MÀU NHÂN -lff/ưg
1. Nhãn trèn vỉ x 10 viên.
n/
BỘ Y TẾ "Ì
CỤC QUẢN LÝ DỮỡC
ĐÃ PHÊ DUYẸịF
; Lânđâuzẳfi……l. Ể. /'ỄOƯ/
’Ỹ+
Số lô SX, HD :
In chim trẻn vĩ
m. 00 … … IIWII
2&DunnSmmanaoNlno
1 i
1 l
`“~-—~——~J
"RANiTIDIN i
150mg \ \
\
TMịh'. Ghotmm \
ỈQM
mmm
WỌÍI cMnmlm LIIIÚ
Xin…lđnmủmũmdhủm
........150m
.1… i
Jf ỂỄ.ỂỄW L_ ÙC
_…J— 4 C ,
f“ * 1 '~
i RANITIDlN i \ -._ nh
150mg . i
sen- \
ị Nơiẫmmm. mumm.muowzoưc msx: i \ " ;Jẫm
. otmuớcm … um v… eu. ỂỊ“ ị L
mưmneuuoơoụnnuròcmnùuu
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC - ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNGTRƯỚC KHI DÙNG
VIÊN BAO PHIM
'“ RANITIDIN 150 mg
(thuốc bán theo đơn)
THÀNH PHẢN: Mỗi viên bao phim
ị -_anự1dm_hỵđrọciggđ(tươngưngl5Omg Ranitidín).................................……z 168 mg U .
— Tả dược (Mannitol, PVP K30, MCC 102, DST, Magncsi stearat, Aerosil,
Opadry Il white, mảư sunset yellow) vừa đủ ...................................................... : ] viên
DƯỢC LỰC HỌC : ..
- Ranitidin lá thuốc đối khảng thụ thể histamin H2. Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ
thể H; của tế bảo vách, lảm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngảy và đêm, cả trong tình trạng bị
kich thích bời thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin. Ranitidin có tảc dụng ức
chế tiết acid dịch vị mạnh hơn cimetidin 3 - 13 lần nhưng tác dụng không mong muốn (ADR) lại ít
hơn.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
- Sinh khả dụng của ranitidin khoảng 50%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được cao nhất 2—3
giờ sau khi ưống. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng acid.
- Ranitidin không bị chuyến hóa nhiều và không bị tương tảc vởi nhiều thuốc như cimetidin. Thuốc
được thải trừ chủ yểu qua ông thận, thời gian bán hủy 2- 3 giờ, 60- 70% liều uống được thải trừ qua
nước tiếu, còn lại thải trù qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
Ranitidin đuợc dùng để điều trị loét tả trảng, loét dạ dảy lảnh tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trảo
ngược thực quản, hội chứng Zollingger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết
dịch vị vả giảm acid như : Phòng chảy máu dạ dảy - ruột, vì loét do stress do ở người bệnh nặng,
phòng chảy mảư tải phảt ở người đã bị loét dạ dảy - tả trảng có xuất huyết vả dự phòng trước khi
gây mê toản thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người
mang thai đang chuyển dạ.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG : Theo sự hưởng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình :
+ Ngảy dùng 2 lần, mỗi lần 150 mg vảo sáng và tối hoặc 1 lần 300 mg vảo tối. Người bệnh loét dạ
dảy lảnh tính và loét tả trảng uống từ 4 đến 8 tuần; vởi người bệnh loét dạ dảy mạn tính uống tới 6
tuần; vởi người bệnh ioét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần; với người
bệnh loét tá trảng, có thể uống liều 300 mg, 2 lần/ngảy, trong 4 tuần để chóng lảnh vết loét.
+ Trẻ em Bị loét dạ dảy tá trảng, liều 2- 4 mg/kg thể trọng, uống 2 lần/ngảy, tối đa uống 300
mg/ngây. Liều dùng duy trì là 150 mg/ngảy, uống vảo đêm.
+ Đề phòng loét dạ dảy tá trảng do dùng thuốc kháng vỉẻm khóng steroid mỗi lần 150 mg, ngảy 2
lần.
+ Điều zrị trảo ngược dạ dảy, thực quán : uống mỗi lần 150 mg, 2 lần/ngảy hoặc 300 mg 1 lần vảo
đêm, trong thời gỉan 8 — 12 tuần.
+ Điều trị hội chzmg Zollingger- Ellison.- uống 150 mg, ngảy 3 lần. Có thể uống đến 6g/ngảy,
chia lảm nhiều lần uông.
+ Đế giám acid dạ dờy (đề phỏng hít phái acid) Irong sản khoa. Cho uống 150 mg ngay lủc
chuyển dạ, sau đó cứ cảch 6 giờ uông ] lần. Trong phẫu thuật. cho uống liều 150 mg trước khi
gây mê 2 giờ vả nếu có thể, uông 150 mg vảo tối hôm trước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thânh phần nảo của thuốc.
.Ầ
/s
/NO
./Ô*
… ': ảsa. o\ J.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý.
Thường gặp: ADR > 1/100
- Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Ban đò.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
- Mảu: Giảm bạch cầu, gìảm tiểu cầu.
- Da: Ngứa.
— Gan: tăng men transaminase.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Toản thân: Các phản ứng quả mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ,
phù mạch, đau cơ, đau khớp.
- Máu : Mất bạch cẩu hạt, gỉảm toản bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
- Nội tiết : To vú ở đản ông.
- Tỉêu hóa : Viêm tụy.
- Da : Ban đó đa dạng.
— Gan : Viêm gan, đôi khi có vảng da.
- Mắt : Rối loạn điều tiểt mắt.
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG:
- Người bệnh suy thận cần giảm liều.
- Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyền hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác
dụng không mong muôn và nguy cơ quả lỉều.
- Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
— Điều trị với kháng histamin H; có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dảy vả lảm chậm
chấn đoản bệnh nảy. Do đó khi có loét dạ dảy cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi đỉều trị
bằng Ranitidin.
- Cần trảnh dùng Ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyến hóa porphyrin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI & ĐANG CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng thực tế dùng với liều điều trị không thấy
tác hại nảo đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khóe thai nhi.
- T hời kỳ cho con bú : Ranitidin bâi tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khảo, Ranitidin củng chỉ
dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
- Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần phải thận trọng dùng thuốc khi lảỉ xe hay vận
hảnh máy móc.
TƯONG TÁC VỚI NHỮNG THUỐC KHÁC :
— Ranitidin ức chế rất ít sự chuyền hóa ở gan cùa một số thuốc (như cảc thuốc chổng đông máu
cumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
— Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối khảng H; thì hầu hết cảc kháng
sinh nảy không bị ánh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dựng khi dùng cùng Ranitidin,
nhưng sự thay đổi nảy không quan trọng về mặt lâm sảng.
- Khi dùng Ketoconazol, fiuconazol vả ítraconazol với Ranitìdin thì các thuốc nảy bị giảm hấp thu
do Ranitidin lảm giảm tính acid của dạ dảy.
- Ranitidin + clarithromycin : lảm tăng nồng độ Ranitidỉn trong huyết tương (57%).
- Propanthelin bromid lảm tăng nổng độ đỉnh của Ranitidỉn trong huyết thanh và lảm chậm hấp
thu, có thế do lảm chậm sự vận chuyển thuốc qua dạ dảy, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin
tăng khoảng 23%.
… Dùng cùng lúc Ranitidin với thức ăn hoặc một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung
hòa 10 - 15 mỉli đương lượng HCl trong lOml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong
huyết tương của Ranitidin.
11
a/
pẨO2OS
oNGĨ
ĨỒ ỸYẨF
is…
ồ—=
’VH KHE
\1
/
M
KHUYẾN CẢO :
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: viên
bị ướt, bị biến mảư.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kỉến của Bác
s1.
TRÌNH BÀY VÀ BÁO QUẢN :
- Thuốc đóng trong vi bấm 10 viến, hộp 10 vỉ, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
— Để thưốc nơi khô thoáng, trảnh ảnh sáng, nhiệt độ zo°c-so°c. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
- Hạn dủ3ó thảng kề từỵảy sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS SĐK :
Thuốc được sản xuất tại :
CÔNG TY cớ PHẦN DƯỢC PHẨM DANAPHA
253 - Dũng Sĩ Thanh Khê — TP. Đà Nẵng
Tel : 051 1.3760130 Fax : 0511.3760127 Email : [email protected]
Tư vấn sức khỏe: 0511.376131
Vả được phân phổi trên toân quốc
Đ ngảy zE’thángfflă 2on
Iube |"n
. \ '
ục TRUỜNG
J’Ỉỷadzcẩz Ĩễẫn ỄỂắaz—zắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng