BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
PYMED
Giỉclozid 30 mg
Ksọ cut of much of chlidren
Reud ihe leofiet curefully before using
cư có mũ pvnnmco
t65~l70 Nguyẻn HoO 4 Tuy Hòa - Phu van — vn
RXThuócbửtiheođơh
////ll
THÀNH PHẨM - Mòl viln nớn d…
Xem % hvớng đồn sớ dvng
TIỂU cnuKn - chs
er OUẢN -Not lcho, mớtiduới 30
« PYMED o
Ễ Gliclctztde30mg
ễ Đểxotởntuytrẻem
' ẫ Đọclcỹhuớngdõnsữdvnghrớckhldủng
//|/ll
ỉ’ “' COMPOSITION - Eoch inblamniui
8 936014a584361m
mmcxrtons. CONTRA-iNDIGA
ADMINISTRATION … Rood ihe
STORAGE - ln o dry, mol domi
SPECIFICATION - ifrhouse.
J…MMỮD
'dxa | QH
PYME D
Giìclozid 30 mg
Kaep …… … oi chlldnen
Reođ the letfflet ourefully beiore using
O
Aảỡũ'
cư có mẦu Pmennmco
166470 NMễn Huê › Tưy Hò] ~ Phủ Vùn ~ VN
THÀNH PHẮN - Mõi viln … ehứo
cn! on…. cnóne cn! on…. LI
Xem Iờ hvớng dễn sớ dvng.
TIÊU CHUẨN -chs,
BẤOOUẤN ~ Nơi Hno. miduới 30
i
z … Rx n… bn… theo a…
:= z J
ả ?
ẫ PYME D 0
' ' %
ỉ Gliclczide 30 mg
ặ Dê … tỏrn tuy trẻ em
ãả` Dọckỷhuớngdỏnsớdụngiruớckhidùng
i
_ cowosmou — Eoch tublet contet
INDICATIONS. comm-mmm
` ADMINISTRATION - Reod ihe
i STORAGE - lnoủy, mol pinoei
`”xỵ & 936°1 ” 584 361 SPECIFICATION - ln-houn.
'-L__ _ _ _
JNHTẨNNAM
TONG GIÁM ĐỎC
Nhãn vỉ
Dunoun PYMEDtmomt Pvmsbuưnonu PYMEDIAnOMR PYMEDIAROỆ
{ { do30mg GlidczidJOmg Glidqztde30mg GliduzidSOmg Gliclczzide30rng`
Pvmelumomn PmeDtumtu PYME…OMl PvmsDunou PY_MEJ
Gltdozide 30mg Gltelczld 30mg Gltclozldo 30mg Glidczld 30mg Glchi
`!
`ẽ_ự
ị
ẳ
0MI PYMEIIAPIOMR PYMEHAPIOMI PYMEHAIIOMI PYMEWIIO `
id. ao…g Gliduziđ 30mg Glidczldo 30mg olicluzid 30mg Glidqzido 30mg \ ì
\ i —.z`
Ềẫi HmDutnom Pvszunonn PvueDunom PYMEDIAn0m P_v_nị “
Gllclnzlde 30mg Gllcluzld 30mg Glldcziđo 30mg Gllclqzld 30mg oiicii tt
²<* Hìi .i «; HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
T huốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xìn hói ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế xa tấm tay của trẻ em.
PYME DIAPRO MR
(Gliclazid 30 mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén chứa:
Gliclazid 30 mg
T á dược: Lactose monohydrat, dibasic calci phosphat dihydrat, povidon, hydroxypropyl methyl cellulose,
magnesi stearat, colloidal silica dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Giiclazid lá thuốc chống đải thảo đường nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bâo
beta tuyến tụy gỉải phóng insulin. Vì vậy thuốc chỉ có tác dựng' 0 người bệnh khi tụy còn khả năng sản xuất
insulin. Suifonyiure có thế lảm tăng thêm iượng insulin do lảm giảm độ thanh thải hormone nảy ở gan.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uõng, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng từ từ cho đển sau 6 giờ thi đạt nồng độ bình nguyên từ giờ
thứ 6 đến giờ thứ 12. Gliclazid được hấp thu hoản toản. Thức ăn không ảnh hướng đến tốc độ cũng như nồng
độ hấp thu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vảo khoan g 95%. Gliciazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan
và bải tiết chủ yếu qua thận, dưới 1% được tìm thấy dưới dạn g không đối trong nước tiểu. T1/2 của Gliclazid
từ 10- 20 giờ. Thể tích phân phối khoảng 301ít.
CHỈ ĐỊNH
Đải thảo đường type II không phụ thuộc vảo insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát
đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng gliclazid cho cảc trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với gliclazid hay với sulfonylure khảo, sulfonamid.
Đái thảo đường type !, đặc biệt lả đái thảo đường ở trẻ em, nhiễm toan, nhiễm ceton nặng, hôn mê hay tiền hôn
mê do đái thảo đường.
Suy gan, suy thận nặng.
Phôi hợp với miconazol viên.
Phụnữ có thai và cho con bủ.
Nhiêm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lởn.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬDỤNG
Người lớn:
Liều hảng ngảy có thể dao động từ 1- 4 viên mỗi ngảy, uống 1 lần duy nhất trong bữa ăn sảng. Liều khời đầu
được khuyến cảo lả ] viên (30 mglngảy)
Nếu đường huyết được kiếm soát thóa đáng, có thể tăng liều dùng lên 2 viên (60 mg), 3 viên (90 mg) hay 4 viên
(120 mg), bằng cảch tăng Iiều từng nâc, môi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ ở những bệnh
nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần đỉều trị.
Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngảy.
THẶNTRỌNG
Cần lựa chọn liều dùng hợp lý cho từng bệnh nhân để tránh nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc 0 bệnh nhân Iởn tuổi, suy dinh dưỡng hay thể trạng suy kiệt, bệnh nhân suy thượng
thận, suy tuyến yên.
TƯỢNG TÁC THUỐC
* Tăng nguy cơ hạ đường huyết:
- Thuốc chống viêm không steroid (đặc biệt lả aspirin).
- Thuốc khảng khuấn nhóm Sulfamid.
- Thuốc chống đông mảu, coumarin, IMAO, thuốc chẹn beta, diazepam, tetracyclin, cloramphenicol,
clotìbrat, miconazol viên, rượu.
*Giảm tảc dụng hạ đường huyết:
- Barbituric, corticosteroid, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc trảnh thai đường uống.
PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Thờikỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Gliclazid.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố vảo sữa hay không. Tuy nhiên hạ đường huyết ởtrẻ nhỏ
có khả năng xảy ra, vì vậy không nên dùng gliclazid cho người đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Phải cảnh giác cảc triệu chứng của hạ đường huyết vả thận trọng khi iái xe hay vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tảo dụng không mong muốn bao gồm hạ đường huyết quá mức, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau đầu,
phát ban. Ít gặp giảm bạch cầu, thiếu máu, phản ứng da, niêm mạc. Rất hiếm khi eó trạng thái lơ mơ, vã
mồ hôi, tãng tần số tim, datái xanh, đói cồn cảo.
Thông bảo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỨTRÍ
Nếu dùng quá liều sẽ dẫn tới hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tải xanh, tim dập nhanh.
Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa
quả có cho thêm 2 hoặc 3 thia cả phê đường.
Trường hợp nặng, có thề biền hiện iơ mơ thi phải dùng ngay dung dich glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh
mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện.
HẠN DÙle 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Trảnh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN TCCS.
TRÌNH BÀY Hộp z vi, vi so viên.
Hộp 3 vỉ, vi 20 viên.
CÔNG TY cò PHÀN PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên.
WHO - GMP
if’ẳãề’ẵẩằiỉẳẵẳ j/
Jiỳuyễu % % fflu’y
/ J ÝNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng