ỗfflỉ zn/ttgì
l 1hiYi
tu _…_i' Eit"iit
MÃU NHẮN HỌP vỉ SẢN PHẢM PUTIYOL
Liiii ti.iuz…i.fiJ ĩ1ffl.……fflll…
TH mAn:Mđma dv
Ả"… "m a di,…g ocnvmuvcuuneeu
TI mm ooc KÝ nươnc oAu w oụue
Chi on…. usu oùuocAcn oùivo nc W … 00…
DUNG im0uo uouc won vA cnc so … sx
móng … mAc usx munmi—t-m nc ommm yyyy
x…sọcAzmgiomongeảnsuwnguwòc
BAO m , Nm nm Mio imnh m… ung
W_u tvcò WM ›… uc ot …
nmliđthC «- ụ,z. cbư ,
ntu cuuAu: thzs ~tin … n'ỈĨẦỊ "“ " “`" " “
DĐK: 0 oemwsn ›in FAI ,mụu. an
[
Rtihuóchánmooaon Hộpozvixozviennen ~“
…... O_ mg
i -
Cffln Eamutau contmn
a ro KEEP OUT OF REACN OF CNKMEN
nm… m Hum M…m READ CAREFFULLV BEFORE UBE
IUDICAYIOII CONTRAIUDICAÍIONS.
…… YM
Mmoưlhenlưuumnho
stmn
Dư … amm I-c … W! \Eimnm Hill
WÙ'C _ WJỦ'ỈWGỤ'IIM
SPECỮICAT'IOUWJJJU i ẾÌDM'A ltAơvtu'hnbnmoncùtn Nưù
VIIA
ỈPI ÍủWl 1509036M FÀK t'06›0 1589 297
i
"iồĩỉỉh
'iồ"ỉĩĩhd
'ẵồĩiỉ'hd
'iồ"ỉìĩhd
~ _ … mna“
s…qa zom s…… zo õmp uouduoseJd ’ẺI
"iồuỉ'iĨnd
h'iồĩlĩhd
ẾồỈĨĨna
'iồĩĩĩhd
%“
€
i
ỉ
ả
›:
/ \ sđmsx ưD MW /
GIÁM ĐÓC
’ tên đóng dấu)
MEDISUH
TỜ THÔNG TIN cno CÁN BỘ Y TẾ Rx thuốc bản theo đơn
PUTIYOL
Đế xa tầm tay tre” em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xỉn tham khảo ý kỉến bác sỹ
Tên thuốc: PUTIYOL
Thânh phần: Mỗi vỉên nẻn có chứa:
lvermectin ............................................................................................ 6 mg
Tá dược .................................................................................................. vđ 1 vỉên nén.
(Tinh bột mi, Avicel 101, Tale, PVP K30, Natri starch glycolat, Magncsi stearat, Lactose)
Dạng bâo chế: Viên nén
Quy cảch đỏng gói: Hộp 02 vì x 02 viên nén
Dược lực học: _
-Ivermectin lả chất dẫn bản tống hợp cùa một số avermectin, nhóm chất có la ton vòn ớn, phân lập
từ sự lên men Streptomyces avermitilís. Thuốc 1ần đầu tiên được dùng cho " vảo năm 1981.
lvermectin có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn. giun tóc, gi kim. giun đũa, giun
móc và giun chỉ Wuchereria bancrọfti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng t ến sán lá gan và sản
dây. Thuốc có tảc dụng chống ắu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus vả Iảm giảm số lượng ấu trùng
giun chi mà không gây độc như khi dùng diethylcarbamazin. lvermectin cũng có tảc dụng chống ấu
trùng giun chỉ trong bạch mạch vả được dùng để điều trị cộng đồng ở cảc vùng bệnh lưu hảnh. Sau
khi điều trị thường phải điều trị iại sau một khoảng thời gian it nhất 3 thảng. Đối với điều trị cộng
đồng, Iiều cho hảng năm hoặc cách 6 thảng.
~Hiện nay, ivennectin lá thuốc được chọn điều trị bệnh giun chi Onchocerca volvulus và lá thuốc
diệt ấu trùng gỉun chỉ rắt mạnh. nhưng ít tảo dụng trên ký sinh trùng trưởng thảnh. Sau khi uống
dược 2 - 3 ngảy, ấu trùng giun chỉ ở da mất đi nhanh: còn ấu trùng ở giảc mạc và tỉền phòng mắt thì
chậm hơn. Tác dụng tối đa đìều trị bệnh giun chỉ ()nchocerca lá trong khoảng từ 3 — 6 thảng và
trong diều trị Strongyloidcs (giun lươn) lả 3 thảng.
—Tác dụng của thuốc có thể kéo dải đến 12 tháng. Một tháng sau khi dùng, ấu trùng tại tử cung giun
chi trưởng thânh không thoát ra được, rồi bị thoái hóa vả tiêu di. Tác dụng kéo dải trên ấu trùng rất
có ích trong việc ngăn chặn con đường lây lan cùa bệnh.
Dược động học
Hấp thu:
lvermectin được hấp thu sau khi uống, hỉện còn chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau
khi uống. Nói chung, không thấy có sự khảo nhau về nồng đỉnh trong huyết tương giữa dạng viên
nén và dạng viên nang (46 so với 50 microgam/lít). Tuy nhiên, khi dùng ivermectin với đồ uống có
cồn như: bia, rượu, nồng độ đinh tăng gấp đôi và sinh khả dụng tương đối cùa vỉên nén chi bằng
60% sỉnh khả dụng của dạng dung dịch. Sinh khả dụng tăng lên trong bữa ăn giảu chất béo. Thời
… nv…ptwnuưv. ~ «~» \’m` … n Hy…ỹi — . ….v…i … Je…t-ua -: "1"ỦẠ'WmeEi
CÔNG TY CPDP ME DI SUN PUTIYOL
, ffl£DJSUD
gian đạt tới nông độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ và không khác nhau giữa các dạng bảo
chế.
Phân bố:
lvermactin có thể tích phân bố 3 — 3,5 lítlkg, không qua hảng rảo máu năo. Thời gian bản thải
khoảng 18 giờ. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyến hóa ở gan, chủ yếu thông qua cytochrom P450 isoemzym CYP3A4.
Đảo thải:
Thuốc được đảo thải phấn lớn dưới dạng chuyền hóa trong khoảng 2 tuần, chủ yếu qua phân, dưới
1% liều dùng được đảo thải qua nước tiều và dưới 2% trong sữa.
Chỉ định
Người lớn và trẻ em cân nặng 2 15 kg: ` '
- Điếu trị giun ch1 Onchocerca do ấu trùng giun chi Onchocerca voI~\ s
- Điều trị giun lươn ở ruột.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ivermectỉn và một thảnh phần nảo đó của thuốc.
Điếu trị bệnh gíun chi Loa Ioa do tỉềm năng gây độc thần kinh (bệnh não).
Liều dùng và cách dùng:
Cách dùng:
Cách dùng:
- lvermectỉn uống với nước vảo lúc đói, trảnh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng
thuốc.
Liều dùng:
Người lớn, trẻ em a 15 kg và > 5 tuồi:
— Bệnh giun chi Onchocerca: Dùng 1 liếu duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ lảm tăng phản
ứng có hại, mà không tăng hỉệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 —
12 thảng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg, tiến
hảnh theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khảc: 0,2 mg/kg/ngảy, trong 2 ngảy.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris Iumbrioides: Dùng 1 Iiều duy nhất 0,15 — 0,2 mg/kg.
- Ẩu trùng di chuyến trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngảy, trong 1 — 2 ngảy.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liếu duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mglkg.
- Nhiễm gỉun chỉ do Wucheria bancroftỉ: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với
albendazol.
Dưới đây là khuyến cảo liều dùng ivermectỉn dựa theo trọng lượng cơ thề:
- Liều theo qui định: 0,15 mg/kg.
— Thế trọng (Kg) — Liều uống duy nhất
— 15 - 25 — 3 mg
CÔNG TY CPDP AE DI SUN PUTIYOL
\
7 ầẵon \“Ể\
le
— 26—44 - 6mg
- 45 - 64 - 9 mg
— 65 - 84 — 12 mg
- 280 — 0,15mg/kg
Liều theo qui định: 0,2 mg/kg
- Thế trọng (Kg) — Liều uống duy nhất `
’- ’15124’ ị - 3mg
- 25 - 35 g - 6mg ““I
- ÊỗĨsoỳ * " Ị — õr`nẸ
— 51 - 65 ; - 12 mg
Ĩ`ổỗiĨ7ẫ' ' i "—`“' 15 mg Ặ`ẢỦÍ`Ầ
- >80 - o,zomglkg Ả
Tương tác thuốc
- Thuốc có thề Iảm tăng tảc dụng cùa thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepine
và natri valproat). Tránh dùng đồng thời ivermectỉn với BCG.
- lvermectin có thế lảm tăng tảc dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Tảc dụng cùa ivermectỉn có thể tăng lên khi dùng đồng thời với azithromycin. Cảc thuốc ức
chế P—glycoprotein/ABCB 1.
- [vermectin Iảm giảm tác dụng của BCG, vắc xin thương hản.
Thận trọng:
— Bệnh não nặng hoặc tử vong đã xảy ra ở người bệnh sau khi dùng ivermectỉn điều trị nhiễm
Onchocerca trong vùng có giun chỉ Loa loa lưu hảnh (do có ấu trùng trong mảu).
- An toản và hiệu quả chưa được xảc định đối với trẻ có cân nặng < 15 kg, không nên dùng
ivermectỉn cho trẻ có cân nặng < 15 kg và trẻ < 2 tuổi, do hảng rảo mảư — não có thế còn kém phảt
triến so với trẻ lớn hơn.
- Đỉều trị cộng đồng cần loại trừ phụ nữ có thai, trẻ em dưới dưới 15 kg và người ốm nặng.
— ]vermectin có thể gây cảc phản ứng da và phản ứng trên toản than với mức độ khảc nhau
(phản ửng Mazzoti) vả cảc phản ứng trên mắt ở cảc người bệnh bị giun chi Onchocerca.
— Cần điều trị nhắc lại cho những người bệnh bị suy giảm mỉễn dịch. Do thuốc lảm tăng
GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tảc dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mã hảng
râo máu não bị tổn thương (như trong viêm mảng não, bệnh do Trypanosoma).
Khi điều trị bằng ivermectỉn cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thề tãng phản ứng
có hại nặng hơn, đặc biệt là phù vả lảm cho tinh trạng bệnh nặng lên.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kì mang thai :
CÔNG TYCPDP IVIE DI SLW PUTIYOL
ồ
u
323á 1
~c
.
Id
FIẺDISUH
Tác dụng gây quái thai đã được theo dõi trên động vật nghiên cứu. Do chưa có nghỉên cứu được
kiếm soát trên người mang thai, vì vậy ivermectỉn không khuyến cảo dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kì cho con bú:
Ivermectỉn tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toản với trẻ sơ sinh
chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc nảy cho người mẹ khi thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy
cơ cho con. Không nên cho mẹ dùng thuốc tới khi trẻ ít nhất được 1 tuần tuối.
Tác động lên khá nãng lái xe và vận hânh mảy móc:
Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể dùng thuốc cho người vận hảnh mảy móc và Iải xe.
Quả liều và xử trí:
Cảc biếu hiện chính do nhiễm độc ivermectỉn là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy
nhược, buồn nôn, nôn, ia chảy. Cảc ADR khảc gồm cảc cơn động kinh, mất điều hòa, khó ,đau
bụng, dị cảm và mảy đay
Khi bị nhiễm độc, cân truyền dịch và cảc chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen v p nhân tạo nếu
cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết ảp Gây nôn hoặc rừa dạ dảy ẵỆng sớm cảng tốt. Sau
đó, dùng thuốc tẩy vả cảc biện phảp chống độc khảc nếu cần để ngăn cản sự p thu thêm thuốc vảo
cơ thề.
Tác dụng không mong muốn
Ivermectin lá thuốc an toản, rất phù hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết
cảc ADR cùa thuốc là do cảc phản ứng, miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậ ,mức độ nặng
nhẹ của ADR có liên quan dến mật độ áu trùng ở da. Cảo ADR đã được thông bảo gom sốt, ngứa,
chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rung minh, đau cơ,
sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzoti), đau họng, ho, đau đầu. Hạ huyết áp thế đứng nặng đã
được thông bảo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lũ lẫn.
Ivermectin có thể gây kích ứng mắt ở mức độ trung binh. Tăng bạch cầu ái toan và tăng enzym gan
đã được bảo cáo.
ADR thường xảy ra trong 3 ngảy đầu sau khi điếu trị vả phụ thuộc vảo Iiều dùng. Tỉ lệ các ADR đã
được thông báo rất khảc nhau. Trong một bảo cảo gồm 50929 người bệnh dùng ivermectỉn, tảc dụng
phụ khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hảnh nhiều, tỉ lệ các ADR có thế cao hơn nhiều.
Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocercu liều 0,1 - 0,2 mg/kg:
Thường gặp, ADR > 1/100
Xương khớp: Đau khớp/viêm mảng hoạt dịch (9, 3%).
Hạch bạch huyết: Sưng to vả đau hạch bạch huyết' ơ nách (10, 0% vả 4 ,,4%) ở cổ (5, 3% và I ,,3%) ở
bẹn (12, 6% và 13 ,.9%)
Da: Ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mù, ban da, mảy đay (22,7%).
Toản thân: Sốt (22,6%).
Tíêu hóa: ỉa chảy (2%), nôn (2%).
Gan: tăng ALT (2%), tăng AST (2%).
Phù: Mặt (1,2%); ngoại vi (3,2%).
Tim mạch: Hạ huyếtáp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
Ít ặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Than kinh trung ương: Nhức đầu (0, 2%).
Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%).
Hướng dẫn ca'ch xử tríADR
rfllofu- …«nnnnz ,4 , …… … ' ,u< .~.m—…. .. 1«~w~ư.…~afm—z —….nnw.…mw›……
CÔNG TYCPDP ME DISUN PUTIYOL
\3\ 8 ã.ĩ² /.€'l
NEDISUỮ
lvermectin có thể gây cảc phản ứng da và phản ứng toản than với mức độ khảo nhau (phản ứng
Mazzoti) vả cảc phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chi Onchocerca. Các phản ứng nảy có
thế là hậu quả cùa đảp ứng dị ứng và viêm do cảc ắu trùng bị chết. Có thể điều trị các phản ứng nây
bằng cảch dùng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất
corticosteroid. Cần nhớ rằng ivermectỉn không duyệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng
do dó thường xuyên theo dõi và tải điều trị là cần thiết. Phải dặn dò người bệnh. *
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quân: Nơi khô thoảng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sảng.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn: TCCS số 0650-048-2015
Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lạii nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 20/04/2016
Logo công ty: NÊDIÊUH
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN '
Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hoả Lợi, Thị xã Bến Cá ti ình Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
CÔNG TYCPDPWDISUN PUTIYOL
NẺDIQUPJ
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN Rx thuốc bán theo đơn
PUTIYOL
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irưởc khi dùng
Để xa tẩm tay trẻ em
“Thông báo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dạng thuốc”
Tên thuốc: PUTIYOL
Thânh phần, hâm lượng của thuốc:
Mỗi viên nén có chứa:
lvermectin ............................................................................................ 6 mg
Tá dược .................................................................................................. vd ] viên né .
(Tinh bột mi, Avicel 101, Tale, PVP K30, Natri starch glycolat, Magncsi stearat, L c
Mô tả sản phẫm: Viên nén mảư trắng, bề mặt viên nhẵn bóng, thảnh và cạnh viên lảnh lặn
Quy cách đỏng gói: Hộp 02 vi x 02 viên nén.
Thuốc dùng cho bệnh gì
Người lớn và trẻ em cân nặng ì 15 kg:
- Điều trị giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chi Onchocerca volvulus.
- Điều trị giun lươn ở ruột.
Nên dùng thuốc nảy như thế nảo và liều lượng
Cách dùng:
- Ivermectin uống với nước vảo lúc đói, trảnh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng
thuốc.
Liều dùng: ’
Người lớn, trẻ em 2 15 kg và > 5 tuôi:
— Bệnh giun chi Onchocerca: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ lảm tăng phản
ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điểu trị với lỉều như trên cảch 3 —
12 thảng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cảo dùng một liều
duy nhất o,z mg/kg, tiến hảnh theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khảc: 0,2 mg/kg/ngây,
trong 2 ngảy.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris Iumbrioides: Dùng 1 liều duy nhất o,15 … o,z mglkg.
- Ẩu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngảy, trong 1 —— 2 ngảy.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
…...n….-. n … v' . … w…li'nwman
PUTIYOL
t.auuợn mm…w’uNzi - ._ -
CÔNG TY CPDP ME DI SUN
ffl_EDI_S_ỤD
- Nhiễm giun chỉ do Wucheria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0, 15 mg/kg kết hợp với
albendazol.
Dưới đây là khuyến cáo lỉều dùng ivermectỉn dựa theo trọng lượng cơ thế:
Liều theo qui định: 0,15 mg/kg.
— Thế trọng (Kg) — Liều uổng duy nhất 1
- 15 - 25 - 3 mg ’
— 26 - 44 — 6 mg
— 45 - 64 — 9 mg
- 65 - 84 — 12 mg
—' zso - 0,15mglkg
Liều theo qui định: 0,2 mg/kg
_ I - Thể trọng (Kg) — Liễưuỗng dưyhhẫtuli
iIỄ 15 24 1 _ 3mg .. ,/
i … 25 - 35 ị — 6 mg YH,
1 - 36 - so 1 — 9 mg 1
1 — 51 - 65 — 12 mg
’ Ệ "'6`ổ Ỉỷg` ' " -’" ĩgffl`g” ’ " “
- ì 80 — 0,20 mg] kg
Khi nâo không nên dùng thuốc nây
- Mẫn cảm với ivermectỉn và một thảnh phần nảo đó cùa thuốc.
- Điều trị bệnh giun chỉ Loa Ioa do tiềm năng gây độc thằn kinh (bệnh não).
Tác đụng không mong muốn
lvermectin lá thuốc an toản, rất phù hợp cho cảc chương trình điếu trị trên phạm vi rộng. Hầu hết
các ADR của thuốc là do cảc phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậ ,mức độ nặng
nhẹ cùa ADR có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Cảo ADR đã được thông bảo gom sốt, ngứa,
chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rung minh, đau cơ,
sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzoti), đau họng, ho, đau đầu. Hạ huyết' ap thế đứng nặng đã
được thông bảo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lũ lẫn.
Ivermectin có thể gây kích ứng mắt ở mức độ trung bình. Tăng bạch cầu ải toan vả tăng enzym gan
đã được bảo cáo.
ADR thường xảy ra trong 3 ngảy đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vảo Iiều dùng. Tỉ lệ cảc ADR đã
được thông bảo rất khác nhau. Trong một bảo cáo gồm 50929 người bệnh dùng ivermectỉn,
tác dụng phụ khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hảnh nhiều, tỉ lệ cảc ADR có thế cao hơn
nhiếu.
Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chi Onchocerca lỉều 0,1 - 0,2 mg/kg:
Thường gặp, ADR > 1/100
Xương khớp: Đau khớp/viêm mảng hoạt dịch (9,3%).
CÔNG TYCPDPMEDISUN PUTIYOL
NEDIQUFI
Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nảch (10, 0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và ] ,3%),ơ
bẹn (12, 6% và 13 ,9%).
Da: Ngứa (27, 5%); cảc phản ứng da như phù, có nốt sẩn, mụn mù, ban da, mảy đay (22,7%).
Toản thân: Sốt (22, 6%).
Tỉêu hỏa: ỉa chảy (2%), nôn (2%).
Gan: tăng ALT (2%), tãng AST (2%).
Phù: Mặt (1,2;%) ngoại vi (3,2%).
Tim mạch: Hạ huyết ảp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
Ít gặp, 1l1000 < ADR < 1/100
Thân kinh trung ương: Nhức đầu (0,2%).
Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%).
Hướng dỗn ca'ch xử m’ADR
Xử trí ADR:
lvermectin có thể gây cảc phản ứng da và phản ứng toản than với mức độ khảo nhau (phản ứng
Mazzoti) và các phản ứng trên mắt ở cảc người bệnh bị giun chi Onchocerca. Cảc phản ửng nảy có
thế là hậu quả cùa đảp ứng dị ứng và vỉêm do cảc ấu trùng bị chết. co thể điều trị cảc phản ứng nảy
bằng cảch dùng thuốc giảm đau, thuốc khảng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất
hiện các triệu chứng. Liều dùng nảy tùy theo mức độ cùa các phản ứng. Khi bị hạ huyết áp thế đứng,
cần bù dịch bằng đường uõng, nằm nghi truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý ho_c tiêm
do đó thường xuyên theo dõi và tái điều trị là cần thiết. Phải dặn dò người bện .
T hông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gập phải khi
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc 11 y?
— Thuốc có thể lảm tăng tảo dụng của thuốc kích thích thụ thể GABA (như cảc benzodiazepine
vả natri valproat). Trảnh dùng đồng thời ivermectỉn với BCG.
— 1vermectin có thể lảm tăng tảo dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Tảc dụng cùa ivermectỉn có thể tăng lên khi dùng đồng thời với azithromycin. Cảc thuốc ức
chế P-glycoprotein/ABCB] .
lvermectin lảm giảm tác dụng của BCG, vắc xin thương hản.
Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc , `
Dùng Iiều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nêu đã gân tới giờ uông liêu tiêp theo thì hãy bỏ qua liêu
đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo hướng dẫn. Không dùng Iiều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ
lỡ.
Cần bảo quản thuốc nây như thế nâo
Thuốc nên được bảo quản ớ nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Những dấu hiệu và triệu chửng khi dùng thuốc quá liều
- Cảo biếu hiện chính do nhiễm độc ivermectỉn là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,
suy nhược, buồn nôn, nôn, 1a chảy. Cảc ADR khảc gồm cảc cơn động kinh, mất điều hòa,
khó thớ, đau bụng, dị cảm và mảy đay.
- Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch vả các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân
tạo nếu cần), đùng thuốc tăng huyết' ap nếu bị hạ huyết” ap. Gây nôn hoặc rừa dạ dảy cảng
CÔNG TYCPDPMEDISW PUTIYOL
FJ£DISUH
sớm cảng tốt. Sau đỏ, dùng thuốc tẩy vả cảc biện phảp chống độc khảc nếu cần để ngăn cản
sự hấp thu thêm thuốc vảo cơ thề.
Cần lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo
— Cảo biều hiện chính do nhiễm độc ivermectỉn là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,
suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Cảc ADR khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa,
khó thở, đau bụng, dị cám vả mảy đay. Ễ
— Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân \
tạo nếu cần), dùng thuốc tãng huyết' ap nểu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rứa dạ dảy ĩY
- cảng sớm cảng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện phảp chống độc khác nếu cần để ngăn A—N~u
cản sự hấp thu thêm thuốc vảo cơ thể. Uh'
Những điều thận trọng khi dùng thuốc nây Á
Thận !rọng Ệ.
T hận trọng
- Bệnh não nặng hoặc tử vong đã xảy ra ở người bệnh sau khi đùng ivermectỉn điều trị nhiễm
Onchocerca trong vùng có giun ch1 Loa loa lưu hảnh (do có ấu trùng trong máu).
- An toản và hiệu quả chưa được xảc định đối với trẻ có cân nặng < 15 kg, khôn ên d` g
ivermectỉn cho trẻ có cân nặng < 15 kg và trẻ < 2 tuồi, do hang rảo máu — não có thề cò k phảt
triển so với trẻ lớn hơn.
— Điều trị cộng đồng cần loại trừ phụ nữ có thai, trẻ em dưới dưới 15 kg và người ốm nặng.
- Ivermectin có thể gây các phản ứng da và phán ứng trên toân than với mức độ khảc nhau
(phản ứng Mazzoti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun ch1 Onchocerca.
- Cần điều trị nhắc lại cho những người bệnh bị suy giảm miễn dịch. Do thuốc lảm tăng
GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tảc dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mã hang
rảo mảu não bị tổn thương (như trong viêm mảng não, bệnh do Trypanosoma).
Khi điều trị bằng ivermectỉn cho người bị bệnh viêm da do giun chi Onchocerca thể tăng phản ứng
có hại nặng hơn, đặc biệt là phù vả lảm cho tình trạng bệnh nặng lên.
Phụ nữ có thai
Thời kì mang thai:
Tảo dụng gây quải thai đã được theo dõi trên động vật nghiên cứu. Do chưa có nghiên cứu được
kiếm soát trên người mang thai, vì vậy ivermectỉn không khuyến cảo dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kì cho con bủ:
lvermectin tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toản với trẻ sơ sinh
chưa được xảc định, do đó chi dùng thuốc nảy cho người mẹ khi thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy
cơ cho con. Không nên cho mẹ dùng thuốc tới khi trẻ ít nhất được 1 tuần tuổi.
Tác dụng lên khá nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Không ảnh hưởng lên sự tỉnh tảo khi điều khiến xe mảy và vận hảnh máy móc
Khi nảo cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ
Tham vấn bác sỹ, dược sỹ trong trường hợp mắc cảc bệnh như suy thận, suy gan ở người suy tim
mạn, co thắt phế quản trước khi sử dụng thuốc. Thông bảo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ những tảc
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
…ĩm'vrxự— u….ẹ …… -- - . en~uns !. x.nqnuơ…mn
CÔNG TYCPDP ME DI SUN PUTIYOL
FlẽDISUH
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật Iạii nội đung hướng dẫn sử dụng thuốc: 0 | 017
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hoả Lợi, Thị xã Bến Cảt, tỉnh Bình Dương.
Đỉện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
1ue.cộục TRUỎNG
P.TRUONG PHÓNG
gỗ JỈÍmẨ ›ấlfểễfiĩtỹ
CÔNG TY CPDP AJE DI SUN PUTIYOL
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng