,……… — ~ , ắ>fìố/fỏĩP
iả(f`i !!, `
!le`tjl \\lh iY'itit`
Đ.\Ếl"ìii … t !.;Ị'l`
! Ỉ.…iđun:….íh…ụ.…ẳ….f ...... t.Ĩỉ.
w—n. .__.A-_
Nhãn hộp
Rx Prescript ion drug
PYZACAR 25 mg
Losartan potassiun 25ng
la 0! 2 hlumo
GĐ AảẵỞ' n…n……
uhlnu
THẦNH PHẤN - L… uu 25 mg
PYZAffl 25 ng cn! ĐINH. cnóue cni own. uếu DÙNG. " W' "… ỉ
fgffmth HUOW cAcn DÙNG « Xcm m huong dln ut uung.
Phu von. vm Nun " TIÊU cnuẤn - TCCS. muoc … ouuo
. RX Thuỏc ban theo đơn
-<
N
> mg
Q Losartan kali 25mg !
z *
0% i
ỉ
Q lop 2 vi : 15
AảZỞ' V…~n
buon…
OơAPOSITION - Loamn p…um ²5 mg
INDICATUONS. GfflTRAINDICATIONS. DWAGE.
ADMINISTRATICW ~ Run … MM! Inddt.
SPECIFICATICN ~ ln-hmu.
b
! !.
0
0
..
v BEFan usme
!
_ HỦÝNHTẨNNAM
\' ƯÌ/ TỔNG GIÁM D^f
.qr-
.
Nhãn vỉ
NAM
HUỸNH TAN
TỔNG GIÁM r.›f"v
_ f\ \lừ
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thẻm Ihóng tin, xin hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế xa tầm lay Iré em.
PYZACAR 25 MG | 50 MG
(Losartan kali 25 mg / 50 mg)
THÀNH PHÀN:
PYZACAR zs MG - Mỗi viên bao phim chứa:
Losanan kali 25 mg
PYZACAR50 MG — Mỗi vien bao phim chứa:
Losartan kali 50 mg
Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica. HPMC,
PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat. titan dioxid. indigo carminc lakc. D&C Yellow # IO lakc.
DƯỢC LỰC HỌC
Losartan lá thuốc chống tăng huyết ủp, đổi kháng thụ thể angiotensin Il (typ AT,). Losartan vả chẩt chuyến hỏa chính có
hoạt tính chẹn tác dụng co mach và tiết aldostcron của angiotensin Il bằng cách ngản cản có chọn lọc angiotensin H. không
cho gắn vảo thụ thể AT, có trong nhiều mò. Losartan lả một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT.. Chẩt
chuyến hớa có hoat tinh cùa thuốc mạnh hon từ i0 - 40 lằn so với losm1ran, tinh theo trọng lượng và là một chất ửc chế
khỏng cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể ATI . Các chất đối kháng angiotensin H cũng có cảc tác dụng huyết động hợc
như các chất ức chếACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chếACE lả ho khan.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uống. losnrtan hấp thu tốt vả chuyển hóa bước đẩu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P…. Sinh khả dụng
của losartan xấp xỉ 33%. Khoáng 14% lìếu losartan uống chuyển thânh chất chuyền hóa có hoat tinh. TII của losartan
khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 - 9 giờ. Nổng dộ đinh trung bình của losartan ớat trong vòng | giờ. và của
chất chuyền hóa có hoạt tính trong vòng 3 - 4 giờ. Cả losartan vả chẩt chuyền hóa có hoạt tính đều liên kết nhiếu với protein
huyết tương (Z 99%), chủ yếu lả albumin vả không qua hâng rảo máu - não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và
của chất chuyến hóa có hoạt tinh khoảng 12 lit. Dò thanh thải toân phần trong huyết tương cùa losanan khoảng
600 mllphủt; cúa chẩt chuyền hóa có hoạt tính lả 50 mllphút; độ thanh thái ở thận tương ứng khoảng 75 mllphút và
25 mVphút. ò người bệnh xơ gan từ nhẹ đển vừa. diện tích dưới đường cong của losarưm vũ của chất chuyển hỏa có hoạt
tinh cao hơn tương ứng gấp 5 lẩn vâ2 lần so với ớngười bệnh có gan binh thường.
cnỉ ĐỊNH
- Điều m“ tăng huyết áp ớngười lớn, tréem vâtré vi thảnh niên từ6- i8 tuổi.
- Điếu trị bệnh thận ớngười lớn kèm tảng huyết ảp vả đái tháo đường typ 2, có r.otcin niệu 2 0.5 glngảy.
- Điểu trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc
chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều tri ốn đinh với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang Iosartan. Điểu
tri suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tổng máu thất trải 5 40% và đã ốn đinh lrên lâm sảng.
-Gìảm nguy cơđộtquỵ ờbệnh nhán tãng huyếtáp kèm phi đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm dồ
uEu LƯỢNG vA cAcu DÙNG
Có thể uống thuốc Iủc dói hay no.
Diều rri răng huyết áp: ,
Liều khời dẩu và liều duy tri thường dùng là 50 mglầnlngây. Tác dụng hạ huyết ảp tối đa đạt được 3- 6 tuấn sau khi bắt đầu
điều tri. Có thể tăng liều 100 mg/Iần/ngảy (vâo buối sảng) dề tăng tảc dụng diều trị trên một số bệnh nhân.
Có thể phối hợp losanan kali với các thưốc điều trị tũng huyết áp ithin. đặc biệt với các thuốc lợi tíếu (như
hydroclorothiazid). ~
Điểu rri bẽnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo duờng Iyp 2, có protein niệu 2 3. 5 g/ngảy:
Liều khời đầu thường dùng là so mg/lẩn/ngảy. co thể ư…g iièu lên 100 mgliảiJrgtiy tùy vâo đáp ứng sau 1 tháng bắt dẳu
diều tri. .
co thể phổi hợp losartan kali với các thuốc diều trị tăng huyết áp khác (như cát l iuốc lợi tiều. chẹn kênh calci, chẹn alpha -
adrcncrgic hoac chẹn beta - adrcncrgic. vả nhớm thuốc tác động lên thần kinh uung ương). cũng như phối hợp với insulin
inủ
vả các thuốc hạ đường huyểt thòng thường (như sulfonylưré, glitazon và các thuộc ức chế alpha - glucosidase).
Điều Iri suy lim man:
Liều khới đầu thường dùng là 12,5 mgllần/ngùy. Nếu chưa đáp ứng thi tăng gắp đõi iièu sau mỗi tuần t25 mgHần/ngây;
so mgllânlngay; mo mgllẩn/ngây; đến iièu tối đa lả 150 mg/Iầnlngảy).
Giám nguy cơ đột quỵ ớbẽnh nhản lăng huyết áp kèm phì đại thất Irái được ghi nhận Irẽn diện tảm đồ:
Liều khới đầu thường dùng lá 50 mgllẩnlngây. Tùy theo đáp ứng huyết ảp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid
Iiều thấp vùlhoặc tăng liều losanan kali lên 100 mg/Iẩnlngáy.
Củc đối tượngdịc hiệt:
Bệnh nhán giám thế lích nôi mạch (như bệnh nhản điều in bằng Ihuốc lợi Iiều Iiểu cao): Liễu khời đẫu là 25 mg/Iầnlngảy.
Bénh nhân suy mạn vả bệnh nhản chạythận nhản Iạo: Không cần điếu chinh liều khới đầu.
Bệnh nhản suygan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nén được điếu trị với liều thấp hơn liều thường dùng. Chống chỉ định trên
bệnh nhân suy gan nặng, do chưacó kinh nghiệm điếu trị trên nhóm bệnh nhân nây.
Trẻ em:
Trẻ tử 6 tháng đến < 6 tuồi:
Dữ liệu về hiệu quả vù độ an toản cùa losanan kali ớtrẻ từ6 tháng đến < 6 tuối chưa được chứng minh.
Trẻtừó— 18 tuổi:
Với trẻ có thẻ nuốt cả vien, liều chi dịnh là 25 mg]lẩnlngảy ởtrẻ tử 20 - 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tảng Iiếu
lên tối đa 50 mgllần/ngây). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
Liều so nglẩn/ngảy cho trẻ › 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng Iiều lên tối da mo mg/lắn/ngảy).
Liều > 1,4 mg/kglngảy (hoặc > 100 mg/ngùy) ớtré em chưa dược nghiên cửu .
Losartan kali khỏng được chỉ định cho trẻ < 6 tuối, trẻ có dộ lọc cẫu thận < 30 mllphút] ] ,73m2 vảtrẻ suy gan.
Người cao mồi: Liều khởi đẩu iả 25 mfflẩnlngảy cho bệnh nhân › 15 tưối, thường khỏng cần tiièu chinh liều ở người cao
tuối.
THẬN TRỌNG
— Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, mỏi, cổ họng vâlhoặc lưới) nên được theo dõi chặt chẽ.
- Hạ huyết áp vả rối loạn cân bằng nước | điện giải: Hạ huyết ảp có triệu chứng, dặc bỉệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc
sau khi tãng liều, có thẻ xây ra ớ bệnh nhân giảm thẻ tich tuần hoản hoac giảm natri máu do dùng iièu cao thuốc lợi tiếu. chế
dộ ãn it muối, nôn hoặc tieu chảy. Những tinh tntng trẻn nẻn được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali. hoặc nên
dùng iièu khởi đầu thấp hơn iièu thường dùng. Điều nảy cũng thặn trọng ớtrẻ từó - 18 tuối.
- Rối loạn cân bằng điện giâi: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận. có hoặc khỏng có đải thâo đường. Trong mõt nghiên cửu
lâm sâng được tiến hânh ớbệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2. nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tảng kali huyết
cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó. nổng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cẫn được theo dỏi chặt chẽ
ờbệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 - 50 mllphút.
Không sửdụng đồng thời losartan kali với các thuốc lợi tiểu tỉết kiệm kali, các chất bổsung và thay thế có chứa kali.
- Losanan được chỉ định với iiều tháp hơn iièu thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định tren bệnh
nhân suy gan nặng vâtré cm bị suy gan.
- Do hậu quả ức chế hệ renin - angiotensin, đã có báo cảo về những thay dối chửc nãng thặn. bao gồm suy thận (đặc biệt ở
bệnh nhân có chức nãng thặn phụ thuộc hệ rcnin - angiotensin - aldosteron như bệnh nhân suy tim nặng hoặc rối Ioạn chức
nãng thận). Losartan kali cũng nhưcảc thuốc tác động lẻn hệ renin - angiotensin - aldosteron khác, đếu có thể lùm tăng urê
huyết và creatinin huyết thanh ớbẹnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận
duy nhất. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng losartan kali trẻn nhóm bệnh nhân trên. Những thay đối chức năng thản nảy có
thể hồi phục khi ngừng điều tri.
Cần theo dỏi chức nãng thận trong suốt quá trinh điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân đang có cảc tình trạng lảm giảm chức năng
thận (như sốt, mất nước).
Không sử dụng đồng thời losartan kali vả các thuốc ức chế ACE, do lâm tăng khả năng suy giảm chức náng thận.
— Chưacó kinh nghiệm sử dụng thuốc trẻn bệnh nhân ghép thận.
- Bệnh nhân cường aldosteron ngưyén phát khỏng đáp ứng với cảc thuốc điều trị tãng huyết ảp thông qua sự ức chế hệ renin
~ angiotensin. Vì vậy, không chỉ định losartan cho nhóm bệnh nhân náy.
- Giống như các thuốc điếu ui tang huyết áp khác, losattan kali lâm giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân bệnh tim thiếu
máu cục bộ vả bệnh mạch máu não, có thể gây nhồi máu cơtim hoặc đột quỵ.
JW)
"
- Ỏ bệnh nhân suy tim, có hoặc khỏng có suy thận. đều có nguy cơ hạ huyết án động mạch nặng và suy thận (thường cấp
tính) khi sử đụng các thuốc ức chế hệ rcnin - angiotensin.
Chưa có kinh nghỉệm sử dụng losartan trẻn bệnh nhân suy tim và đống thời suy thận nặng, bệnh nhân suy tim nậng mức độ
[V (NYHA), cũng như bệnh nhân suy tim và rối loạn nhịp tim đe đợa tinh mạng có triệu chứng. Do đó, nên thận trợng khi
sử dụng losartan kali trẻn nhớm bệnh nhân nây. Thận trợng khi phối hợp đồng thới iosartan kali và thuốc chẹn beta -
adrenergic.
-Thặn trọng khi chỉ định losartan kali trên bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơtim phi đại tắc nghẽn
- Trong thuốc có thảnh phẩn tá dược lactose. do dó bệnh nhân có vẫn dể di truyền hiếm gặp không dung nạp galactosc.
thiếu men Iactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc nảy.
~ Ức chế kép hệ renin - angiotensin — aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc
đối kháng thụ thể angiotensin u vâaliskiren lâm tãng nguy co hạ huyết áp, tãng kali huyết vả suy giảm chức năng thận (bao
gồm cả suy thân cấp). Khưyến cáo không nẻn sứdụng đồng thời các thuốc trẻn. Trong trường hợp cần thiểt phải điếu trị với
phác đồ ức chế kép hẹ RAAS, cần theo đõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải vù huyết áp. Khỏng nên dùng đồng thời thuốc
ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin u ớ henh nhân bẹnh thận đái tháo đường.
CHỐNG cni ĐỊNH
— Bệnh nhản quá mẫn với losartan hay bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa vả 5 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
— Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thặn
GF R < 60 mllphút] l ,73m’).
TƯONG TÁC THUỐC
- Uống losartan cùng với cimetidin iâm tảng diện tỉch dưới dường cong (AUC) cùa Iosartan khoảng 18%, nhưng không
ânh hướng đến dược động học cũa chất chuyển hỏa có hoạt tinh cũa losartan
— Uống losartan cùng với phenobarbital lảm giảm khoảng 20%AUC của losartan vả của chất chuyến hóa có hoạt tinh.
- Cảc thuốc tang huyết ảp khác có thể Iảm tăng tác dụng hạ huyết áp cũa losartan. Sử dụng đống thời với các thuốc chống
trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thẩn, baclofen vã amifostin có thể iâm tăng ngưy co hạ huyết áp.
- Losartan được chuyền hóa chủ yếu bời CYP2C9 thảnh chất chuyến hóa carboxy - acid có hoạt tính. Trong một thử
nghiệm lâm sâng cho thấy, fluconazol (chẩt ức chế CYP2C9) lảm giám nồng độ và thời gian tiếp xúc chất chuyền hóa có
hoạt tinh khoảng 50%. Điếu trị đồng thời losartan vả rifampicin (chất câm ứng CYP2C9) lảm giảm nổng độ chẩt chuyến
hóa có hoạt tính trong huyết tương khoáng 40%. Các tương tác trên chưa rõ về mặt lâm sảng. Không có sự khác biệt về
nồng độ vả thời gian tiếp xúc cùa chất chuyển hóa có hoạt tinh cùa losartan khi đỉềư trị dồng thời với t1uvastatin (chất ức
chế yếu CYP2C9).
- Không nen sử dụng đồng thới losartan với các thuốc có tảc dụng giữ kali (như thuỏc lợi tiểu tiểt kiệm kali: amilorid.
triamteren, spironolacton), các thuốc iám tăng kali (như hcparin) hoặc các chẩt bổ sung và thay thế có chứa kali. vì có thế
lùm tăng nồng độ kali huyết thanh.
- Nên theo dỏi chặt chẽ nồng dộ lithi huyết thanh khi phối hợp cảc muối lithi với losartan.
- Phối hợp cảc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc khảng viêm khỏng steroid (NSAIDs) (ức chế chợn lọc
cox-2, acid acetylsalicylic liều kháng viêm và NSAIDs khỏng chợn lọc) có thề lảm giảm tảc dụng hạ huyết áp. Sử dụng
đồng thời các thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11 hoặc thuốc lợi tiều với NSAIDs có thể Iảm suy giâm chức năng thận.
kể cả suy thận cáp, tãng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ớ bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận từ trước. Phối hợp
nây cẩn chỉ định thận trợng, đặc biệt ờngười cao tuổi. Bệnh nhân cẩn được bù nước đầy đủ vả theo dỏi chức năng thặn sau
khi bắt đầu điều trị vả định kỳ sau đó.
. Dữ liệu lâm sảng cho thấy ức chế kép he RAAS thòng qua sự phối hợp cảc thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể
angiotensin li vả aliskiren, lảm táng tần suất hạ huyết áp, tảng kali huyết vù suy giám chức nảng thận (bao gổm cả suy thận
cấp) so với các thuốc ức chế hệ RAAS dơn độc.
mụ NỮCÓ THAI vÀ cao CON BÚ
Dùng cẻc thuốc tảc dụng lên hệ thống renin - angiotensin trong batháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương
và tử vong ởtrẻ so sinh.Vtệc chi dùng thuốc ở ba tháng đẫu thai kỳ chua thấy có Iien quan đẻn nguy cơ cho thai nhi. nhưng
dù sao khi phảt hiện có thai, phải ngừng losartan cùng sớm cảng tốt.
Không biết Iosartan có tiết vảo sữa mẹ hay không. Do tỉếm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phái quyết định ngùng cho
J*W“
ii"t
con bú hoặc ngừng thuốc. tùy thuộc vâo tẩm quan trọng củathuốc dối với người mẹ.
TẢC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cửu vè ánh hưởng của thưốc lẻn khả nang lái xe và vận hânh máy móc. Tuy nhiên. thuốc có thề cớ tác dụng
phụ gáy chớng mặt nên cẩn hỏi ý kiến bảc sĩ néu cớ lải xe và vân hânh máy móc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Điều trị Iđng huyết dp:
Rối loạn hệ thần kinh: Thuờnggặp: Chóng mặt; Ítgăp: Buồn ngủ, nhức dẩn, rối loạn giấc ngủ.
Rối loan tai và mẻ đạo: Thuờnggặp: Chớng mặt.
Rối loan tim: Ítgặp: Đánh ưống ngực, đau thắt ngực.
Rối loạn mạch máu: Ílgặp: Hạ huyết áp tư thể.
Rối loan tiêu hớa: Írgặp: Đau bụng, táo bón.
Rối loan da và mô dưới da: Ỉ! găp: Phát ban.
Các rối Ioạn chung: Ỉrgặp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
Cảc nghiên cứu khảc: 77tuờnggăp: Tăng kali huyết; Hiểm gập: Tâng ALT".
Đỉểu trị bệnh thận kèm Iđng huyết ảp vả đái thủa đường typ z.-
Rối loạn hệ thần kinh: Thườnggặp: Chỏng mặt.
Rối loạn mạch mảư: Thườnggăp: Hạ huyết áp tưthế.
Các rối loan chung: Thuòuggặp: Suy nhược. mệt mòi.
Các nghiên cứu khác: Thuờnggặp: Tăng kaii huyềt, hạ đường huyết.
Đlều tri suy Iim mạn:
Rối loạn máu vả hệ bạch huyết: Thưỏmggặp: Thiểu máu.
Rối loạn hệ thẩn kinh: Thường găp: Chóng mặt; Ítgặp: Nhức tiảu; Hiếm găp: Di cảm.
Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tám nhĩ, tai biến mạch máu não.
Rối Ioạn mạch máu: Thườnggặp: Hạ huyết áp tư thế.
Rối loan hô hấp, lồng ngưc và trung thất: Ỉtgặp: Khó thớ. ho.
Rối Ioạn tiêu hóa: Ỉtgặp: Tiêu chảy, buồn nỏn, nộn.
Rối loạn da vả mớ dưới da: ÍIgăp: Ngứa, mây đay, phảt ban.
Rối Ioạn thặn vớ hệ tiết niệu: Thuờnggăp: Suy thận.
Các rối loạn chung: Ítgặp: Suy nhược, mệt mói.
ltgặp: Suy nhược, mệt mòi.
Các nghiên cứu khác: Thườnggặp: Tăng urê huyết, creatinin huyết thanh và kali huyết thanh; Ỉr gặp: Tăng kali huyết'.
Giám nguy cơ đã quỵ ở bệnh nhản lăng huyết áp kèm phì đại thất trái :
Rối loạn hệ thân kình: Thuờnggăp: Chóng mặt.
Rối loan tai và mẻ đạo: Thuờnggặp: Chóng mặt.
Cảc rối loạn chung: Thườnggăp: Suy nhược, mệt mỏi.
'Thuớng gặp ớbẹnh nhân dùng iosartan kali 150 mg thay cho iiẻu so mg.
"ALT thường trở về binh thường khi ngừng ớièu trị.
Thông báo cho thầy thuốc tảc đụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
QUẢ uhu vÀ xửmi
Biều hiện về quá liều có thế hay gặp nhẫt lá hạ hưyết ảp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nh"
hạ huyềt áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tinh đều
phân máu. '
)
im hậm. Nếu triệu chửng
HẠN DÙNG : 36tháng kếtừngảysản xuất
BẨO QUẢN : Nơi khô,mát(dưới 30°C).Tránh ánhsáng.
TIÊU CHUẨN : Tieu chuẩn cơsở.
TRÌNH BÀY : Hộp02 vix I5vién.
HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GiÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng