BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nươc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn aauz.2.ẳJ…ỉ…Jịfflấ J/ựử
?
PYMEAZỈ 250
Aztlhromycin 250 mg
ẵ.
ã
ả
ã
PmAzi 250 =
9 zzmzxư… /////I` …
~f” cnl mm. oaóue cn! m…. uéu oùue.
; ou«rvoómln…noo cAcnoủue-Mwmỏnùdwn
i ẳ'WWMJWỞ~ neucuuM-m
. vu.vaun
}
sẮoouẮu-Nuưa,mfflưtttaùaùu
ễẳẳ
ẵằẫ .
ẽ PYMEAZI 250
ẻẳẻ
ẳĩ² ,
ẹỆ mmm…… ư/ll
-gỈWW—
lmm. WRNWTỈWS. DOSAGE. \ .… "—
…nou —Iodhbuldndụ \
BPECIFICATICN ' H… \
STORAGE-huủy,eodpbnlbdowưCthhdhullfit ì____
\“ Azlủmmyctn 250mg
l
i
TỐNG GIÁM ĐỐC
Nhãn vỉ
……w …M" ỡM W
l ỆỀso VẾỄWẾỊw“ . ẩì ”MỞ Ịì
1A² ==**°’ Pỉbử M '
Ề* w“" Ở ửsz @ '
@… ỵ'LỔQ ạwffl 1jx'lso i
FỷỀ’ỢLzsom Ổ Fúh ửM Saè
.Ẻo_ýâwớw 1Jx150 WỂỊWWW 'lẵỂ
… … “ấ
ẫè
'Íf .
'l………zHquHTẨNNAM
1ÓNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÂN sử DỤNG THUỐC
Ĩ7tuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm !ho'ng tin, xin hói ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dăn sử dụng m:ớc khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
PymeAZl 250
THÀNH PHÀN : Mỗi viên nang cứng chứa JW
Azithromycin dihydrat tương đươn g
Azithromycin ....................... 250 mg
T a dược: dibasic calci phosphat, tinh bột ngô, croscannellose natri, povidon, natri starch glycolat,
magnesi stearat, colloidal silicon dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phố rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tảo dụng bằng cảch
gắn với ribosom của V! khuấn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chủng.
Azithromycin có tác dụng tốt trên:
- Các vi khuấn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Cảc nghiên cứu
tỉến hảnh ở Việt Nam cho thấy các loảỉ nảy kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%. Các loải
Enterococcus và hầu hết các chùng Staphylococcus kháng methicilin đã hoản toản khảng đối với
azithromycin.
- Các vi khuấn Gram âm như: Haemophilus íanuenzae, Moraxella catarrrhalis, Neisseria gonorrhoeae.
Các chùng Gram âm thường kháng azithromycin lả Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa vả
Morganella.
- Nhiều vi khuẩn không điển hình cũng nhạy cảm với azithromycin: T oxoplasma gondii, Chlamydia
trachomatis vả Chlamydiapneumoniae.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thế, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn lảm
giảm khả nãng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nổng độ đinh huyết tương đạt được
trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong cảc mô như: phổi, amiđan, tiền liệt tuyến,
bạch cầu hạt và đại thưc bảo.. , cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong
huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ
azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một pẤìhần ơ dạng
chuyền hóa. Khoảng 6% lỉều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạn g không biến đổi. Nửa
đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong cảc mô mềm đạt được sau khi dùng
thuốc từ 2 đến 4 ngảy.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị cảc bệnh nhiễm trùng mức độ nhẹ đến trun g bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuần đường hô hấp trên: nhiễm trùng tai - mũi - họng như viêm xoang, viêm họng và viêm
amiđan, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hâp dưới: viêm phồi, viêm phế quản cấp do Haemophilus injluenzae hoặc
Streptococcuspneumoníae.
Nhiễm khuấn da và mo mềm: bệnh nhọt, viêm da mủ, chốc lở do Staphylococcus aureus.
Nhiễm khuấn Iảy truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomalis hoặc Neisseria
gonorrhoeae. Hạ` cam mềm do Haemophilus ducreyi.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬDỤNG
PymeAZI dùng ] lần/ngảy, uống 1 gỉờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn
Nhiễm trùng đường hô hẩp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: ngây đầu tiên uống 500 mg (2 viên); 4
ngảy sau uống 1 viên 250 mg/ngảy Hoặc uống 500 mg (2 viên)/ngây trong 3 ngảy.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: lg liều duy nhất.
Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis: 1 g Iiều duy nhất.
- Trẻ em
10 mglkg/ngảy trong 3 ngảy hoặc ngảy đầu tiên uống với liều 10 mg/kg, 4 ngảy kế tiếp uống liều 5
mg/kg/ngảy .
,,zzzW
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy thận, suy gan.
Phụ nữ có thai và cho con bủ.
Lưuý chẩn đoán viêm đại trâng giả mạc khi bị tiêu chảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phẩn cùa thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm Macrolid.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
TƯONG TÁC THUỐC
Nên uống azithromycin cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc khảng acid vì các thuốc nảy ánh
hưởng đến sự hấp thu cùa azithromycin.
Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hỏa của cyclosporin, khi dùng chung nên
theo dõi nồng độ và điều chinh liều cyclosporin cho phù hợp.
Cần theo dõi nồng độ của digoxin khi sử dụng đổng thời digoxin vả azithromycin vì có khả năng lảm tăng
digoxin huyết.
Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gả vì có khả năng gây nhiễm độc.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc
thích hợp khảc.
Ĩhời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bảí tiết của azithromycin qua dường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng
azithromycin khi không có cảc thuốc thich hợp khảo.
TÁC ĐỌNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
TUQ CỤC muỏrqe
P. muò NG PHÓNG
ogẫ ẩắmý
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN ²²Gồ, ,
Hầu hết các tảc dụng phụ ơ thể nhẹ và vừa, có thề hổi phục khi ngưng điều tri. Tảc dụng phụ thường gặp là \<`,
nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đôi khi tăng mcn gan có hồi phục, giảm tạm thời bạch cầu trung tính. V C Ó PHÂN ` °
Thông báo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. HJA RC 0;l ,
QUÁ LIÊU VÀ XỬTRÍ
Triệu chứng quá liều: Chưa có tư liệu về quá liều azithromycin; triệu chứng điển hinh quá liều của khảng ặv/yĩ
sinh macrolid thường lả giảm sức nghe, buồn nôn, nôn vả ia chảy. r~"
Xử trí: Rừa dạ dảy và điều trị hỗ trợ.
HẠN DÙNG 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BÁO QUẢN Bảo quản nơi khô, mảt (dưới 30°C). Tránh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN TCCS
TRÌNH BÀY Hộp 1 vi x 6 viên.
CÔNG TY CỎ_PHÀN PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyên Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên
-- NH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng