.. . EJO 9249/451f
Ê mẵtmmãsmlmtzữ
co… 11 cp nươc PHẨư SAVI (m J.S.C) Ramlflx 2.5
m zomzca: KCN trong xcx Tan Thuan. 0.1. Tp.Hõ cm Minh
ĐT: (om avoouz - ua — 144 Fax: (oai anoous
Bi 11> :o>Ỉ I> 11>i Iazzị
i
igỄ 3gễ lgỄ ẵẵẳ ỉẵỄ ầẵz: ĨTP.HồChiMinh,ngâyătbáẵgtnamzotf
g! Ẹịl ị! ỉãlì ẽl ịă”! ,
g>< _;,;x Ịs>< _s>< ,;x _; : ị GiủmĐ6cam-cmj/
r- ….~ ;ỉg.~ ạ_gzm ảg;.~ : g.… zỄẵ'!°
°Ễẵm "ỈnO'I °ặccn '“hm "Ễom '"!nm g
x )
grA 2_14A/lÍ/IỘ
/²/
TỜ HƯÓNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán theo đơn
Ramin 2,5
THÀNH PHẦN
- Ramiprỉl 2,5 mg
- Tá dược vứa đủ ........................................................ 1 viên
(Celulose vi tinh mề 101, tinh bột biển tính, natri
croscarmelose. sẳt oxyd đỏ. natri hydrocarbonat, magnesi
stearat)
DẠNG BÀO cm“.
Vien nẻn
nươc LÝ và cơ cm“. TẢC DỤNG
Ramipril iâ một thuốc ức chế cnzym chuyển angiotensin (ACE:
angiotensin convcrting cnzymc), có tác dụng điều trị tãng huyết
âp vì suy tim. Giống như các thuốc ức chế ACE khâc (trừ
captopril vả lisinopril), ramỉpril lầ một tiền dược (prodrug), sau
khi thủy phân ở gan tạo thânh chất chuyến hóa ramiprilat có hoạt
tính.
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của ramiprii 1a do thuốc ức chẻ
ACE iâm giảm tổc độ chuyền angiotensin I thảnh angiotensin II,
1a một chất co mạch mạnh. Do đó thuốc lùm giâm sửc cân động
mạch ngoại vi và có tác dụng hạ huyết áp. Giảm nồng độ
angiotensin Il gây giám tiết aldostcron, dẫn đến tãng thải natri vả
thải dich, đồng thời tăng nhẹ kali huyết thanh. Bến cạnh đó,
ramipril cũng như cảc thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin
còn có mẻ tác động 1en ne thống kallikrcin—kinin (1… giảm phân
hủy dẫn đển tăng nồng do bradykinin) và 111… tãng tống hợp
prostaglandin cũng lá các yếu tố lãm giảm huyết ảp.
Tâc dụng điều tri suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do lâm
gỉảm sức cản mach ngoại vi, giảm tiền gánh do lám giảm áp lực
mao mạch phồì vả sức cản mạch phỏi, cải thiện cung lượng tim
vả dung nạp gắng sức.
Ramipril lả một thuốc ức chế ACE tác dụng kéo dải. In vitro,
ramipriiat có tác dụng mạnh hơn captopril vã cnaiapril. Ramipril
đã được đánh giá tốt trong nghiến cứu HOPE (Heart Outcomc
Prcventativc Evaluation) về: Suy tim lâm sảng sớm sau nhồi máu
oơtím,báovệùậnvâdưphòngtimmạdt
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Sau khi uống. có it nhất so - 60% lièu dùng được hấp thu, thức
an không ảnh hướng tới mức ơo uhưng có mẻ lâm chậm tốc dộ
náp thu. Nồng độ đính ương huyết tương của mmipriiat đạt được
sau khi uóng khoảng 2 - 4 giờ. s… khi uống 1 1ièu, thuốc bắt đầu
tác dụng trong vòng 1 đến 2 giờ, đạt hiệu quả tói đa 4 — e,s giờ vì
tác dụng keo dâi khoảng 24 giờ. Tuy nhien, ơẻ thuốc phát huy
đầy an hiẹu quả điều trí cân dùng thuốc vâi tuần.
Phân bổ
Ramiprilat gắn pmtcin huyết tương khoáng 56%.
Chuyẽn hóa-thii trừ
Ramipril được chuyển hóa ở gan thènh ramiprilat - chất chuyến
hóa có hoat tính, các anz chuyến hóa khác đều bất hoat…
Ramiprilat, các chất chuyên hóa khác, vù cả dạng không đỏi
được thải trừ qua thản. Khoáng 40% liếư dùng được tìm thấy
trong phân, do thuốc thải trừ qua mật vả cả do phấn khòng được
hấp thu. Nửa đời tích lũy ramiprỉlat có hiệu quả sau khi dùng
nhiều 1ièu ramipril với iièu s - 10 mg 1a 13 đến 11 giờ, nhưng se
kéo dải hơn nhiều khi dùng liều 1,25 - s mg hảng ngảy; sự khác
biệt nây có liến quan đến nứa đời cuối cùng dâi kết hợp với quá
trinh gắn bão hòa vởi ACE. Đo thanh thâi của ramipriiat giảm
tren bệnh nhân bị suy thận.
cni ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Tăng huyết áp, nhất lù ở người tăng huyết áp có suy tim, sau
nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vânh, đái tháo
đường, suy thận hoặc mi biến mạch não.
~ Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giâm nguy cơ tử
vong trẻn các bệnh nhân có huyết đ0ng ồn đinh và có biểu
hiện lâm sâng cứu suy tim trong vòng một vâi ngùy sau cơn
nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với
glycosid trợ tim, iợi tiều, chẹn beta.
- Suy tim sung hưyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mach (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu
cơ tim vù đột quỵ) ưen các bẹnh nhân từ ss tuồi trờ 1en có
nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sứ bệnh động mạch
vảnh, đột quỵ, benh mạch ngoại bien, đái tháo đường, tãng
cholesterol huyết thanh vè/hoặc giảm nổng dộ lipoprotcin tỷ
trọng cao (HDL-cholcstcrol: High Density Lipoprotein
cholesterol).
- Bệnh thận đo đâi thất) đường.
LlỀU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nảy chỉ đùng lheo sự kế đơn của bác sĩ
Cích dùng
Viên nén Ramifix z,s dùng bằng đường uống. Nên uổng vảo
buồi tối trưởc khi đi ngủ
Liều lượng
ỊYgười la
Tăng huyết dp
Liều ban đầu 1,25 mg ngùy một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trờ
lén nếu huyết áp giảm khỏng đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều.
Liều thường dùng 2,5 — 5 mg, ngây một lần. Liều tối đa 10 mg,
ngảy một lần. Nếu huyết áp khỏng đảp ứng khi điều trị ramipril
đơn độc, có thế phải phối hợp vởi 1 thuốc lợi tiếu.
Do các thuốc ức chẻ ACE có mẻ gây tụt huyết áp khi bắt đầu
điều tri, iièu đầu tiến nen dùng vâo buỏi tối trước khi đi ngủ. Nếu
bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiếu, nếu có thể, nẻn ngừng lợi
tiếu 2 - 3 ngảy trước khi bải đầu điếu trị bằng ramipril và có thể
dùng lại sau đó nẻu cần thiết Trong suy tim, nén ngừng lợi tiếu,
oó nguy cơ phù phồi cấp, phải theo dỏi thận trong.
Suy tim sung huyết
Điều tri bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngây một lần, sau đó tăng
dần liều. Cứ sau mỗi ] — 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu
benh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần iièu đến tối đa 10
mg mỗi ngây (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống | — 2 lần mỗi
ngây).
Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt
huyết áp nang ưen các benh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu
quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiếu lại có nguy cơ gây phù phổi
bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt
che bẹnh nhân, néu bẹnh nhân đang dùng thuốc lợi tiều iièu cao,
cần giảm liều trưởc khi bắt đầu dùng ramipril.
Suy Iim sung huyết sau nhổ! máu cơ Ilm
(Bắt đẫu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngảy sau nhồi máu): Bắt
đầu iiều 2,5 mg/lần, ngây hai lần, 2 ngây sau tãng dần tởi 5
mgllần, ngảy hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy tri 2,5 — 5
mg/lần, ngây hai lần.
_, {“ ịĨVỈL
.£
'v`JI
00“
« ỔM—s.h
' mỵ: Nếu bẹnh nhân không dung nạp được với iièu ban đầu z,s
mg, dùng liều 1,25 mg/Iấn, ngây hai lần trong hai ngảy, rồi tăng
ien thảnh z,s mg/lần, ngây hai lần, sau đó 5 mg/Iần, ngảy hai iân.
Dựphòng tai bỉển rim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao
Lièu ban đầu z,s mg ngây một lần, 1 tuấn sau tảng 1ièu thảnh s
mg ngùy một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngảy
một lản.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Benh nhân suy thận có độ thanh thái creatinin dưới 30 mllphút,
liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngùy.
Lièu đuy … khỏng được quá 5 mg mõi ngùy; ưen bệnh nhAn suy
thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 mllphút) liều duy tri
không được quá 2,5 mg mỗi ngây.
Bệnh nhân suy giăm chức năng gan
ò bẹnh nhán suy giảm chức năng gan, liều ban đầu không được
quá 1,zs mg vả có sự giám sát y tế chat che. Cẩn thận trọng khi
dùng iièu cao hơn.
NZLGỂJALEIỄI
Nen khởi đầu với liều thấp 1,25 mg mỗi ngảy một lần, sau đó có
thế được tăng ien theo đáp ứng huyết áp cùa từng bệnh nhân.
Im
An toản vii hiẹu quả của ramipril ở trẻ cm dưới 18 tuỏi chưa
dược xác đinh.
CHỐNG cni ĐỊNH
- Phụ nữ mang thai
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE
- Mãn cám với ramipril, với các thưộc ửc chế ACE khác vè với
bất kỳ thảnh phần cùa thuốc.
- Hcp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch
thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức
năng.
- Điều trí bằng thiết bị ben ngoùi cơ thể (cxtracorporcal
trcatmcnts) dẫn đến hẹ máu phải tiép xức với các bè mặt tich
dien Am (xem Tương tác thuốc).
. Bẹnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động khỏng òn đinh
- Chóng chi đình sử dung ramipril đồng thời với các loại thuốc
chứn nliskircn ở bệnh nhân bị bộnh đái thâu đường hoặc suy
thận (GFR < 60 milphủưi.73m²).
CẢNH BẤO vA THẬN TRỌNG mu sử DỤNG
Tíc dụng trèn tim mạch
Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, ramipril hiém khi gây tụt
hưyết áp tren các bẹnh nhân tăng huyết áp chưa có biến chứng.
Tuy nhien trieu chứng tut huyết áp vẫn có thẻ xảy ra, đặc biệt
ưen các bệnh nhãn mất muối vâ/hoặc mất nước nặng do sử dụng
thuộc lợi tiêu kéo dâi, do chế độ ăn giâm muối, do thấm phân
máu, tiếu cháy hoặc nôn. Cần bù muối vãlhoặc nước trước khi
bắt đầu điều trị bằng mnipril.
Tụt huyết áp mạnh có thể xảy ra tren bẹnh nhãn suy tim sung
huyết (có hoac không đi kèm với suy thận), gây ra thiều niẹu
vù/hoặc tãng nitơ mâu, thậm chí suy thận cấp vâ/hoặc tử vong
(hiém gặp). Tren bệnh nhân sưy tim sung huyết, cân giám sát
chặt chẽ bệnh nhân 11 nhất 2 tuần khi bắt đẫu điều tri hang
mmipril hoặc thuốc lợi tiểu vù khi hiện chinh iièu một trong hai
thuộc.
Tic đụng trên huyết học
Giảm bach cầu trung t1nh, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm
bụch cầu, giảm tiều cầu, giảm toản thề huyết cằu có thẻ xáy ra
trẻn các henh nhân dùng thuốc nhóm ức chế ACE, ơạc biệt trén
bệnh nhân suy thận (nhất 111 trên những bẹnh nhin đổng thời mắc
kèm các bệnh tạo keo như lupus ban đỏ hệ thống hay xơ cứng
bi). Cần lưu ý giám sảt chặt chẽ bạch cầu tren các bệnh nhân nây,
đậc hiạ nếu có suy thận.
Tâc dụng trên gan
Các thuốc ức chẻ ACE có thể gây ra (hiếm gap) vùng da do tắc
mật, tiến triển thânh hoại tử gan - có nguy cơ đe dọa t1nh mạng.
Các bẹnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE (kẻ cả ramipril),
nếu có biếu hiện vâng da hoặc tãng cnzym gan rõ cần ngừng
thuốc vù tiến hânh các hiẹn pháp xử tri phủ hợp.
Phia ửng mẫn cim
Các phân ứng mẫn cám như phản ứng kiểu phân vệ và phù mạch
111 những phán ứng nặng, có nguy cơ đe dọa tính mạng. Phù mạch
ở đầu và cố liên quan đẻn phù nè 1uới, thanh mộn hay thanh quân
có thẻ gây tắc nghẽn đường thờ. Nếu iháy xuất hien khò khè ở
thanh quản hoặc phù mặt, lưỡi, thanh mộn, cần ngừng ngay
nưnipril và tiến hânh các tri liệu thich hợp (ví dụ như dùng
cpincphrin). Phù mạch ờ ruột, thường có biến hiện đau bụng (có
hoac không kèm nônlbuồn nòn), chấn đoán bằng chụp CT hay
sieu am 6 bung. Các triẹu chứng nảy thường hết sau khi ngửng
các thuốc ức chế cnzym chuyền. Cần lưu ý chẩn đoán phân biệt
phù mạch ờ ruột trên các bệnh nhân có biếu hiện đau vùng bung
khi đang đíều trị bằng các thuốc ức chẻ cnzym chuyển.
Ẩnh hưởng trẽn thộn
Các thuốc ửc chế he thống renin-angiotcnsin-aldosteron (RAA)
có thể gây suy giảm chức nâng thận vả thậm chí (hiếm gặp) gáy
sưy thận vả/hoặc từ vong tren các bệnh nhân nhạy cảm (ví dụ
bệnh nhân chức năng thận phụ thuộc nhiều vảo hoạt tính hệ RAA
như bệnh nhãn suy tim sung huyết nặng).
Suy giảm chức nãng than, biểu hiện bằng tảng tạm thời urê huyết
(BUN: Blood Um Nitrogcn) vả crcatinin huyết thanh có thể gặp
khi sử đụng các thuốc ức chẻ ACE, đặc biệt trên các bệnh nhân
tăng huyết áp có hcp động mạch thận một hoặc cả hai bén, bệnh
nhân đã có suy thận trước đó, bộnh nhân đang sử dung đồng thời
với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận thường hồi phục sau khi
ngừng thuốc. Cấn giám sát chức năng thận cùa bệnh nhãn một
cách chặt chẽ trong một vâi tuần đầu điếu tri và đinh kỳ sau đó.
Ấnh hưởng dén kali mủ
Có thể gặp tăng kali máu, đặc biệt trẽn bệnh nhân suy thận hoặc
đái thảo đường. bộnh nhân đang sử dung các thuốc lùm tăng
nồng do kali huyết thnnh (lợi tiều giâm thải kali, bổ sung kaii,
thuốc có chứa muối ka1i...).
Gly ho
co thể gặp ho dai dảng, thường hết sau khi ngừng thuốc.
Phủ thuậtlsừ đụng thuốc gây mê
Tụt huyết áp có thẻ xáy ra ưen bệnh nhan dùng thuốc ức chế
ACE phải phẫu thuật hoặc trong quả trinh gay me bằng các thuốc
có nguy cơ gây tụt huyết áp. Có thể xử trí tinh trạng tụt huyết áp
trến các benh nhân nảy bằng bù dich.
TƯONG TÁC THUỐC
~ 111u6c lơi tiếu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học vá
dược lực học, gây tụt huyết áp.
- Thuốc hạ huyết áp: Khả nãng tiềm ẩn hạ huyết áp phải được dự
đoán khi ramiprii dùng đồng thời với thuộc hạ huyết áp (vi dụ
như thuóc lợi tiếu) vù các chất khác có thẻ lảm giám huyết ảp (ví
dụ như nìtrat, thuốc chống ưâm cảm ba vòng, thuốc mé, lượng
Ji\JỮflỦ/U
'b *'Jl
°oa\\
/ẤV`Ấn .Ễ Q. Q\
rượu uống vảo, baclofcn, nifuzosin, doxazosin. prazosin,
tarhsulosin, tcrazosin).
- Các thuốc chống viếm khỏng steroid: Tương tác dược lực học,
gây giảm chức nãng thận vả tãng nồng độ knli huyết.
- Các thưốc lùm tăng nồng độ kali hưyết: Tương tác dược lực
học, gây ra tác dung cộng hợp 1âm tăng kaii huyết.
- Lithi: Tương tác dược động hợc, lâm tăng nồng độ vả độc t1nh
tren lâm sâng của lithi.
- Phương phâp điều trị ngoải cơ thể (cxtracorporeal treatments):
Điếu ui bằng thiết bị bén ngoái cơ ihè (cxtmcorporeal) dẫn dén
hẹ máu phâi tiểp xúc với các bề mặt tich điện 1… chằng hạn như
chạy thặn hoặc lọc máu với mảng thấm phân lưu iượng cao có
thể lâm tăng nguy cơ các phán ứng quá mẫn dạng phăn vệ đe dọa
tính mme
- Thuốc có chứa aliskircn: Viẹc sử đụng kết hợp các chất ức chế
ACE, chẹn thụ thể angiotensin 11 hoặc aliskircn cho thấy có líến
quan tới sự gia tãng các tác dung phụ như tụt huyết áp, tâng kali
máu vá giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc
sử dụng thuốc tác động ien hẹ RAA rieng lẻ.
- Thuốc giao câm van mạch có thế nm giảm tác dụng hạ huyết
áp cứu ramipril.
- Thuóc chữa đải tháo đường: sử dụng thuốc ức chẻ ACE có thế
111… tăng tảc dụng hạ glucose huyết ớ người bệnh đái thảo đường.
Cấn giám sảt lượng đường trong máu.
- Cảc chất ức chế mTOR (mechanistic Target of Rapamycin) hay
DPP-4 (Dipcptidyl Pcptidnsc 4) (ví dụ tcmsirolimus): Có thế có
sự gia tâng nguy cơ phù mạch ở những benh nhân dùng thuốc
đồng thời với các chất ức chế mTOR (tcmsiroiimus, cvcroiimus,
sirolimus) hoặc vildagliptin.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ
Trường hợp có thai
Dùng các thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin trong ba tháng
giữa vả ba tháng cuối của thai kỳ có ihẻ gây ânh hưởng, ma… chi
gây chết thai nhi vả trẻ sơ sinh. Các thuốc ức chế cnzym chuyển
cũng có ihè lâm tăng nguy cơ dị tật bấm sinh nghiếm trong khi
sử dụng ưong 3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, cẫn ngừng mmipril
câng sớm câng tốt sau khi phát hien có thai.
Trường hợp cho con bú
Khộng phát hiện được ramiprii vả các chất chuyển hóa của nó
trong sữa mẹ sau khi người mẹ dùng đơn 1íều 10 mg ramipril.
Tuy nhiến chưa có nghiến cứu về nồng độ thưốc trong sữa sau
khi dùng đa liều. Do tiềm ấn nguy co tai biến nghiếm trọng cho
trẻ bú mc, phụ nữ sử dụng ramipril không nen cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA muóc Km LÁI XE VÀ VẶN HÀNH
MÁY MÓC
Tùy từng trường hợp cá nhân, có 1hè xáy ra tác dụng hạ huyết áp
có iriẹu chứng. Một số tâc dụng phụ (ví dụ như một số triệu
chứng cùa hạ huyết áp như choáng váng, chóng mặt) có thế Iárn
giám khá nãng tập trung vả t1nh linh hoạt cùa bộnh nhân. Do đỏ,
khi điều ưi với bất kỳ thuốc hạ huyết áp, có ihè có ânh hưởng
đến khi niing iái xc hoac vận hinh máy mớc, dac biệt 1a vèo lủc
bắt đầu điều tri, hoặc khi chuyến qua từ các chế phấm thuộc khảc
hoặc tmng quả trinh sử dụng thuốc lại uống rượu.
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muổn
gạp phăi khi sử dụug il…ác
TẢC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp. moo s ADR < mo
Thần kinh: Chóng mặt nhức đầu.
Hô hấp: Ho khan, viem phế quản, viem xoang. khó thờ.
Tieu hóm Buòn nộn, nỏn, tiếu chảy, đau bụng, viem dạ dây ruột, rối
loan tiêu hóa.
Chuyển hóa: Tăng kn1i huyết.
Tim mạch: Hạ huyết ip. ngất. hạ huyết áp ihẻ đứng.
Da vả phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
cớ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
Khác: Đau ngưc, mệt mỏi.
!: gặp. mooo s ADR < moo
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cấu ưa acid.
Tâm thần: Chán nân, lo lắng, bồn chồn, rói Ioạn giấc ngủ, mơ
mâng.
Thần kinh: Chóng mặt, di cảm, mất vi giác. rối Ioạn vi giác.
Mắt: Rối loạn thị giảc, nhin mờ.
Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực,
nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối ioạn nhíp tim, đảnh trổng
ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
Hô hấp: Co thắt phế quân, iâm trấm trợng thêm hen suyễn, ngạt
mũi.
Tieu hóa: Biếng ãn, ãn khỏng ngon, viếm tụy, tãng cnzym tụy,
phù mạch ruột, đau vùng thượng vi bao gồm vìêm đạ dây, tâo
bón, khô miệng.
Da vá phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do lâm tắc nghén
đường thờ), ngứa, tiết nhiều mồ hội.
Thận vả tiết niệu: Suy thận cấp, tãng lượng nước tiếu, protein
niệu, tâng urê huyết, tãng creatinin huyết.
Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn
tinh duc.
Khác: Sốt.
Hỉếm gặp, mo.ooo s ADR < mooo
Máu và hệ bach huyết: Giảm bach cầu, hồng cẩu, tiểu cẩu, giảm
hemoglobin.
Tâm thần: Lú lẫn.
Thần kinh: Run, mất ihiing bằng.
Mắt: vn… kết mạc.
Tai: Giảm thinh giác, ù tai.
Tim mạch: Hcp động mạch, giảm tưới máu, viêm mạch mún.
Tieu hóa: Viếm lươi.
Gan một: Ử mật, vâng da, tổn thương tế bâo gnn.
Da vù phần phụ: Viêm da tróc vây, mề đay, bong móng.
Rắt hiểm găp. ADR < mo.ooo
Da vả phần phụ: Tăng nhạy câm với ánh sáng.
Ngoùi ra còn có các tác dụng không mong muốn khác như: Suy
tủy, giảm toân thề huyết cầu, thiếu mâu tán huyết; sỏc phản vệ,
tãng kháng ihẻ kháng nhân; hội chứng tăng iiéi hormon bâi niẹu
không thlch hợp (SIADH: Syndromc of inappropriate
antidiurctic hormone sccrction); giảm nntri huyết; thiếu tập trung;
thiếu máu não bao gồm cơn thiếu mảư cục bộ và cơn thíếu máu
cục bộ tạm thời, rói loẹn khứu giâc (Parosmia), cảm giác nóng
rát, suy giảm chức nâng tâm thấn kinh; hiẹn tượng Raynaud;
nhiet miệng; sưy gan cấp, ứ mật, viem gan hủy iẻ bâo; hội chứng
hoai tử da nhiẽm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hổng ban đa
dạng, pcmphigus, lảm bộnh vấy nến trầm trọng hơn, rụng tóc, viêm
da dạng vấy nén, ban đỏ hoặc ban đang lichen.
Hướng dãn cich xử trí ADR
Khi gặp phù mạch ở lười, thanh môn hny thanh quản cần ngừng
ngay thuốc vù cho bệnh nhân nhặp viện, dùng cpinephrin tìêm
dưới da (hoặc tiêm tĩnh mạch - hiém khi cần thiết), dùng
diphcnhydramin hydroclorid vả hydrocortison đường tĩnh mạch.
Khi gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi, thường chỉ
cằn ngừng thuốc, ít khi cần phii có cảc biện pháp điều trí hỗ trợ
_JịfipỒ/
J…l
;`a
`
12
.- 35.
16 T
PHÁ
: PH
khúc, có thể dùng các ihuóc kháng histamin ơẻ lâm giám triệu
chứng.
Xử trí một số ADR khic, xem thêm phần thận trong.
QUÁ LIÊU vA xử mi
Quá liều một chất ức chế cnzym chuyến angiotensin có thể gây
giăn mạch ngoni bien quá mức (gây hạ huyết áp, shock), nhip tim
chộm, rội loạn điện giải, suy thận. Người bệnh nen được giảm sát
chặt chẽ, điều tri hỗ trợ vả điều tri triệu chứng. Các biện pháp xứ
… khi ngộ độc bao gồm loại bỏ chất độc (rửa dạ dây, dùng chất
hấp phụ), vè các bien pháp ồn đinh huyết động như dùng thuốc
chủ vận nlpha 1 hny angiotensin II. Chất chuyến hóa có hoạt tinh
của ramiprỉl lả ramiprilat hầu như không được loại bỏ bằng thấm
phân máu.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 ví x 10 vien.
BÀO QUẮN
Nơi khỏ, nhiẹi ao khỏng quá ao °c. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiéu chưẳn BP 2013.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngây sân xuất.
Đểxa lẫm tay của trẻ em.
Dọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng Irước Idi! dũng.
Nếu cẳn me… iluing Iln, xin hõiỷ kỉến Bdc sL
SafflaTm
… NMM TION VGN
Sin xuất tại:
CÔNG TY co PHẢN DƯỢC PHẢM SAVi
( SI lehIru J_s_ C)
Lộ 2.01—02-03a khu Công nghiệp trong khu Chế xuất Tân Thuận.
phườngTânThuận Đong.quan1,wnò Chi Minh
Điện thoai: (84.8) 31700142—143—144
Fax: (84.8) 3170014.
Tp. Hồ Chi Minh, ngảy z thảng n năm zo lé.
KT. TỎNG GIÁM ĐỎC
— ĐỎC am-cm !
DS. NGUYÊN HỮU MINH
1ue.cuc TRUỎNG
P.TRUỒNG PHÒNG
@ẫM `
Jĩfừ M
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng