu chứng với nguy cơ cao dẫn tới biến cố tim mạch nên phổi hợp aspirin với clopidogrel
Các tình trạng vữa xơ động mạch vả thiếu máu cơ tim khác: Clopidogrel được khuyến cảo sử dụng như
một thuốc chổng kết tập tiếu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau
phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh sử dụng tĩnh mạch hiến ghép nối.
Phối hợp với aspirin để dự phòng tải hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vảnh.
Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu phảp khảng tiều cầu ở những bệnh nhận thay vạn tim nhân
tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
[Liều lượng và cách dùng]
Liệu được tinh theo clopidogrel, phải chủ ý đến dược lý học di truyền ở người chuyển hóa kém.
Liều uống hảng ngảy ở người lớn là 75 mg/ngảy.
Sau nhồi mảu cơ tim, đột quỵ; bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/ngảy, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vảnh câp: Đau thắt ngực không on định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu
bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vảnh qua da, liều nạp, ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ,
sau đó 75 mg/ngảy (phối hợp với 75- 325 mg aspirin/ngảy). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liếu
đầu tiên clopidogrel 300— 600 mg trước can thiệp ít nhẩt 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngảy, kéo dải ít nhẩt 12 tháng
Nhồi mảu cơ tim có ST chênh lên: Nêu bệnh nhân điều trị bảo tồn uỏng clopidogrel 75 mg/ngảy (phối
hợp với aspirin 75 mg- -162 mg/ngảy). Thời gian điếu trị < 28 ngảy, thường là cho đến khi ra víện Có thể dùng ]
liều đầu tiên 300- 600 mg/ngảy nêu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vảnh Sau can thiệp mạch vảnh, bệnh
nhân tiếp tục uống 75 mg/ngảy, kéo dải ít nhất 12 thảng.
Đặt stent động mạch vảnh ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy mảu hoặc có vấn đề về dung nạp
clopidogrel: Thời gian điều trị lý tướng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hâng ngảy
Thời giạn điều trị tối thiếu 1 thảng nểu dặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6
thảng nêu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điếu trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent vả nhồi
mảu cơ tim (gây nhồi mảu cơ tim vả/hoặc tử vong).
Hiệu chinh liền ở những bệnh nhân suy thận, người giả là không cần thiết
Liều dùng cho trẻ em: Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em các thông tin về 1iếu ở trẻ em rất hạn
chế, cần có nghiên cứu tiếp tục. Nghiên cứu cho thấy trẻ < 24 thảng dùng 0,2 mg/kg/ngảy, dùng 1 lần/ngảy có
hiệu quả tương đương như người lớn dùng liểu thông thường. Đối với trẻ em > 2 tuôi, chưa có liếu tối ưu được
khuyến cảo, tuy nhiên không được dùng liếu cao hơn cùa người lớn, có thể dùng liều ban dầu 1 mg/kg, sau dó
hiệu chinh tùy theo đảp ứng.
[Thận trọngl
Do clopidogrel iảm kéo dải thời gian chảy máu, cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có
nguy cơ chảy mảu do chẩn thương, phẫu thuật, hoặc chảy máu bệnh lý như Ioét dạ dảy tá trâng, chảy mảu nội
nhãn, chảy máu nội sọ. Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật, phải ngừng thuốc trước 5 ngảy.
Khi nghi có xuất huyết, hoặc rối loạn về huyết học trong quá trinh điếu trị bằng clopidogrel phải xét
nghiệm số lượng hổng cầu và cảc xét nghiệm thích hợp khác
Xuất huyết giảm tiếu cầu (trong vòng 2 tuần điều trị đẩu tíên) đã xảy ra ở một số trường hợp dẫn tới từ
vong, trong trường hợp xảy ra xuất huyết giảm tiếu cầu cần thay huyết tương cẩp cứu
Ở những bệnh nhân có tiến sứ cơn thiếu máu não thoảng qua hoặc đột quỵ, có nguy cơ tải phát cơn
thiếu máu não cục bộ, nếu kết hợp điều trị dự phòng bằng aspirin phối hợp với clopidogrel tăng hiệu quả so với
dùng clopidogrel đơn thuần mà còn lảm tăng nguy cơ chảy mảu lớn.
Nguy cơ chảy mảu tiêu hóa tăng khi sử dụng clopidogrel, do đó phái thận trọng khi dùng cho bệnh
nhân có tổn thương ở đường tiêu hớa có xu hướng chảy mảu như bị loét. Trong thời gian điếu trị bằng
clopidogrel cũng cần thận trọng nểu sử dụng các thuốc khảc có nguy cơ gây loét đường tiêu hóa.
Những bệnh nhân có suy gan hoặc suy thận cũng cần sử dụng thận trọng. Cho dến nay, có rất ít các
thông tin liên quan đến tính an toản của clopidogrel đối với các đối tượng nảy.
ì…J ',
Í:N : ì“
Cần thông bảo cho bệnh nhân bỉết họ dễ bị bầm tím vả chảy mảu, thời gian chảy mảu kéo dải trong thời
gian sử dụng clopidogrel. Bệnh nhân cũng cằn thông bảo cho thầy thuốc vả nha sĩ rằng họ đang sử dụng
clopidogrel trước khi họ phải phẫu thuật hay dùng thuốc khác.
Ở bệnh nhân đang dùng thuốc khảng tiều cầu 2 thuốc (clopidogrei vả aspirin) sau đặt stent giải phóng
thuốc chậm, có một số bằng chứng cho thắy tỷ lệ huyết khối muộn trong stent (thường dẫn tới nhồi máu cơ tim
vả/hoặc tử vong) tảng cao sau khi ngừng clopidogrel, ngay cả ở những bệnh nhân dã điểu tri dải ngảy. Thời gian
điếu trị tối ưu 2 thuốc khảng tiếu câu có thể tiếp tục vô hạn định ở những người có nguy cơ chảy máu thấp. Mặc
dù thường khuyến cáo ngừng clopidogrei trước dự định phẫu thuật, nên cân nhắc dựa trên nguy cơ chảy mảu
của từng bệnh nhân để quyết định.
Lactose: Thuốc có chứa Iactose, do dó nó không nên được sử dụng trong các trường hợp galactosaemia
bấm sinh, rối loạn hẩp thu glucose vả galactose hoặc hội chứng thiếu hụt lactase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thời kỳ mang thai: Thực nghiệm trên thô và chuột không thấy ảnh hưởng của clopidogrel gây độc tính
cho thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nảo tiến hảnh trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng clopidogrei
cho những phụ nữ có thai khi thật cần thiết
Thời kỳ cho con bú: Thực nghiệm trên động vật cho thấy clopidogrel vả chất chuyến hóa được bải tiết
qua sữa. Cho đên nay, chưa có thông tin nảo cho biểt clopidogrel cỏ bải tiêt qua sữa mẹ hay không. Do đó, cẩn
cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian dùng clopidogrel hoặc ngùng clopidogrel tùy thuộc vảo mức độ
cằn thiết phải dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bủ.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ nếu có phản ứng phụ xả ra trong khi dùng thuốc
Nếu cẩn biết thêm thông tin, xin Itóíý kiến bác sỹ
|Chống chỉ đinh]
Bệnh nhân được biết dị ứng với clopidogrei hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc. Biều hiện chảy máu
bệnh lý hoạt động (ví dụ loét dạ dảy -tả trảng, chảy mảu nội sọ).
lTác dụng không mong muốnl
Chảy máu là ADR thường gặp nhẩt cùa clopidogrel, chảy máu có thể xảy ra ở bất kỳ vi tri nảo Nguy
cơ chảy mảu phụ thuộc nhiếu yêu tố, bao gồm cả những thuốc dùng kèm có thể ảnh hưởng đên tình trạng đông
máu vả tinh nhạy cảm cùa bệnh nhân
Rất thường gặp, 3/100 < ARD < 10/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa có thể đến 27%, có thể gặp đau bụng, nôn, chán ãn, viêm dạ dảy, táo bón.
Tim mạch: Đau ngực (8%), phù mạch (4%), tăng huyết áp (4%).
Hệ thần kinh trung ương Đau đầu (3-8%), chóng mặt (2-6%), mệt mòi (3%), đau mòi người (6%).
Da: Ngứa (4%), ban đỏ (3%).
Nội tiết và chuyến hỏa: Tăng cholesterol mảu (4%).
Tiểt niệu- Nhiễm khuần tiết niệu (3%).
Huyết học: Chảy mảư (lớn 4%, nhỏ 5%), ban đỏ (5%), chảy máu cam (3%).
Gan: Bất thường chức năng gan (< 3%).
Cơ và xương: Đau khớp (6%), đau [ưng (6%).
Hô hấp: Khó thờ (5%›, viêm mũi (4%), viêm phế quản (4%), nhiễm trùng hô hấp trên (9%).
Hội chứng giả cúm (8%).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 3/100
Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
Thần kinh: Sốt, mất ngù, chóng mặt, lo âu.
Da: Chảm.
Nội tiết và chuyền hóa: Tăng urchuyeenu, goute.
Tiêu hỏa: Tảo bón, chảy máu tiếu hóa, nôn.
Tiết niệu: Viêm bảng quang.
Huyết học: Thiếu mảu, chảy mảu. ` _
Thân kinh cơ xương: Chuột rứt, đau dây thân kinh, yêu cơ.
Mắt: Đục thùy tinh thề, viêm kết mạc.
it gặp, … 000 < ADR < 1/100
Cảc ADR nảy ít gặp nhưng trầm ưọng, có thể đe dọa tính mạng.
Suy gan câp, mất bạch cấu hạt, dị ứng, phản vệ, phảt ban, phù bmạch, thiếu máu, tăng bilirubin mảu, co
thẳt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sẳc, chảy mảu mảng phổi, viêm gan, viêm phối kẽ, chả máu nội sọ,
hoại tử thiếu mảu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiếu câu, xuất huyết
giảm tiền cẩu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch câu trung tính trầm trọng.
[Tương tác thuốcl
Tương tác dum: động học:
.J,J |
` ( \ xÀ.fn
Các thuốc ảnh hưởng hoặc chuyến hóa bởi cytochrome Pm có thể gây tương tác dược động học, do
clopidogrel ức chế chuyến hóa của isoenzym CYP2CI9 1ảm tăng nồng độ cảc thưốc sau: phenytoin, tamoxifen,
toibutamid, warfạrin, torsernid, fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid.
Các thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ omeprazole, cimetidin, t1uconazol, ketoconazol, etravitrin, felbamat,
fiuoxctin, fiuvoxamin) có thề lảm giảm nồng độ chất chuyến hóa có hoạt tính trong huyết tương của clopidogrel
vả lảm giảm tảc dụng kháng tiểu cầu
T ang lác dụng/độc tính:
Clopidogrel có thế lảm tăng tác dụng/độc tinh cùa các thuốc sau; thuốc chống đông, thuốc chống tiếu
cầu, thuốc hùy cục mảu đông, drotrecogin ạlfa, ibritumomab, salicylat, tositumomab, warfarin. Tảc dụng của
clopidogrel tăng lẽn khi dùng cùng các thuốc sau: dasatinib, thuốc chống viêm không steroid ethyl ester của
acid omega-3, pentosan natri polysulfat, prostacyclin, dẫn chất rifamycin.
Sử dụng clopidogrel phối hợp với cilostazol có thể cộng hợp tác dụng ức chế ngưng tập tiều cầu. Do đó
cần thận trọng khi sử dụng phối hợp cilostazo] với clopidogrel, đống thời phải theo dõi thời gian chảy mảu nểu
có phối hợp.
Giám tác dựn :
Thuoc ức chế bơm proton có thể gây tương tảc dược động học với clopidogrel (lảm giảm nồng độ chất
chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel) và tương tảc dược lực học (Iảm giảm tảc dụng khảng tiều cầu), do
thuốc ức chế bơm proton ức chế CYP2CI9 lâm cho giảm tảc dụng của clopidogrel.
Tảc dụng của clopidogrel có thể giảm đi khi dùng kèm các thuốc sau: Cảc thuốc chẹn kênh calci, khảng
sinh nhóm macrolìd, thuốc chống viêm khôngủateroid, thuốc ức chế bơm proton, cảc thuốc ức chếCYF2C19.
Tránh phối hợp:
Nhà sản xuất khuyến cảo tránh phối hợp clopidogrel với những thuốc được biểt có tác dụng ức chế
CYP2C19 như omeprazol, cimetidin, f1uconazol, ketoconazol, voriconazol, etravirin, felbạmat, fiuoxetin,
fiuvoxamin, ticlopidin.
T ương tăc với một số tháo dược:
Một số thảo dược iám tãng tác dụng kháng tiều cầu cùa clopidogrel: Cỏ linh lăng, cây hổi, quả việt
quất, cây dứa, húng chanh, dầu quá anh thảo, tỏi, nghệ, gừng, sâm, bạch quả, hạt nho, trả xanh, hạt dẻ, cam tháo,
đinh hương đò, tần bỉ, cỏ ba lá, liễu.
lQuả liều]
Quả liều clopidogrel có thể dẫn tới chảy mảu kéo dải và biển chứng của chảy mảu. Thực nghiệm trên
động vật đã cho thẩy các biếu hiện của quá liếu. Cảo triệu chứng của quả líếu c1opidogrel lả nôn, mệt lả, khó
thớ, chảy máu tiêu hóa… Thực nghiệm cho thấy một liếu uống clopidogrel 1500 mg hoặc 2000 mglkg đã gây tử
vong cho chuột nhắt và chuột cống; liếu 3000 mg/kg gây tử vong cho khi đầu chó.
Xứ tri quá liếu clopidogrel bằng truyền tiểu cầu để lảm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogreL
[Đóng gói] Hộp 3 vì x 10 viên nén.
|Hạn dùngl 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
lBảo quãn] Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
[Tiêu chuẩn] USP 38
Nhà sản xuất
YOUNG - POONG PHARMACEUTICAL CO., LTD
333, Hambangmoe — roe, Namdong-gu, lncheon, Hản Quô
TUQ.CỤC TRLÙNG
P.TRưJNG PHÒNG
ỹẵợm fflị nVầm ấỈỄ_mÍi W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng