MÃU NHÃN J’ffỉỹ
1. Nhãn trẻn ống :
hmmmm
WM W
2. Nhán trèn hộp 10 ống x 2ml
BỘYTẾ
cuc QUẢN __ ……m………
ĐAPHÊ U
—mun…m
UIIỦẤIIẫẢẵ—J . I I
Ranltldln ,,
(TB-TM) 50mg/2ml g
8
ị m.ưnhm… ẳ
zsamsrmmmpmm
mmưúucnoúngzuư cum.naaiouuhm !
R… ' `.ĨĨ'J'ịỀ ầỡtẫuỀ'fmvòmbceohsủouue. I
matcm:mumuum… i
Rl-WW ==
I I I ẵ
Ramtudm ẳ
(lM—N) 50mg/2ml ẵ
iỉE…€
mm:Nmm.mmmm.muoomm msxz ị
Ihnlunvmtn sónsx:
ĐocưỷmldnenẮusửũmemtbcmmtue ro: Í
Đá Nãng ngả ot tbánng nám 2012
_ GIÁM ĐỐC
DUNGỊCH TI
Rx RANITIDIN SOMG/ZML
(THUỐC BÁN THEO ĐON)
Tbânh phần: Cho ống 2ml
Ranitidin hydroclorid ....................................................................................... 56 mg
(tương ứng với 50 mg Ranitidin)
Tả dược (Acid citrỉc khan, Dinatri hydrophosphat. 12H20, nước cất pha tiêm) vừa đủ 2 ml
Dược lực học:
- Ranitidin 1ảthuốc đối kháng thụ thể Hz histamin, có khả năng 1ảm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau
khi uống [ liều điếu trị, có tác dụng lảm lỉền nhanh vềt loét dạ dây tả trảng và ngăn chặn bệnh tái phát.
Hơn nữa, ranitidin có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và trạng thái tăng
tiết dịch vị quá mức.
- Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ờ thụ mẻ Hz cùa tế bảo vách, lảm gíảm lượng acid dịch vị
tỉết ra cả ngây và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bời thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc
pentagastrin.
Dược động học:
- Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 15 hút sau khi tiêm.
Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 2-3 giờ. 93% lieu tiêm tĩnh mạch
được đảo thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiều trong vòng 24 giờ đầu
cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đồi.
cm định: .
Ranitidin đuợc dùng để diều tri loét tá trảng, loét dạ dảy lânh tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trảo ngượ , —
thực quản, hội chứng Zollingger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tỉết dich vị và Ê
giảm acid như : Phòng chảy máu dạ dảy - ruột, vì loét do stress do ở người bệnh nặng, phòng chảy
mảư tải phát ở người đã bị Ioét dạ dây - tá txảng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toản thân
ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc bỉệt ở người mang thai đang chuyến
da
Liều lượng - Cách dùng: Theo sự hướng dẫn của thẩy thuốc, hoặc liều trung bình
- Người lớn:
+ Tỉêm bắp: Tỉêm so mg (trong 2 ml dung dịch thuốc): cứ 6 - 8 gỉờ tiêm 1 lần.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm 50 mg, hòa tan thânh 20 ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiếu 2
phút, cứ 6 - 8 giờ, có thế tiêm nhắc lại.
+ Truyền tĩnh mạch: Liều 25 mg/giờ, truyền trong 2 giờ, cứ 6 — 8 gỉờ, có thể truyền nhắc lại.
- Trẻ em: Sử dụng dung dịch tiêm Ranitidin ở trẻ em chưa được khảo sát.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tỉền sử quá mẫn với bất cứ thảnh phần nâo cùa thuốc
Thận trọng:
— Người bệnh suy thận cần gíảm liều.
- Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyến hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng
không mong muốn và nguy cơ uá liều.
— Người bệnh có bệnh tim có the bị nguy cơ chậm nhịp tim.
- Điều trị với kháng histamin Hz có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dây và lảm chậm chấn
đoán bệnh nảy. Do đó khi có loét dạ dảy cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng
Ranitidin.
- Cần trảnh dùng Ranitidin cho người có tiền sử rối Ioạn chuyến hóa porphyrin
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng thực tế dùng với liếư điều trị không thấy tác
hại nảo đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
- T hơ: kỳ cho con bú: Ranitidin bâi tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, Ranitidin cũng chỉ
dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bủ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
— Vi thuôo có thể gây đau đầu, chóng mặt nến cần phải thận trọng dùng thuốc khi lái xe hay vận hảnh
mảy móc.
Tương tác thuốc:
- Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan cùa một số thuốc (như các thuốc chống đông máu
cumarin, theoplựlin, diazepam, propranolol).
- Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng Hz thì hẩu hết các kháng sinh
nảy không bị ảnh hưởng, riêng có enoxacin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng Ranitidin, nhưng sự
thay đối nảy không quan trọng về mặt lâm sảng.
- Khi dùng Ketoconazol, quconazol vả itraconazol với Ranitidin thì các thuốc nảy bị giảm hấp thu do
Ranitidin lâm giảm tính acid cùa dạ dảy.
- Ranitidin + clarithromycin: 1ảm tãng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%).
— Propanthelin bromid Iảm tăng nồng độ đinh của Ranitidin trong huyết thanh và lảm chậm hấp thu, có
thế do lảm chậm sự vận chuyến thuốc qua dạ dây, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin tăng khoảng
23%.
— Dùng cùng lức Ranitidin với thửc ăn hoặc một Iỉều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa
10 - 15 mili đương lượng HC] trong 10m1) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết
tương của Ranitidin.
Tương kỵ: Không có thông tin
Tác dụng ngoại ý:
Thường gặp : ADR > 1/100
- Toản thân : Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
- Tiếu hóa : ía chảy.
- Da : Ban đò.
Ít gặp .- … ooo < ADR < 1/100
- Mảu : Giảm bạch cầu, giảm tỉểu cầu.
- Da : Ngứa.
- Gan : tăng men transaminase.
Hiếm gặp .— ADR < 1/1000
- Toản thân : Cảc phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù
mạch, đau cơ, đau khớp.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toân bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
- Nội tiết: To Vũ ở đân ong.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Ban đó đa dạng.
- Gan: Viêm gan, đôi khi có vảng da.
— Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.
T hong báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn mả bạn gặp phải khi dùng thuốc.
/
Quá liều và xử trí:
Hầu như không có vấn đề gi đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu
nến cần điếu trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
- Giải quyết co giật: dùng diazepam tiếm tĩnh mạch.
- Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin
- Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain
Theo dõi khống chế tảo dụng không mon muốn.
Nếu cần thiết, thấm tảch mảư để loại thuoc khỏi huyết tương.
Khuyến cáo:
- Không dùng quá liều chỉ định
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin, xin hãy hói ý kiến của Băc
sĩ hoặc Dược si
- Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Trình bây và bảo quản:
- Thuốc đòng trong ống thùy tinh 2ml, hộp 10 ống, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Đề thuốc nơi khô, mảt, trảnh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng : 36 thảng kế từ ngây sản xuất Tiêu chuẩn ảp dụng : TCCS
Th uốc được sản xuất tại:
CÔNG TY cò PHÂN DƯỢC DANAPHA
253 - Dũng Sĩ Thanh Khê - TP Đà Nẵng
Tel: 051 1.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: [email protected]
Điện thoại tư vấn : 0511.3760131
Vả phân phối trên toản quốc
tháng t_o năm 2012
IÁM ĐOC
. '- PHÓ cuc TRUỞNG
Jiịzaấẫn 'Va7n ẵắanÍắ
12
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng