/ umuõcbtnthmdơu eun-m
/.A n _ uư—s
MẨU NHÃN HỌP THUỐC TIỀM TRUYỀN RADICEL1OO
BỘ Y TẾ
CỤC Qi'ÁN' LY mfơc
ĐÀ PHÊ DUYỆT
M… = un
uuuuuu :xs °! ọs
Mump =xs MN
lWl ’stfimm laan_lptu
00! TJJIGVHQ
Lân dánz.ffl… . .
ùMbủìtheođơn ffl-m
ỒRADICEL mo
Paditaxel xmưu.mt
Ỏnnom mo
mưa…
ÒRADICEL mo
Poclitaxe/ mưxs. 7ml
…uimluuum:
... IMIlo
Tlùlv: ....................... vừlfflllJnl
uun;mựuểawm
lb WNWỪẺ mm
m'ẳụ. mcs. “
n…uuumna
m…mm—m
'lhnlnlĩnhmodl
mm…mw
NônllolỏJml
E WBACC
TIwÌnũulmưh
… Iquuưủ:lhlvưvh
Hỡp 1 lo 16,7ml
—® ®
PMARSACO
pwum smnlnuvmu lum ~:—
JM
—'=…ư—w ……
Ium “ f lÓ II lp
nmun m
vmuuu munsna Fu
MẤU NHÃN DÁN LỌ THUỐC TIÊM TRUYỀN RADICEL 100
Ix'l'lwđan m-m
MMỒRADICEL mo
Paciỉmnzl xmlu. ›…
nuùc … …
PHÒNG NCPT
DS. HOÀNG QUỐC CƯỜNG
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Thuốc tiêm truyền RADICEL 30, RADICEL 100, RADICEL 150
Thảnh phẩn
* Mỗi lọ Radỉcel 30 chứa:
Paclitaxel ...................................................................................... 30,0 m g
_ Tá dược: Cremophor RH 40, ethanol .................................. Vừa đủ 5,0 ml
* Môi lọ Radicel 100 chứa:
Paclitaxel .................................................................................... 100,0 mg
_ Tá dược: Cremophor RH 40, ethanol ................................ Vùa đủ 16,7 ml
* Môi lọ Radícel 150 chứa:
Paclitaxel ..................................................................................... 150,0 mg
Tá dược: Cremophor RH 40, ethanol ................................ Vừa đủ 25,0 ml
Trình bây
Hộp [ lọ kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
Chỉ đinh
Paclitaxel được dùng đơn độc hoặc dùng kốt hợp trong điểu tn] ung thư buổng trứng, ung thư
vú hoặc ung thư phổi.
— Ung thư buồng trứng:
+Trị liệu đẩu tay ung thư buổng trứng tiến triển, phối hợp với cisplatin h0ặc carboplatin.
+Trị liệu thứ hai trong ung thư buồng trứng di cản khi liệu pháp thông thường với cảc
anthracyclin vả platinum đã thẩt bại hay bị chống chỉ định.
— Un g thư vú:
— +Điẻu trị hỗ trợ ung thư vú có hạch dương tính: Dùng liên tiếp sau phác đồ điểu trị chuẩn
có chứa anthracyclin.
+Điều trị ung thư vú tiểu triển tại chỗ h0ặc di căn: Lã trị liệu đẩu tay khi phối hợp vói một
anthracyclin h0ặc lã trị liệu thứ hai khi liệu pháp thòng thường với các anthracyclin đã
thất bại hoặc không thích hợp.
—Điểu trị ung thư phổi không phải tổ băo nhỏ tiển triến: Trị liệu đẩu tay khi phối hợp với
cisplatin hoặc carboplatin.
Liều dùng và cách dùng
* Liều dùng:
- Trị liệu đâu tay ung thư buồng trứng: Truyển tĩnh mạch paclitaxel với liêu 135 mg/m2
trong 24 giờ hoặc 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó dùng ciplastin.
— Trị liệu thứ hai ung thư buổng trứng, diều trị hỗ trợ ung thư vú vả trị liệu thứ hai ung thư
vú: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 175 mg/m2 trong 3 giờ.
- Trị liệu đẩu tay ung thư vú khi dùng phối hợp với doxorubicin: Truyến tĩnh mạch
paclitaxel với liếu 220 mg/m2 trong 3 giờ, dùng sau doxorubicin 24 giờ.
- Điều trị ung thư phổi không phải tế băo nhỏ tiến triển: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với
liều 135 mg/m2 trong 24 giờ hoặc 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó dùng ciplastin.
Với tất cả các chi dịnh trên:
— Khoảng cãch giữa hai đợt điều trị lả 3 tuân.
- Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cẩu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x lO°/lít (1.500/mm3)
vã số lượng tiểu cẩu lớn hơn 100 x 109/1ít (100.000/mm3).
- ở người bệnh có số lượng bạch cẩu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x lo9nít) (500/mm“) trong
quá trình điểu trị dăi hơn bằng paclitaxel thì nẻn giảm 20% liều dùng.
* C ách dùng:
— Paclitaxel phải được pha loãng tới nông độ lã 0,3-1,2 mng trước khi truyền.
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hãnh, ở một phòng
thích hợp. Khi pha thuốc cẩn phải mang găng tay và tiến hãnh thận trọng để tránh thuốc
tiếp xúc với da vả niêm mạc. Nếu da bị tiếp xúc với thuốc thì phải cọ rửa kỹ da bằng nước
và xả phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước súc rửa thật kỹ. Việc
pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
- Có thể dùng cãc dung dịch sau để pha loãng: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, hỗn hợp
natri clorid 0,9 % vả glucose 5% hoặc hỗn hợp glucose 5% vã Ringer.
- Chỉ dùng các lọ, chai truyền lăm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefm. BỘ dây
truyền phải được lăm bằng polyethylen. Không dùng dụng cụ lăm từ vật liệu PVC
(polyvinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng di - (2— ethyl- hexyl)
phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với paclitaxel
— Tiên hănh truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch
truyền đã pha văo tủ lạnh.
- Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục. Điều năy là do dung môi của
chế phẩm nén dù lọc cũng không lảm cho trong lại được. Khi truyền nên cho dịch chảy
qua một bâu lọc có lỗ lọc không lớn hơn 0,22 ụm trên đường truyền. Điều năy không ảnh
hưởng đến chất lượng thuốc.
— Một số hiếm trường hợp thẩy có cặn lắng trong quá trình truyền paclitaxcl, thường vão
cuối giai đoạn truyền trong 24 giờ. Để lăm giâm nguy cơ nảy phải sử dụng paclitaxel
cảng sớm căng tốt sau khi pha vả trong quá trình truyền tránh lăm rung hay lắc chai dịch
truyền quá nhiều. Phải quan sát kỹ chai dịch truyền trong thời gian truyền và phải ngưng
truyền nếu thấy xuất hiện cặn lắng.
Chống chỉ định
Khòng dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thảnh phẩn nảo của chế
phẩm, đặc biệt lả quá mẫn với dẩn cremophor.
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cẩu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/1ít)
hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thẩn kinh vặn động.
Thận trọng
Người có rối loạn hoặc suy chức năng gan, người có bệnh tim.
Người quá mẫn với cremophor. Thănh phẩn cremophor trong sản phẩm có nhiều khả nãng
gây ra các đáp ứng kiếu phản Vệ do lâm giải phóng nhiếu histamin. Do đó, cần dùng thuốc
dự phòng quá mãn trước khi điều trị và cẩn chuẩn bị sắn săng để đối phó với các đáp ứng
phản Vệ.
Sử dung cho Qhu nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Theo nguyên tắc chung, khộng dược dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư
trong khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đẩu. Cẩn phải cân nhắc thật kỳ giữa nguy cơ đối
với thai nhi và lợi ích cũng như nguy cơ đối với người mẹ. Paclitaxel độc đối với phôi vã bảo
thai và lăm giảm khả năng sinh sản của chuột cống.
Thỏt' kỳ cho con bú: Chưa rõ nổng độ paclitaxel trong sữa mẹ. Do dó tránh dùng paclitaxel
khi dang cho con bú hoặc phải ngừng nưôi con bằng sữa mẹ.
Tác đông của thuốc khi lái xe vả vân hảnh máy móc.
Hiện chưa phát hiện paclitaxel có ảnh hưởng lên các khả năng năy. Khả năng lải xe hoặc vận
hănh mãy móc có thể bị suy giảm do thănh phẩn ethanol có trong sản phẩm
Tương tác thuốc
Trong trị liệu đẩu tay ung thư buổng trứng, paclitaxel phải được dùng trước ciSplatin. Như
thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu
paclitaxel được dùng sau ciplastin sẽ lăm giảm sự đăo thải paclitaxel qua thận từ 20 - 25%,
dẫn tới lăm tảng độc tính (tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn).
Nếu paclitaxel vả doxorubicin được dùng quá gần nhau có thể lảm giảm độ thanh thải của
doxorubicin và chất chuyển hóa, dẫn tới lăm tăng độc tính trên tim. Vì vậy nếu phối hợp hai
thuốc nảy, paclitaxel phải được dùng sau doxorubicin 24 giờ.
Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của paclitaxel.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tất cả các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gẩn 90% bị suy tủy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Các phản ứng quá mãn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ãn (25%), phủ
ngoại biên (10%).
Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cẩu trung tính, tới dưới 500/mm3 (27%), giảm tiểu câu (6%),
thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thănh thiếu máu nặng.
Tuấn hoăn: Hạ huyết ảp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện
triệu chứng (3%).
Tiêu hóa: Buổn nộn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), đa tiết chất nhờn (20%), tão bón (18%), tắc
ruột (4%).
Da: Rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).
Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lẩn so với bình thường (5%), tăng
phosphatase kiềm lên hơn 5 lẩn (5 %) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).
Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% lả rất nặng.
Khác: Nhiễm khuẩn (18%).
Ít gặp, moon < ADR < moo
Toản thân: Các phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi măy đay toân
thân.
Tuấn hoản: Blốc nhĩ - thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vảnh.
Máu: Giảm nặng bạch cẩu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt (27%) vả kéo
dăi tới 7 ngảy h0ặc lâu hơn (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cẩu có số lượng tiểu cẩu
dưới 50.000/mm3 ít nhất lả l lẩn trong quá trình điểu trị.
Thân kinh: Bệnh thẩn kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng vả có liên quan tới tích lũy
thuốc.
Dựphòng quá mẫn trước khi điểu trị
Do có nguy cơ gây đáp ứng phản vệ, nên cân có bước chuẩn bị điều trị bằng glucocorticoid
và kháng histamin (thuốc kháng thụ thể Hl vả H2) trước khi dùng paclitaxel cũng như sẩn
sảng để điều trị những đáp ứng phản vệ nguy hiểm tới tính mạng. N gười bệnh cẩn phải được
chuẩn bị trước như sau:
Prednisolon: 30 - 40mg (6 - 8 viên, 5 mg/viên), uống 12 giờ vả 6 giờ trước khi truyền
paclitaxel, cộng với thuốc kháng thụ thể Hl ví dụ Clemastin: truyền tĩnh mạch 2 mg trước
khi truyền paclitaxel 30 - 60 phút (có thể dùng cãc thuốc kháng histmnin khác), cộng với
cimetidin (300mg) hay ranitidin (50 mg): truyền tĩnh mạch 30 - 60 phút trước khi truyền
paclitaxel.
Hưóng dẫn cách xử trí ADR
Tất cả phương tiện và thuốc men cân thiết cho câ'p cứu hổi sức (adrenalin, corticoid, oxygen,
dịch truyền, máy trợ tim - hô hấp...) cẩn phải sẩn săng.
Trong trường hợp có bệnh thẩn kinh gây rối loạn vận dộng thì phải ngừng thuốc.
_j>.Ơ
\
\ú.
Có thể tiếp tục dùng thuốc cho người bệnh bị blốc nhĩ — thất cấp I vã phải theo dõi điện tâm
đổ. 0 người bệnh có rối loạn dẫn truyền nặng hơn thì phải ngừng dùng paclitaxel và cẩn điểu
trị trợ tim thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phả“ khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược động học, dược lực học
Dược lực học
Paclitaxel, hoạt chẩt có trong vỏ cây thông đô Taxux brevỉfolia, lã một thuốc chống ung thư.
Paclitaxel lăm tăng quá trình trùng hợp cãc dime tubulin tạo thảnh cãc vi quản và lăm ổn
dịnh các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định năy ức chế sự tổ chức lại
bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bảo giảm nhiễm
vả cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thảnh cãc cấu trúc bất thường
trong các vi quản trong quá trình phân bảo.
Dược động học
Nổng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền văo tĩnh mạch vả giảm
theo đồ thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (ỉn vitro). Ở giai đoạn ổn định, thể tích
phân bố lả 5 - 6 lít/kg thể trọng (68 — 162 ml/m2), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoăi
mạch vả/hoặc gắn nhiều với các thănh phần của mô. Nửa đời trong huyết thanh lả 6 - 13 giờ.
Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 - 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng
ban đẩu, như vậy là ngoăi thận còn có những đường đăo thải khác. Trên động Vật thí nghiệm,
paclitaxel được chuyển hóa tại gan. Độ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lít/giờ/kg (hay 6,0
— 15,6 lít/giờ/ m²).
Quá liền và cách xử trí
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liễu paclitaxel. Những biến chứng đẩu tiên của
việc quá liều có thể bao gổm suy tủy, gây độc thẩn kinh ngoại vi và víêm niêm mạc.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Thuốc nảy chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Để xa tẩm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng khi thuốc đã biến mâu, hết hạn sử dụng.
^' cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
CÔNG TY CỔ PHÂN DUỢC PHẨM TRUNG UỐNG 1… PHARBACO
160 Tôn Đức Thắng — Đống Đa — Hă Nội — Việt Nam
4—4) 38454561 — (84-4) 38454562. Fax: {84-4ặấ ' ' ;
\ " Dịa chỉ sản xuất: Thanh Xuân— Sóc Sơn-ẬJỔhI` _` ’
4. ỉ _ C W
__ › ỮL IC j
' ` … / \" vẽkll`JtỆ ; /`
, " \*-_JHARBA "ỉ
\, Jz—Jrrex _ Jỹx
\\“ịịn’J²
PHÓ CỤC TRUỜNG
JVM" ”Võn ỗỗắafnÍĩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng