ìằ
ẫ’ \
g
. . &“
2, 5 M r g
1
I
30 mõne1’ox =
Ram:zes 2.5 ;», ỂỄ
Ramipril 2.5mr 'g E Ế
ã . . Ề 3=.
g % %
ẫ ,: o o
0 g 2 g ti _
®apụ® g Ểẵ 5 tỉ
,— .
/ 1 Ya6nenta MỈCTMYb paminpnny 2.5 … 3acrocosynam Ja npuanauen— \ \\
ị HonoMíxmi penoaunm: nano… …w n…apa`
muorinpat ra in. 36epiram a iaxmueuoưy
mu aoxnannor luộcpMâul'l' nua, ìucv- em caitna Mncưi npu 1ewmepa-
pyKLUlO MR MEAMMMOI'O Jaơocyeannn. Typt Ne sume 30 °C. ,
BAT“®apmaxĩ Wpaĩua 36epưam a Henocrynnouy
\ 04080. M Kuỉe. ayn. mpynJe, 63 nm: n'ưeủ micqi. ` y/
A A Rx prescrlptlon only
i _ _u Ế
= ẵ ĩ
_ ' ' v
_ 7 '
_-— Ramuzes 2.5 ²U°fõb'ets
ẵ ' Ramipril 2.5mg
_ I
ẵ @ .__..————
b […q
/ '›— ì '
ru n…ócumtm don.Vún nin Rumlm u Hộp3le towennớn Mòi vton Mn ,J
mừ: leipnl 2.5mg SĐK xx-xxxx-xx cm dinh. dch dùng, chóng dll ơm thon Q
trọng. tlc dung phụ vù dc m lln khic: at… 6th trong tù hưởng dăn sử dung. 86 lb \
sx` NSX. Hn; … 'Botch No.'. 'Mlg Dm'. 'Exp nm' trỐn … bl Bin quin dưới 411 g..
30'C. trinhth súng Na dmtny Mcm. Đọc lan…gdh nừdụngtmủ: … E.. ›-1
dũng. sin xuát lai Uknina bớt Fưmdt .ISC. 74 anzo m. Kytv. mom. Ukraim
NMnhlpkhlu .. >- ~
\ O _ A <
_ ( . ` ~n
… a ã
9 *<
~²' m
_ U
(Z) Ramizes 2.5 (3) Ramizes 2.5
Ramipril 2.5mg Ramipril 2.5mg _
10 Tablets 2.5 mg 10 Tahlets 2. 5 mg
'ẫã o…® sn:m sn:Jsc
I
_3rlq :
Ề =g vRamtzes 2.5 \ Ramizes 2.5
-J.J~ u Ramipril 2. 5mg v} Ramipril 2. 5mg
ẵ . 6
.= Ế Ế
ắ D 10 Tablets 2. 5 mg 10 Tìb|êĩS 2. 5 m
” ' ®=MẩẺì Ủĩí?.ẳễ'sc ®amốỀ ỎỀITãJSC
(I )Ramizes 2.5 CD Ramizes 2.5
Ramipril 2. 5mg Ramipril 2. 5mgẵ
10 Tablets 2. 5 mg1o Tablets 2. 5 m ;;
®=MễỀ n::zansc map® m.:vsc
Lản đâu
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hói ý kiên của bác sĩ.
RAMIZES
Viên nén Ramipril
THÀNH PHẦN |
Ramizes2.Sz Mỗi viên nén chứa: W
Hoạt chât: Ramipril 2,5 mg.
Tá dược: natri hydrogen carbonat, lactose monohydrat, croscarmellose sodium, tinh bột
pregelatinizcd, magnesium stearat, iron oxid yellow.
Ramizes 5: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chẩt: Ramipril 5 mg.
Tá dược: natri hydrogen carbonat, lactose monohydrat, croscarmellose sodium, tinh bột
pregelatinizcd, magnesium stearat, iron oxid yellow, iron oxid red.
Ramizes 10: Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chẩl: Ramipril 10 mg.
Tá dược: natri hydrogen carbonat, lactose monohydrat, croscarmellose sodium, tinh bột
pregelatinized, magnesium stearat.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Ramipril là một thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin (ACE: angiotensin converting
enzyme), có tảc dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Giống như cảc thuốc ức chế ACE
khác (trừ captopril vả lisinopril), ramipril là một tiên dược (pro- drug), sau khi thủy phân ở
gan tạo thảnh chất chuyến hóa ramiprilat có hoạt tính.
Cơ chế tác dụng hạ huyết ảp của ramipril là do thuốc ức chế ACE lảm Igiảm tốc độ
chuyến angiotensin I thảnh angiotensin II, là một chất co mạch mạnh Do đó thuốc lảm giảm
sức cản động mạch ngoại vi gây ra hạ huyết ảp. Giảm nồng độ angiotensin II gây giảm tiết
aldosteron, dẫn đến tăng thải nạtri vả thải dịch, đồng thời tăng nhẹ kali huyết thanh. Bên
cạnh đó, ramipril cũng như cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin còn có thế tảc động
lên hệ thống kallỉkrein-kinin (lảm giảm phân hủy dẫn đến tăng nông độ bradykỉnin) vả lảm
tăng tống hợp prostaglandin cũng là các yếu tố lảm giảm huyết' ap.
Tảo dụng điếu trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gảnh do lảm giảm sức cản mạch
ngoại vi, giảm tiến gánh do lảm giảm ảp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phối, cải thiện
cung lượng tim vả dung nạp gắng sửc.
Hiện nay trên thị trường có tới 12 loại thuốc ức chế ACE. Thường cảc thuốc nảy khác
nhau về dược động học và hiệu quả điếu trị. Cảo thuốc đến có tảc dụng chẹn enzym chuyến
angiotensin 1 sang angiotensin II như nhau và có cảc chỉ định điếu trị, tác dụng phụ và
chống chỉ định tương tự nhau. Tuy nhỉên, việc quan trọng là phải lựa chọn loại thuốc và liếư
lượng cho phù hợp với người bệnh nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Ramipril là một thuốc ức chế ACE tác dụng kéo dải. In vitro, ramiprilat cója ___
mạnh hơn captopril vả enalapril. Ramipril đã được kiếm nghiệm tốt trong nghiên/cvzĩủfữ ỀỐÌẺEẢ` \
(Heart Outcome Preventative Evaluation) vế: Suy tim lâm sảng sớm sau nhoi mausưđnm,
bảo vệ thận và dự phòng tim mạch f. … Q(iRhCh NHIỆM HỬU m ỄẶ
. - , _ t _ DƯỢC PHẨM ,ỵ*ỉỵ
CAC ĐẠC TINH DƯỢC ĐỌNG HỌC W\ DO HA Ấ.x`-ỉịft
Sau khi uống có ít nhất so - 60% liếư dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh h" ²
độ nhưng có thế lảm`chậm tốc độ hấp thu. Ramipril được chuyến hộa ộ _
ramiprilat lả chât chuyên hóa có hoạt tính, cảc chât chuyên hóa khảc đến bât hoạt. Nông
độ đinh trong huyết tương của ramiprilat đạt được sau khi uống khoảng 2— 4 giờ. Sau khi
uông 1 liếư, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4- 6, 5 giờ
và tảc dụng kéo dải khoảng 24 giờ. Tuy nhiên, để thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả đỉếu trị
cằn dùng thuốc vải tuân. Ramiprilat găn protein huyết tương khoảng 56%. Ramipril được
thải trừ qua thận dưới dạng ramiprilat, dạng cảc chất chuyến hóa khảc, và cả dạng không
đồi. Khoảng 40% liều dùng được tìm thấy trong phân, do thuốc thải trừ qua mật và cả do
phần không được hấp thu. Nửa đời tích lũy ramiprilat có hiệu quả sau khi dùng nhiếu liều
ramipril với liếư 5 - 10 mg là 13 đến 17 giờ, nhưng sẽ kéo dải hơn nhiếu khi dùng liếư 1,25
- S mg hảng ngảy; sự khảo biệt nảy có iiên quan đến nửa đời cuối cùng dải kết hợp với
quá trình găn bão hòa với ACE. Độ thanh thải cùa ramiprilat giảm trên bệnh nhân bị suy
thận.
CHỈ ĐỊNH
Tăhg huyết ảp, nhất là ở người tăng huyết ảp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy
cơ cao bệnh động mạch vảnh, đải thảo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
Suy tim sung huyết sau nhồi mảư cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên cảc bệnh
nhân có huyết động on định và có biếu hiện lâm sảng của suy tim trong vòng một vải ngảy
sau cơn nhồi mảư cơ tim cấp. Điếu trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi
tìếu, chẹn beta.
Suy tim sung huyết do suy thất trải.
Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi mảư cơ tim và đột quỵ) trên
các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động
mạch vảnh, dột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đải tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh
vả/hoặc gỉảm nồng độ lipoproteỉn tỷ trọng cao (HDL— cholesterol).
Bệnh thận do đảì thảo đường.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tăng huyết áp: Liều ban đầu 1,25 mg ngảy một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên
nếu huyết áp giảm không đạt yếu cầu thì có thể tăng dần liếư. Liều thường dùng 2,5 - s mg,
ngảy một lần. Liều tối đa 10 mg, ngảy một lần. Nếu huyết áp không đảp ứng khi điếu trị
ramipril đơn độc, có thế phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiếu.
Do cảc thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điếu trị, liếư đầu Itiến nên dùng
vảo buồi tối trước khi đi ngù. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiều, nếu có thế, nên
nẳừng lợi tiếu 2- 3 ngảy truớc khi bắt đầu diếu trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó
n u can thỉết. Trong suy tim, nếu ngừng iợi tỉếu, có nguy cơ phù phồi cấp, phải theo dõi sát.
Suy tim sung huyết: Điếu trị bổ trợ lỉếu ban đầu 1 ,25 mg ngảy một lần, sau đó tãng
dần liếu. Cứ sau môi 1 — 2 tuần, nếu chưa thấy tảc dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp
được thì tăng dần liếư đến tối đa 10 mg môi ngảy (liếư 2 ,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 -
2 lần mỗi ngảy).
Trong điếu trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thế gây tụt huyết .Ễp nặng trên cảc bệnh
nhân đang sử dụng thuốc lợi tiếu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiếu lại có nguy cơ gây
phù phồi bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giảm sát chặt chẽ bệnh nhân,
nêu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiếu lỉếu cao, cân gỉảm liếư trưởc khi bắt đầu ramipril.
Suy lim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: (bắt đấu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10
ngảy sau nhồi mảư): Bắt đầu 2, 5 mg/lần, ngảy hai lần, 2 ngảy sau tăng dần tới 5 mgllần,ngảy
hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy tri 2 ,-5 5 mg/lần, ngảy hai lần. /Ệ Ĩcxw Jcỵ›o Ẩ`Ầ
Luu ỷ: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liếư ban đầu 2 ,5 mg, ` `ếu 1 "-/1
mg/lần, ngảy hai lần trong hai ngảy, rồi tăng lên thảnh 2, 5 mg/lần, ngảy i ` Tĩanđg ẩiỉđỉ ẵ-Ổ) ,_
mg/iần, ngảy hai lần. A HNH ẸMH HợN
Dự phỏng Iai biến rim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao. Liều ban
1 `kị
một lần, 1 tuần san tăng liếư thảnh 5 mg ngảy một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liếư
10 mg ngảy một lân.
Líẽu lượng trên bệnh nhân suy giâm chức năng gan thận:
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có dộ thanh thải creatinin dưới 30 mllphút, liếư ban đầu
của ramipril không được quả 1,25 mg mỗi ngảy. Cần thận trọng khi dùng liếư cao hơn
trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận, liếư duy tri không được quả 5 mg mỗi
ngảy; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 mllphút) liếư duy tri
không được quá 2,5 mg mỗi ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH M
- Phụ nữ mang thai.
- Tiến sử phù mạch do sử dụng thuôo ACE. ' ' `
- Mẫn cảm với ramipril, với cảc thuôo ức chế ACE khác và với bât kỳ thảnh phân nảo của
thuôc.
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Tác dụng !rên tím mạch.
- Cũng như cảc thuốc ức chế ACE khác, ramipril hiếm khi gây tụt huyết ảp trên cảc bệnh
nhân tăng huyết ảp chưa có biến chứng. Tuy nhiên triệu chứng tụt huyết' ap vẫn có thể xảy ra,
đặc biệt trên cảc bệnh nhân mất muôi vảlhoặc mất nước nặng do sử dụng thuốc lợi tiếu kéo
dải, do chế độ ăn giảm muối, do thẩm phân máu, ia chảy hoặc nôn. Cần bù muối vảfhoặc
nước trước khi bắt đầu điếu trị bằng ramipril.
- Tụt huyết ảp mạnh có thể xảy ra trên bệnh nhân suy tim sung huyết (có hoặc không đi kèm
với suy thận), gây ra thiếu niệu vả/hoặc tăng nitơ máu, thậm chí suy thận cấp vả/hoặc tử vong
(hiếm gặp). Trên bệnh nhân suy tim sung huyết, cần giảm sảt chặt chế bệnh nhân it nhất 2
tuân khi bắt đằu điếu trị bằng ramipril hoặc thuốc lợi tiếu và khi hiệu chỉnh liếư một trong hai
thuốc.
Tác dung trên huyết học
- Giảm bạch câu trung tính, mất bạch cằn hạt, thiếu mảư, giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu, giảm
toản thế huyết cầu có thể xảy ra trên các bệnh nhân dùng thuốc nhớm ức chế ACE, đặc biệt
trên bệnh nhân suy thận (nhât lá trên những bệnh nhân đồng thời măc kèm cảc bệnh tạo keo
như lupus ban đỏ hệ thống hay xơ cứng bi). Cần lưu ý gìảm sảt chặt chẽ bạch cầu trên cảc
bệnh nhân nảy, đặc biệt nếu có suy thận.
Tác dụng trên gan:
- Cảc thuốc ức chế ACE có thể gây ra (hiếm gặp) vảng da do tắc mật, tiến triển thảnh hoại tử
gam - có nguy cơ đe dọa tính mạng. Các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE (kể cả
ramipril), nếu có biếu hiện vảng da hoặc tăng enzym gan rõ cần ngừng thuốc và tiến hảnh cảc
biện pháp xử tri phủ hợp.
Phản ửng mẫn cảm.
— Cảo phản ứng mẫn cảm như phản ứng kiến phản vệ và phù mạch là những phản ứng nặng,
có nguy cơ đe dọa tinh mạng. Phù mạch ở đâu và cổ liến quan đến phù nề lưỡi, thanh môn
hay thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường thở. Nếu thấy xuất hiện khờ khế ở thanh quản
hoặc phù mặt, lưỡi, thanh môn, cân ngừng ngay ramipril và tiến hảnh cảc trị liệu thích hợp (ví
dụ như dùng epinephrin). Phù mạch ớ ruột, thường có biếu hiện đau bụng (có hoặc không
kèm nôn/buôn nôn), chấn đoán bằng chụp CT hay siêu âm ồ bụng. Cảo triệu chứng nảy
thường hết sau khi ngừng cảc thuốc ức chế enzym chuyến. Cần lưu ý chấn đoản phân biệt
phù mạch ở ruột trên ca'c bệnh nhân có biếu hiện đau vùng bụng khi đang điếu tri b_ă.ng cảc
thuốc ức chế enzym chuyến. gổ\
Anh hưởng trên thận. . `
J.
f_ ^Ắ`› ,
- Cảc thuốc ức chế hệ thống renin-angiotcnsin-aldosteron (RAA) có thể gây suy giảm chức
năng thận và thậm chí (hìếm gặp) gây suy thận vả/hoặc tử vong trên các bệnh nhân nhạy cảm
(ví dụ bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc nhiến vảo hoạt tính hệ RAA như bệnh nhân suy
tim sung huyết nặng).
— Suy giảm chức năng thận, biếu hiện bằng tảng tạm thời urê huyết (BUN) vả creatinin huyết
thanh có thể gặp khi sử dụng các thuốc ức chế ACE, đặc biệt trên cảc bệnh nhân tăng huyết
ảp có hẹp động mạch thận một hoặc cả hai bến, bệnh nhân đã có suy thận trước đó, bệnh
nhân đang sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiếu. Chức năng thận thường hồi phục sau khi
ngùng thuốc. Cần giảm sảt chức năng thận cùa bệnh nhân một cảch chặt chẽ trong một vải
tuần đầu điếu trị và định kỳ sau đó.
Ảnh hưởng đến kali máu:
- Có thể gặp tăng kali mảư, đặc bìệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái thảo đường, bệnh nhân
đang sử dụng cảc thuốc lảm tăng nồng độ kali huyết thanh (lợi tiếu giảm thải kali, bổ sung
kali, thuốc có chứa muối kali… ..)
- Ho: , 1 , , ẨJLL/
-Có thế gặp ho dai dăng, thường hết sau khi ngừng thuôc.
Phẫu lhuật/sừ dụng lhuốc gây mê:
- Tụt huyết ảp có thể xảy ra trên bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE phải phẫu thuật hoặc
trong quả trinh gây mê bằng cảc thuốc có nguy cơ gây tụt huyết áp. Có thể xử trí tình trạng
tụt huyết ảp trên cảc bệnh nhân nảy bằng bù dịch.
TƯONG TÁC THUỐC
- Thuốc lợi tiếu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lục học, gây tụt huyết
áp.
- Cảc thuốc chống viêm không steroid: Tương tác dược lực học, gây giảm chức năng thận
vả tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Cảo thuốc lảm tăng nồng độ kali trong huyết thanh: Tương tảo dược lực học, gây ra tác
dụng cộng hợp lảm tăng kali huyết.
- Lithi: Tương tảc dược động học, lảm tăng nồng độ và dộc tính trên lâm sảng của lithi.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang lhai _
- Dùng cảc thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin trong ba tháng giữa và ba thảng cuối của
thai kỳ có thể gây ảnh hướng, thậm chỉ gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh. Các thuốc ức chế
enzym chuyến cũng có thế lảm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi sử dụng trong
3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, cần ngùng ramipril cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện có thai.
T hơi kỳ cho con bú
- Không phát hiện được ramipril và các chất chuyến hóa của nó trong sữa mẹ sau khi người
mẹ dùng đơn liếư 10 mg ramipril. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu vê nông độ thuốc trong sữa
sau khi dùng đa liếư. Do tiếm ân nguy co tai biến nghiếm trọng cho trẻ bú mẹ, phụ nữ sử
dụng ramipril không nến cho con bú.
ẤNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có dữ liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giảc, buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng.
Ít gặp, mooo < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sốt, trầm cảm, ngất.
- Tim mạch: Tụt huyết ảp, tụt huyết áp thế đứng, đau thẳt ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Ban da, ngứa.
- Khảo: Suy thận, đau khớp. ,/
Hiếm gặp, ADR < mooo JMẮ/
- Gan mật: Ứ mật, vâng da, suy gan.
- Phù mạch: Đầu chỉ, mặt, môi, iưỡi, thanh môn vảlhoặc thanh quản.
- Mảu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
… Điện giải: Tăng kali huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp phù mạch ở lưỡi, thanh môn hay thanh quản cần ngừng ngay thuốc và cho bệnh
nhân nhập viện, dùng epinephrin tiêm dưới da (hoặc tiêm tĩnh mạch- hiếm khi cần thiết),
dùng diphenhydrarnin hydroclorid vả hydmcortison đường tĩnh mạch.
- Khi gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi, thường chỉ cần ngừng thuốc, ít khi
cần phải có cảc biện phảp điều trị hỗ trợ khảo, có thể dùng các thuốc kháng histamin đề lảm
giảm triệu chứng.
- Xử trí một sô ADR khảo, xem thêm phần thận trọng.
G_h_i chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch lảm tảng thể tích tuần hoản khi bệnh nhân có tụt
huyết ảp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG
Ph.Eur 7.0
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HAN GHI TRÊN NHÂN
BẢO QUẢN
Bảg quản đưới 30°Càtrảnh ảnh sáng. '
GIU' THUOC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 3 ví x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT ) ,
Fannak J 80, 74 Frunze str., Kyiv, 04080, Ukrai ẽ ej. y;
Íỉ x coucw
PHÓ cuc muónẹ tr t…… "U. «…
Jr. ., %» ì Ễ `\Ể ouơc PHẨM _ỉ)J
_, Ổ .~
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng