tẩỘ Y TẾ
CỤC QL'ẢN LÝ nươc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
/
3
O
ỉ›'<
g0
mẫ'
`U
3'°
o—
.|N
mã
Ư
ỔN
n-ol
®.n
O
Psycholanz-1 0
Olanzapine Tablets
M,L.. 25135183
Vusa No.
Spoclllnilnn: lnhnuu
: VN…
Each ũlmfoated |ablet cuntamsi Made in Inma by: Ế
~ >
Otanapme 10 mg [LE] u>w _ Ẹ ;.
Dosage As dtmdeơ by the Physnan lpca leonlottes uu. '“ Ể Ễ
PO Sejavla. Din Rallam,
KEEP IN GOOL DRY PLACE Pm 151 002. lMP.) ẵ ẵ
^WẦY FROM UGHT Regư on.: «_ Ksndivtn IM Esm, B_ '=
KEEP OUT OF REACH OF CHILMEN Mumbiu 400 @? Ế t: n.
In x
. E …
p h l z_1 m.… zsnsm ®
syc 0 an 0 VlsaNo~VNW-ữl
Olanzapine Tablets
Each íllmcoated tablet cnntams
Olanzapme 10 mg
MẾ …
[lw]
Spocỉficllỉun: In—Olnuu
lndna by:
Vsma
Psycholanz-1 0
Olanzapine Tablets
Psycholanz
Otanzapme Tatt~tets
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING
INSTRUCTtONS BEFORE USE
INDICATtơJ, METHOD OFADMINISTRATION,
CONTRAINDICATION 8. SIDE EFFECTS
SEE THE PACKAGE INSERT
DO NOT EXCEED THE PRESCRIBED DOSAGE
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
vtsa Ne VNM—ư
Spectliculmn: ln-huuu
Each fllm-coated tablet contains:
Olanzapine 10 mg
Dosager As directed by the Physician
KEEP IN COOL DRY PLACE
AWAY FROM LIGHT
Made in India by:
ĩlpÊ]
Ipca Laboratories Ltd.
3 STRIPS OF
10 TA BLETS EACH
M,L.z 25/35/83
B No.: …#
MFD.: dd.mm.yyyy
EXP.: dd.mm.yyyy
P.O Sejavta, Dist. Ratlam, Pin 457 002, (M P.)
Regd. Off.: 48, Kandivli Ind. Estate. Mumbai 400 067
ĩ . nua :…th
!lyeMuu-tũ m… … mm m …
vnhunAưuò—ơ nu un unnera
M a
un , . ,!
cnlnm INltnng~uthm, m1fa" nuu…n …
cumun ucẹ
uoụnn u…Mnơ-aumu u…nc unanm.
Nufhmnu- uxlỳmulẽuutnq
, :
ununmnun,
… I-n % l!7W.MDÌ
W m n lluúul'nn ln… mm…mmrhnn
… mm
)
J
/
ỔĨanzapine Tablets
Psvcholanz-1 0
mJ… m-m
unit… … i
mu Ề
XI IWI›DÚIINDIJ I
Sub-label
` ỵỳORÀfb
@
PSYCHOLANZ-IO
Viên nén bao phim Oianzapỉne 10 mg
CẢNHBÁO:
Chỉ sử đụng thuốc năy theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Không dùng quá liễu chỉ định.
Xin thỏng báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong qua’ lrình sử dụng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoèí tồm với của trẻ.
THÀNHPHẦN:
Mỗi vìên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Olanzapine 10 mg.
Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat (Primojel), pregelatinsed starch,
talc tinh chế, silic dioxid dạng keo khan (Acrosil-ZOO), magnesi stearat, HPMC IS CpS, t' an
dioxid, tá dược măn văn g (Eurolake quinane yellow), dibutyl phthatlat. ÂVLL/
DƯỢC LỰC HỌC :
Olanzapine lá thuốc chổng loạn thẩn có hoạt tĩnh dược lý học rộn g trên một số hệ receptor.
Trong các nghiến cứu tiển lâm săng, Olanzapine có ăi lực cao với các receptor: serotonin
SHTZAJZC, dopamine DM, muscarinic M1-s. adrenergic ou vả histamin HI. Olanzapine liên kết
yếu với GABAA, BZD vả l3—adrenergic.
Cơ chế hoạt động của Olanzapine cũng như các thuốc có tác dụng điếu trị tâm thẩn phân liệt
khác chưa được biết rõ. Tuy nhiên, người ta cho rầng nó có tác dụng điểu trị tâm thẩn phân
Lìệt thông qua sự liên kết chất chủ vận dopamin vả serotonin type 2 (SHT2). Cơ chế tác dụng
của Olanzapine trong điển trị cơn hưng cãm cẩp tính có liên quan đến rối loạn lưỡng cực 1
chưa được biết.
DƯỢCĐỘNGHỌC:
Olanzapine hấp'thư tốt›khi~ưốhg, đạt nỗng độ đĩnh trong huyết tương trong vòng 5 đến 8 giờ.
Thưốc chuyển hoá lẩn đẩu qua gan đến 40%. Thức ãn không ânh hưởng đển sự hấp thư.
Nồng độ Olanzapine trong huyết tương tuyến tính và tỷ lệ với Liễu dùng trong các thử nghiệm
nghiên cứu Có liễu dùng từ 1 đến 20 mg.
Olanzapine phân bố rộng rãi trong cơ thể, thể tích phân bố xấp xỉ IOOOL. thuốc liên kết 93%
với protein hưyết tương.
Olanzapine được chuyển hóa tại gan qua cơ chế liên hợp và oxy hóa. Chất chuyển hóa lưu
thông chĩnh lả 10—N—glucnronide, và không qua được hãng răo máu não. Các cytochrom Piso
CYP1A2 và qu0 CYP2D6 tham gia vảo việc tạo ra các chất chuyển hóa N-desmethyl vả 2-
hydroxymethyl. Cả hai chất chuyển hóa năy đều có hoạt tính dược lý học in vivo thấp hợn
nhiều so với Olanzapine trong các nghiên cứu trên động vật. Sau khi dùng đường uổng, thời
gian bán thâi trưng bình ở người khỏe mạnh thay đổi phụ thuộc văo tuổi vả giới tính. Thời
gian bán thải trung bình lả 33 giờ vả độ thanh thải huyết tương trung bình của Olanzapine là
26 L/giờ.
Ở những người cao tuổi (65 vả cao hơn) khỏe mạnh so với những người Lrẻ tuổi, thời gian bán
thải trung bình lả kéo dải (51,8 so với 33,8 giờ) và độ thanh thâi giâm đi (17,5 so với 18,2
L/giờ). Các thay đổi dược động học ở người cao tuổi vẫn nẵrn trong phạm vi thay đổi cũa
người né tuổi. ô 44 người bệnh tâm thần phân Iiệt (65 tnổi), liều dùng từ 5 đến 20 mglngảy
không có sự khác biệt năo về các tãc dụng ngoại ý.
Ở phụ nữ so với nam giới, thời gian bán thải trung bình là kéo đải (36,7² so với 32,3 giờ) và
độ thanh thải giâm đi (18,9 so với 27,3 Ll'giờ). Tuy nhiên, độ an toăn cũa Olanzapine (5-20
mg) tương đương nhau ở những bệnh nhân nữ (n=467) và nam (n=869).
Không có sự khác nhau đáng kể về thời gian bán thâi trung bình (37,7 so với 32,4) hoặc độ
thanh thải (21,2 so với 25,0 L/giờ) của Olanzapine giữa người suy thận (độ thanh thãi
creatinin < 10 mL/phtit) với người khỏe mạnh.
Ở người bệnh hũt thuốc mã có rổi loạn nhẹ chức nãng gan, thời gian bán thãi trung bình (39,3
giờ) kéo dăi vả độ thanh thải (18,0 ngiờ) giãm tương tư như đối với những người khỏe mạnh
không hút thưốc (tướng ưng là 48,8 giờ và 14,1 L/giờ).
Ở những người không hút thuốc so với hút thuốc (nam giới và nữ giới), thời gian bản thải
trung bình bị kéo dâi (38,6 so với 30,4 gìỜ) và độ thanh thẫi giảm (18,6 so với 27,7 L/giỜ).
Độ thanh thải huyết tương cũa Olanzapine thấp hờn ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi, ở
nữ giới so với nam giới, và ở người không hút thưốc so với người hút thưốc. Tuy nhiên, mức
độ ảnh hưởng cũa mổi tác, giới tính, hoặc hút thuốc đến độ thanh thải vả thời gian bán thãi
của Olanzapine lả nhỏ khi so sánh với sự khác nhau chung giữa cãc cá thể.
Thưốc thải trữ chủ yếu qua nước tiểu (57%) vả phân (30%) ở dạng chuyển hoá không còn
hoạt tính. Chỉ khoảng 7% thâi qua nước tiểu ở dạng không đổi. ẤvtẮ/
CHI ĐỊNH:
— Tâm thẩn phân liệt: Olanzapine được chỉ định để điều tn] ngấm hạn (6—8 tuần) bệnh tâm
thẳn phân liệt.
~ Cơn hưng cảm lưỡng cưc: Olanzapine dùng để điểu trị cơn hưng cãm cấp tính có liên quan
đến cãc rối loạn lường cưc 1.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :
Thuốc dùng đường uống, dùng theo sự chỉ dẫn cũa bác sĩ.
Tâm thẩn phân liệt:
Liễu zhường dùng: Thường bắt đẳu điều tnị với Liều S-lOtng, dùng một lẳn trong 24 giờ mà
không cẩn chú ý đển bữa ăn, liều tấn công là lOtng/ngây trong vòng văi ngây. Chỉ điều chinh
liễu nểu cẩn và tối thiểu là 1 mẩn sau khi bẩt đẩu điếu từ vĩ Olanzapine chỉ đạt trạng thái
cân bằng sau khoãng 1 tuần ở những bệnh nhân điển hình. Nếu cẩn điều chỉnh h'ều, nên tăng
h0ặc giâm 5mg mỗi lẩn.
Mức Iiều lO—15mg/ngăy là có tác dỤng điều ttị hiệu qưẳ tâm thẩn phân liệt. Tuy nhiên, liều
lớn hơn lOmg/ngảy cũng không có hiệu quả hờn ]J`ềư lOmg/ngăy. Chi tăng liều ]ẽn hơn liễu
tẩn công lOmg/ngây (chẳng hạn liền lSmg/ngảy hoặc lớn hơn) khi đã có đãnh giá lâm săng
chĩnh xác. Sự an toăn của mức liều hơn 20mg/ngảy chưa được chưng minh trên lâm săng.
Cơn hưng cãm lu'ỡng cựcz
Liều thường dùng: Thường bắt đẩu điếu trị với liều 10-15mg, một lẩn mỗi ngảy mã không
cẩn chú ý đến bữa ản. Nếu cẩn, có thể điều chỉnh liễu ít nhất sau khi đã điều trị 24 giờ, theo
như nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân đối chứng. Khi cẳn điểu chỉnh liều nên thay đổi 5mg
mỗi lẩn.
Olanzapine có tác dụng điều trị hưng cãm ngắn hạn với liễu 5-20mg/ ngảy. ĐỘ an toản của
mức liếư hơn 20mg/ngảy chưa được chứng minh trên lâm sảng.
Tác dụng điều trị lâu dăi cũa Olanzapine chưa được chứng minh rõ. Nếu muốn điều trị lâu
hờn cẩn xem xét lại tác dụng lâu dăi của thưốc.
Liễu dùng cho các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Trẻ em : Olanzapine chưa được nghiên cứu ở người dưới 18 tuổi.
Người bệnh cao tuổi : Không nên dùng thường quy với liều khới đẩu là 5 mg/ngăy, nhưng
nên cân nhắc đối với người bệnh hơn 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sảng không thuận
lợi.
Người bệnh suy thận vă/hoặc suy gan : Nên cân nhắc để dùng liều khới đẩu thấp lả
5 mg/ngảy ở những người bệnh năy. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A
hoặc B Child-Pugh), nến dùng liều khởi đẩu 5 mg và cẩn thận khi tăng liều.
Người bệnh nữ so với người bệnh nam : Không có khác nhau về liều khới đẩu và phạm vi liều
thông thường ở bệnh nhân nam vả nữ.
Người bệnh không hút thuốc so với người bệnh có hút thuốc : Không có khác nhau về liều
khới đẩu vả phạm vi liễu thông thường ở người bệnh không hút thuốc vả người bệnh có hút
thuốc.
Khi có nhiều hơn một yếu tố lăm chậm quá trình chuyển hóa của Olanzapine (nữ giới, không
hút thuốc, người giả 2 65 tuổi), nên cân nhấc để dùng liều khởi đẩu thấp. Nên cẩn thận khi
có chỉ định tăng liều ở những người bệnh năy.
Thời kỳ có thai: Không có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đẩy đủ ở người mang thai.
Phụ nữ được khuyên nên báo cho thẩy thuốc nếu họ có thai hoặc có ý định mang thai khi
đang dùng Olanzapine. Do kinh nghiệm còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc năy ở người
mang thai khí lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bảo thai. Ư
Thời kỳ cho con bú: Người bệnh không nên cho con bú khi đang dùng Oianzapine. Ả'yt
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhận quá mẫn với Olanzapine hoặc bất kỳ thănh phẩn năo cũa thuốc.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Hội chứng an thẩn kinh ác tính (NMS): Triệu chứng phức tạp có nguy cơ gây tử vong được coi
lả hội chứng an thẩn kinh ãc tính đã được báo cáo khi dùng cãc thuốc chống loạn thẳn kinh,
Lrong đó có Olanzapine. Các biểu hiện của NMS bao gốm sốt cao, cứng cơ, trạng thái tâm
thẩn thay đổi vả có biểu hiện không ổn định của hệ thẩn kinh thực vật (mạch hoặc huyết áp
không đến, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi, loạn nhịp tim). Những dấu hiệu khác gồm tăng
creatinin phosphokinase, myoglobin niệu (tiêu cơ vân) vã suy thận cấp.
Rối loạn vận động muộn: có thể xuất hiện các triệu chứng rối loạn vận động muộn khi dùng
các thuốc điếu ttị loạn thẫn kinh. Mặc dù triệu chứng nãy thường thấy ở người giă, đặc biệt
là bệnh nhân nữ cao tuổi, khi mới bẩt đẩu điều trị nhưng nó không thể dự báo trước. Nguy cơ
bị rối loạn vận động muộn có thể tăng cao cũng với thời gian và tổng liếư điều tnj cũa các
thuốc chữa loạn thẩn kinh. Tuy nhiên, khi dũng liều thấp trong thời gian ngắn ít thấy biểu
hiện của triệu chứng năy.
Hạ huyết áp thếđứng: Olanzapine có thể gây hạ áp thế đứng kết hợp với chóng mặt, nhịp tim
nhanh. Trên một số bệnh nhân, ngất, đặc biệt trong thời kỳ đẩu dùng thuốc, có thể ảnh
hưởng đến đặc tĩnh chẹn cq-adrenergìc. Nguy cơ hạ áp thế đứng vả ngẩt có thể giảm thiểu
bằng cách dùng ]iều khởi đẩu 5mg một lẩn mỗi ngăy. Olanzapine cẩn thận trọng khi dùng
trên các bệnh nhân có tiễn sử bệnh tim mạch (tiễn sử nhổi mãn cơ tim hoặc thiếu máu cục
bộ, suy tim), các bệnh về não mạch, và cãc tình trạng có thể gây hạ huyết áp cho bệnh nhân
(mất nước, giãm thể tích máu, vã dùng cãc iIị liệu với cảc thuốc hạ huyết áp).
Động kỉnh: Olanzapine cẩn được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân có tiền sử động kinh
hoặc các tình trạng có nguy cơ lăm giãm ngưõng động kinh, ví dụ chứng mất trí Alzheimer.
Tăng transaminase: Cẩn thận trọng trên các bệnh nhân có dấu hiệu vã tn'ệu chứng suy gan,
bệnh nhân có chức năng gan hạn chế vả trên cảc bệnh nhân đã điều trị với các thuốc có khả
năng gây độc cho gan. Đánh giá transaminasc iă cẩn thiết trên cãc bệnh nhân có các bệnh
đáng kể về gan.
Nguy cơ tự tử vả tâm thần phân liệt: cẩn theo dõi rất chặt trên các bệnh nhân nguy cơ cao
trong quá trinh điều trị
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ ĐANG NUÔI CON BÚ:
Thời kỳ có thai: Không có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ vả đẫy đủ ở người mang thai.
Phụ nữ được khuyên nên báo cho thẩy thuốc nểu họ có thai hoặc có ý định mang thai khi
đang dùng Olanzapine. Do kinh nghiệm còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc nãy ở người
mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bảo thai.
Thời kỳ cho con bú: Người bệnh không nên cho con bú khi đang dũng Olanzapine.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không nên lái xe hoặc điểu khiển máy móc khi đang dùng thuốc vì Olanzapine có thể gây
buồn ngũ.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Chưa có nghìên cứu đẩy đủ về tương tác của Olanzapine với các thuốc khác nhưng căn cứ
văo tác dụng trên thẩn kinh trung ương của Olanzapine, nên thận trọng khi dùng cùng với các
thuốc tác dụng trên thẩn kinh trung ương và rượu.
Olanzapine có thể lãm mất tác dụng của levodopa vả các chất chủ vận dopamin /
Ắnh hưởng của các thuốc khác đển Olanzapine: M
Các yếu tố tạo ra C YP 1A2 hay enzym glucuronyl transferase như omeprazol vả rìfampicin có
thể lăm tăng thăi trữ Olanzapine. Ức chế CYP 1A2 giúp lăm giảm thải trừ. Mặc dù
Olanzapine bị chuyển hoá bởi nhiều hệ thống enzyme nhưng tăng cường hoặc ức chế một
enzyme đơn độc cũng có thể lảm thay đổi đáng kế độ thanh thâi của Olanzapine. Chinh vì
thế, khi tăng hoặc giảm liều cẳn đặc biệt lưu ý đến từng loại thuốc.
Cimetidin vã các thuốc antacid: ]iếu duy nhất cimetidin (800mg) hoặc nhôm, magic không
ảnh hướng đển sinh khả dụng của Olanzapine dùng đường uống.
Than hoạt: sẽ lãm giãm nồng độ tối đa trong huyết tương vã sinh khả dụng của Olanzapine
đường uống đến 60%. Có thể dùng than hoạt để điều trị khi quá liễu Olanzapine.
Carbamazepin: Liền điều trị cũa carbamazepin (200mg, 2 lẳn mỗi ngăy) có thể lăm tãng thải
trừ Olanzapine đến 50%. Tăng liều carbamazepin có thể lăm tăng hơn nữa thãi trừ
Olanzapine.
Ethanol: liễu duy nhất 4Smg/ 70kg ethanol không ảnh hưởng đến dược động học cũa
Olanzapine.
Fluoxetin: (liễu duy nhất 60mg hoặc ]iễu 60mg/ngảy trong 8 ngãy) có thể lâm tảng nhẹ
(16%) nổng độ tối đa trong máu cũa Olanzapine vả giảm nhẹ độ thanh thải (16%). Ảnh
hưởng cũa thuốc năy là rất nhỏ so với toản bộ sinh khả dụng do đó không cẩn điều chinh liều
khi dùng đỗng thời 2 tbuốc.
Fluvoxamin: lả một chất ức chế CYP 1A2 nên nó lăm giăm thải trừ Olanzapine, lăm tăng
nổng độ tối đa trong mãn 54% ở bệnh nhân nữ không hút thuốc vã 77% ở bệnh nhân nam hút
thuốc. Nó lăm tăng sinh khả dụng ở 2 nhóm đối tượng trên lẩn lượt lả 52% vả 108%. Cẩn
giãm liều Olanzapine khi dùng cùng với t1uvoxamin.
Valproat: những nghiên cứu in—vitro sữ dụng microsome gan người cho thấy Olanzapine ít ức
chế con đường chuyển hoá chính của valproat lả iiên hợp glucuronic. Ngược lại, valproat
cũng ít ảnh hưởng đến sự chuyển hoá cũa Olanzapine.
Ănh hưởng của Olanzapine đến những thuốc khác:
Trong các nghiên cứu in~vitro dùng microsome gan người cho thấy Olanzapine ít ỬL chế CYP
1A2, CYP 2C9, CYP 2D6 vả CY? 3A. Chính vì thế, Oianzapine không gây ra tương tác
nghiếm trọng năo ớ’i các thưốc chuyển hoá trung gian bới các enzym nảy.
Liều duy nhất Oianzapine không ảnh hưởng đến dược động học của imipraminc hay chất
chuyển hoá có hoạt tĩnh của nó dempramine vả warfarin, theophyllin và chất chuyển hoá.
Dùng nhiều liếư Olanzapine cũng không ânh hướng đển động học của diazepam và chất
chuyển hoá hoạt động cũa nó là N—desmethyldiazepam, lithium, ethanol hay biperiden. Tuy
nhíên, khi dùng cùng với diazepam hoặc ethanol, có khả nãng bị hạ huyết áp thế đứng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Các tãc dụng không mong muốn thường được báo cáo với Olanzapine gồm:
— Toản thân: đau răng, triệu chứng cúm, căng thẳng, có ý định tự sát.
- Tim mạch: hạ huyết áp, tai biến mạch máu não, suy tim sung huyết.
- Hệ tiêu hoá: tăng tiết nước bọt, khát nước, khó nưốt.
— Tưyển nội tiết: tiểu đường-
- Hệ máu vã bạch huyết: giãm bạch cẩu, thiếu máu.
- Bất thường về chuyển hoá vả dinh dường: nhiễm toan, tăng phosphatase kiếm.
- Hệ cơ xương: cứng khớp, viêm khớp, chưột rút chân.
- Hệ thần kinh: mộng mị, cãm xúc không ổn định, hưng cảm, phản ứng tâm thẩn phân liệt,
đị cãm, kích thích thẩn kinh trung ương. . .
- Hệ hô hấp: khó thớ, có thể ngừng thở, hen. /hJ/
- Da vả phẩn mềm: ra mồ hôi, eczema.
- Các giác quan: viêm măng kết, điếc, khô mắt, đau mắt, viếm mắt, đau tai, ù tai, thay đổi
vị giác.
- Hệ tiết niệu vả sinh dục: tiểu tiện ra máu, mất kinh, chảy máu tử cung, viêm âm đạo (nữ
giới).
QUÁ LIEU:
Kinh nghiệm khi ớùng quá liều Olanzapíne còn hạn chế. Trong các thử nghiệm lâm săng, có
67 bệnh nhân dùng quá Iiễu Olanzapine cấp tính do vô ý hoặc cố tình. Ở bệnh nhân dùng
liễu cao nhất được phát hiện lả 300 mg, có tn'ệu chứng chóng mặt và nói nhịn. Với số lượng
bệnh nhân hạn chế được đánh giá tại bệnh viện, kể cả bệnh nhân dùng 300 mg, không thấy
có các dấu hiệu có hại ở các chất được xét nghiệm vã điện tâm đỗ. Các dấu hiện sinh tồn
vẫn trong mức giới hạn bình thường ở những bệnh nhân dùng quá Liế u.
Dựa vâo các dữ Iiệu trên động vật, các triệu chứng quả liếư lả những triệu chứng của sự tãng
quá mức những tác dụng dược lý đã biết cũa thuốc. Cãc tn'ệu chứng nảy bao gồm buồn ngủ,
giãn đổng tử, mất mờ, ức chếhô hấp, hạ huyết áp, vả có thể có các rối loạn ngoại thảp.
Không có thuốc giải độc đậc hiệu cho Olanzapine. Vì vậy, cẩn bất đẳu với các biện pháp
điều trị hỗ trợ thỉch hợp. Cẩn xem xét khả nãng quá lỉều cũa nhiều loại thuốc khác nhau.
Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cằn thiết lập và giữ thông đường hô hấp, đảm bảo quá
trình oxy hóa vả thông khi đầy đũ. Nên xem xét dùng than hoạt, vì than hoạt lăm giâm sinh
khả dt_Jng của Olanzapine dùng đường uống từ 50 đến 60%. Nếu cẩn, nên rửa dạ dăy (sau khi
đặt ống thông văo khí quãn, nếu bệnh nhân hôn mê). Thẩm phân lọc máu không tách bỏ
được nhiều Olanzapine.
Hạ huyết áp và trụy mạch nên điều trị bầng cãc biện pháp thích hợp như truyền dịch vả/hoặc
thuốc kỉch thích giao cãm như norepinephrine (không dùng epinephrine, dopamine, hoặc các
thưốc kích thích giao căm khác có hoạt tính chủ vận bêta, vì kích thích bêta có thể lãm nặng
thêm tình trạng hạ huyết ảp trong hoản cânh receptor alpha bị phong bể do Olanzapine). Cẩn
theo dõi tim mạch để phát hiện những chứng loạn nhịp tim. Tiếp tuc theo dõi ky, cho đến khi
người bệnh hối phục.
TIÊU CHUẤ N CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn cơ sở
BẤO QUẢN:
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh sáng
HẠN DÙNG: M/
24 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Số lô săn xuất (Batch No.), ngăy săn xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên
nhãn hộp vã vỉ.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 3 ví x 10 viên nén bao phim.
Sân xuất bới:
IPCA LABORATORÌES LTD.
P.O. Sejavta, Dist. Ratlam, Pin. 457 002, (M. P.) Ẩn Độ.
PHÓ cục TRUỞNG
Jiíyuyễn “Va”n ẫẫanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng