ioỸe?llfĩồ
iflC! `Í TẾ
C’TC QL'ÁN iJi' nươc
% PHÊ Diỉ`ì’ỆT
/
Lấn đaưffl’đẤ/fflỉ
1… W
@ Thuócblnthoođvn
PYVASART4O
Valumn 40mg
////ll
r YV A S A RT 4 o THẦNH PHẨM — uớiviớnm phim ma: VulurtcnlOmg
ct-tl m…, cHóNG crti emn. uỂu oùno. cAcu DÙNG
xom ta Mng dn iũ dvng
aAo OUẦN - …» mo. mơi nm: 30°C) mm 1… um
neu cnuẮu - fccs.
ĐỐxnlmtcytriom
Đockỷ Mngđlnoủđunglnnekhiúìng
@ in'ụtion đmg \
PYVASART4O
Velsaưtnn 40mg
////ll
" YVASART 40 °“Ề…°"…Ệ“…… `\i
1
Ế
J>
cn
>
30
..|
.h
O
ADMINISTRATION … nm mo Iutld tmidu
STORAGE — In | dly. moi pha (h… aotci P… iron! lignt
SPECIFICATION - I…o
Kmmuirudndetilđrcn
Roodtheiolllotmniulybdmuino
Nhũn vi
…JWếV
ASART 4o PYVASAR'I' 4o MA8ART 40 Pwmnno Pi
Ệ…m mum …như …như …như M
CTV CP PVKPFMCO
aỆ Mnumao Pwmnno P…nfm vansani
ị…nm …m mm …… …40m V*i
HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC
T huốc bán theo đơn. Nếu cần thém Ihông tin, xin hỏi ý kỉến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng lrước Ichi dùng. Đê xa !ầm tay trẻ em.
PYVASART 40 JỨẨỘ/
Valsartan 40mg
THÀNH PHẨN: Mỗi vìên nén bao phỉm chứa
Valsarcan ................................................ 40 m g
Tá dược: Microcrystalline cellulose, PVP K30, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, hypromellose, macrogol
8000, títan dioxyd, oxid sãt vảng.
DƯỢC LỰC nọc
Valsartan là một chắt đối khảng thụ thể (typ AỊ !) angiotensin ll. Angiotensin II, tạo thảnh từ angiotensin I trong phản
ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chẩt co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt mạch chủ yểu
cùa hệ thống rcnin - angiotensin, và la một thảnh phần quan trọng trong sỉnh lý bệnh học của tăng huyết áp.
Angiotensin II cũng kích thích vô tuyến thượng thận tiết aldosteron.
Valsartan có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin Il bầng cách ngãn cản có chọn lọc
angiotensin II, không cho gắn vảo thụ thể AT] có trong nhỉểu mô. Valsartan không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở
thụ thể ATI vả đễu có ải lực với thụ thể ATI lớn hơn nhiều (khoảng 20.000 lấn) so với thụ thể At2. Cảo chẩt đối kháng
angiotensin II cũng có các tảc dụng huyết động học như cảc chất ức chếACE, nhưng không có tác dụng không mong
muốn phổ bìến của cảc chất ức chế ACE lả ho khan.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Valsartan được hắp thu nhanh chóng sau khi uống với mức sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng dộ đỉnh trong huyết
tương đạt được trong khoảng 2 đến 4 giờ sau khi uống. Khoảng 94 - 97% thuốc gắn với protein huyết tương. Valsaxtan
gần như không chuyển hóa vả được thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc
khoảng 5 đến 9 giờ. Khoảng 83% liều uống được thải trừ qua phân vả 13% qua nước tiều.
cui ĐỊNH
Valsartan được chỉ định để điều trị:
Tăng huyết áp
Suy tim
Điều trị suy tim (độ II-IV theo phân Ioại cùa Hiệp hội Tim New York ~ NYHA) ở bệnh nhân đang điều trị chuẩn như
thuốc lợi tiếu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không
phải dùng cả hai; không bắt buộc có tất cả điều trị chuẩn nảy.
Sau nhồi máu cơtim
Valsartan được chỉ định để cải thiện sự sống còn sau nhổi mảư cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sảng có các
dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thắt trải và hay hoặc có rổi loạn chức năng tâm thu thất trái.
LIÊU DÙNG VÀ cAcư sử DỤNG
Tăng huyết áp
liều khuyến cáo cùa valsartan là 80 mg hoặc 160 mg, ] Iần/ngảy, không phân biệt chủng tộc, tuổi, giới tính. Tác dụng
chống tăng huyết áp thế hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần. Ở những bệnh nhân mà
huyết áp không được kiếm soát thòa đáng, có thể tăng liều hằng ngây dến 320 mg hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi
tiểu.
Người giả> 75 tuổi: AOmgiânlngay.
Suy gan, suy thận (Clcr < 20 mVphủt): 40 mg/ngây, tối đa 80 mg/ngảy.
Cũng có thể dùng valsartan với các thuốc chống tăng huyết ảp khảc.
Su y tim
Liều khởi đẩu khuyến cáo cùa valsartan lả 40 m g, 2 lầnlngảy. co thể tảng liều lên đến 80 … g - 160 m g 2 lầnlngảy ở
những bệnh nhân dung nạp được liều cao nhẩt nảy.
Khi đảnh gỉá bệnh nhân suy tim phải lưôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Sau nhồi mảư cơ tìm
Điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhổì máu cơ tim. Sau Iiều khởi đầu zo mg, 2 lầnlngảy, điều trị bằng
valsartan nên được điều chinh thảnh 40 mg, 80 mg và 160 mg, 2 Iần/ngây trong cảc tuần sau. \
Liều đích tối đa là 160 mg, 2 lằn/ngảy. Nói chung bệnh nhản được khuyến cảo đạt được mức Iiều 80 mg, 2 lân/ngảy 2
tuần sau khi bắt đầu điểu tri vả liều đich tối đa đạt được sau 3 tháng, dựa trên sự dung nạp cùa bệnh nhân đối với
valsartan trong suốt thời gian chuẩn độ liều. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chủng năng thận cần
xem xét giảm lỉều.
Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim như thuốc iâm tan huyết
. L', x” 'Ầ"l
ỰỈ'. ~_'
1 _.
-_ «°ằf ~.
khối, acid acetylsalicylỉc, thuốc chẹn beta hoặc các statin. W
Khi đánh giá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải iuõn bao gồm dánh giá chức năng thận.
Lưu ý đối vởi tẩt cả chỉ định
Không cần điều chỉnh liều dối với bệnh nhân bị suy giảm chức nảng thận hoặc bệnh nhân bị sưy gan không do đường
mật vả không bị ư mật
Sửdụng ở trẻ em và thiếu niên
Độ an toản và hiệu quảcùa valsartan chưa được xảc định ờtrẻ em và thiếu niên (dưới 18 tuổi).
THẬN TRỌNG
Valsartan được sử dụng thặn trọng trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân bị mất natri và hay hoặc mắt dịch.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mllphút).
Bệnh nhân bị nghẽn mật.
Xơ gan.
CHỐNG cưi ĐINH
Có tiền sử mẫn cảm với valszưtan hoặc với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Phụ nữ có thai.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thể chứa kali có thể dẫn đến
tảng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.
Người suy tỉm dùng valsartan +ACEI + chẹn B lâm tăngtỷ lệ tử vong.
PHỤ NỮCÓTHAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai
Những thuốc tác động trực tiểp lên hệ renin - angiotensin có khả nãng gây tốn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ
sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Không được dùng valsartan trong khi mang thai hoặc cho phụ nữ có kế hoạch mang
thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan cảng sớm câng tốt.
Phụ nữcho con bú
Chưa rõ valsanan có được bải tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bải tìết qua sữa chuột nuôi con bú.
khả năng có tảc dụng phụ cho trẻ đang bủ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc
tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ
ẢNH HƯỞNG CỦATHUÔC LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cũng như các thuốc chống tăng huyết áp khác, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN Ú\
Tảc dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng bao gồm chóng mặt, đặc biệt trên những bệnh nhân *~Ĩ`ẩ\
giảm thế tỉch dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng lỉều cao thuốc lợi tỉểu). Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; -›` Ả ~" 1 \
đã có báo cảo phủ đối với vầí thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. A “° 1J
Trường hợp hiểm như thiểu máu giảm bạch cầu trung tỉnh; rất hiếm gặp như tiêu chảy,tối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, 'v : '
ho khan, nhửc đầu, giảm tiếu cầu, chảy mảư cam, đau khớp, đau cơ vả các phản ửng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, ịễ ỹ '
viêm mạch và bệnh huyết thanh). ,g_—,=
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ uEu VÀ xù TRÍ
Quá Iiều đối với valsartan có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, đưa đến giảm tri giác, trụy tuần hoân và hay hoặc sốc. Nếu mới
uống thuốc, cần gây nôn. Mặt khác, điểu trị thườn g dùng lá truyền tĩnh mạch dun g dịch muối đắng trương.
Valsartan không chắc có thể loại bỏ bằng thẩm tách mảư.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BÀO QUẦN Bảo quản nơi khô, mát (dưới sooc>. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN TCCS
~' . Hộp3 vix 10viên.
Công Ty Cổ Phần PYMEPHARCO
TUQ C ỤC +ỄỄÚỔỉSg Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên, Việt Nam TỔNG GIÁM ĐỐC
P TRUỞNG PHÒNG
…flnỷuyẫn ẵẫị ỂỄÍéM ìZ/ễflỷ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng