leݓI
Ếcổ<Ề
Ế. ….s
.ìÌFẺlLI» uỈIB
.JIỈJPIÌỈnYỀI
MDề
mo
llllll
8'ỉPẵ
ẫễẳã . i
Ễ Ế:onỗỡ: max… w ẩồnẵỂ
mo .0…
zmx…
NO 11 .x. …… :.ỗ E…CỂF J.J NO 3_ x … O.z© ….ỉZCfỂ.
ẵổ<ẳ ẫổẫ…
…2bmơH…OZ Ễ… …ZỀ…OẾOZ ….e…
Mn>IẤ-ỂẮỒaỄỊ… nb:xS .IụJQẮQE.
@ Eẫ ..Ểỉ 8LỂ @ ..ỂỄ ỉỉ. 8.qu
ỉẵ .Ỉỉs... oễệấln.. as... .:.… .ỉĩsi nẵ.ẳẵảzẵ 1 «I
.ỉnỉuẫu. ẵunỄnuino Ể: ỉỉỉỉỉ . nnnnnnnnn il Du: n.… t
0 au.
w v. J
0. I..
…. h x…… 3
n › ,. o
. 3v ……
..] N .A
…0 G …1 I…
u. n 1, a…
…: vA 0
v/ % .Hu .…
/ fỬ l 3
nỐ
PROTOVAN—
Nhũ dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Propofoi 10 mgll ml : ống 20 ml
Thuốcgây1nê,gâytê
THÀNư PHẨN: mỗi 1 ml nhũ dịch chửa:
Hoạt chât: `Propofol 10 mg
'l`á dược: dâu đậu nảnh, lecithin từ trứng, glycerol, natri hydroxyd, nitrogen, nước pha tiêm
MD TA
Propofol dạng nhũ dịch Vô khuẩn, không gây sổt, chứa 10 mg/mi dùng tiêm tĩnh mạch; có công thức hóa
học : 2,6—diisopropyiphenol và trọng lượng phân từ 178,27.
Pmpofol ít tan trong nước, nên dược bảo chế ở dạng nhũ dịch trắng đục. pKa 11,03. Ó pH sinh lý hệ số
OctanoL-hước cùa PrOpofol là 6761 :1. Dạng nhũ dịch đẳng trương có dộ pH từ 6,0 đến 8,5. Cảc thảnh phần
khác là dân đậu nảnh (100 mg/ml), glycerol (22,5 mglml), leucithin từ trứng (12 mgr’ml) ; với nước lượng
vừa đủ vả sodium hydroxide cho độ pH từ 6,0 dến 8,5. /f/[Ó
DUỢC LỰC HỌC
Piopofol dề tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng dường tĩnh mạch để khởi mê và duy tri trạng thải mê
hoặc an thấu Tiêm tĩnh mạch một liếư điếu t1ị propofol gây ngủ nhanh ( kl(.h thích tồi thiếu) thường trong
vòng 40 giây kế từ lủc bắt đằu tiêm. Cũng như những thuốc gây mê tỉnh mạch tác dụng nhanh khác, nừa
dời cân bảng máu- não xấp xỉ 1 đến 3 phủt, vả điều nảy được coi là sự khờì mê nhanh
Tính chất dược lực cùa propófol phụ thuộc vảo nồng độ diều tiị cùa propofol trong máu Nồng độ piopofoi
trong mảư ở trạng thải on định thường tỷ lệ với tốc độ tiêm truyền, đặc biệt với từng cá thể người bệnh
Những tảc dụng không mong muôn như ức chế tim- hô hắp có thể xảy ra ở những nông độ trong mảư cao
hơn do tiếm thuốc nhanh vảo tĩnh mạch hoặc tảng nhanh tôc độ tiếm truyền: Phải có một khoảng thời gian
thích hợp (3 đến 5 phủt) gìữa cảc đợt điếu chinh liếư iượng trên lâm sảng đế đảnh giá tảc dụng của thuốc.
Tác dụng cùa propofoi tiên huyết động thay đối tiong khời mê. Nếu duy hì thông khí tự nhiên, tác dụng
trên tim mạch chủ yêu lả giảm huyết ảp động mạch, với thay đồi ít hoặc không thay đối tần số tim vả
không giảm đảng kế cung lượng tim. Nếu thông khí hỗ trợ hoặc điếu khiến (thông khi áp iục dương) mức
độ và tỷ lệ giảm cung lượng tim tăng rõ 1ệt hơn. Việc dùng thêm một thuốc opioid có tác dụng mạnh (ví dụ,
fentanyl) lảm thuốc tiên mê sẽ 1ảm gìảm hơn nữa cung lượng tim và iực điếu khiến hô hấp.
Nếu tiếp tục gây mê bằng tiêm t1uyên propofol, sư kich thich do đặt ống nội khí quản và phẫu thuật có thế
iâm huyết áp động mạch trở về bình thường Tuy nhiên cung iượng tím có thế vân bị giảm. Hiếm thắy sự
1iên quan giữa p1opofol với mức tăng histamin huyết tương
Khới mê bầng propofo1 thường kèm theo ngừng thờ ớ cả người lớn và trẻ em. Trong duy tiì mê, propofol
gây giảm thỏng khí, thường kết hợp với tăng ảp suất caibon dioxyd, có thể rõ 1ệt tùy thuộc tốc độ cho
thuốc và những thuốc khảc dùng đồng thời (ví dụ thuốc opioid, thuốc an thần v v ).
PrOpofol không ảnh hướng đến tính phản ứng cùa mạch não đối với những thay đối ảp suất carbon dioxyd
trong dộng mạch. Việc sử dụng propofol cũng lảm giảm tỷ lệ và mức độ nặng cùa buồn nôn vả nôn sau
phân thuật.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Ở người lớn, độ thanh thải propofol thay đồi từ 23- 50 milkgl.phủt Thuốc được thải t1ừ chủ yếu bằng liên
hợp thảnh những chất chuyền hóa không có hoạt tính ớ gan, vả bải tiết qua thận. Khoảng 50% liều thuốc
sử dụng` lả liên hợp glucu1onic Propofol có thế tich phân bố ở trạng thái ồn định (tiêm t1uyên nong 10
ngảy) gân bằng 60 lit]kg ở người lớn khòe mạnh. Nừa đời cuối cùng cùa piopofol sau đợt tiêm t1uyên 10
ngảy lả ] đến 3 ngây.
Ở người cao tuối, liếư propofol cằn thiết dề đạt đinh diềm gây mê giảm xuống.
Ó trẻ em, phân bố và thanh thải propofol tương tự như' 0 người lớn.
cni ĐỊNH
Propofol 1ả thuốc gây mê tĩnh mạch có thể dùng để khời mê hay duy trì mẽ trong phương pháp gây mê
phối hợp cho người bệnh phẫu thuật nội trú hay ngoại trú người iớn vả trẻ em lớn hơn 3 tuối.
Có thể dùng nhũ dịch propofol, tiêm tĩnh mạch theo như chỉ dẫn, dễ gây và duy trì an thần— vô cảm có theo
dõi bằng monitor, trong quả trinh lảm thủ thuật chẩn đoán ở người lớn. Cũng có thể dùng thuốc nảy đề gây
và duy tri an thằn- vô cảm có theo dõi bằng monitor, kết hợp với gây tê cục bộ hoặc gây tế vùng ở nhưng
người bệnh dược phẫu thuật.
Chi dược dùng nhũ dịch tiêm propofol cho nhĩmg người lớn được đặt ống nội khí quản, thông khí bằng
mảy ở đơn vị diếu trị tich cực, đê gây vả duy tri vô cảm liên tục vả kiếm soát những phản ứng stress
Trong điếu kiện đó, chi nhũng người có kinh nghiệm điểu trị những người bệnh hồi sức cập cứu và đã
được huấn luyện về phương phảp hồi sức tim mạch và xử lý vê hô hấp mới được tiêm thuốc cho người
bệnh. Propofol có tảc dụng chống nôn trong thời kỳ sau phẫu thuật
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG /ẤCíỔ
Người lớn : '
Khởi mê :
Hầu hết những ngưòi bệnh dưới 55 tuổi ; có ASA I, 11 cần khoảng từ 1,5 dến 2,5 mglkg Propofol để khởi
mê khi không có tiến mê hay được dùng benzodiazepin uống hay dùng thuốc giảm đau tiêm bắp. Khi khời
mê, nên tiêm Propofol ngắt quảng (khoảng 40 mg mỗi 10 gỉây), theo dõi sự đảp ứng cùa người bệnh cho
đến khi có dấu hiện bắt đầu mế. Khi kết hợp với những thuốc ngù, thuốc an thấn, thuốcgiảm đau tiêm tĩnh
mạch hay tiến mê với benzodiazepine đều ảnh hướng đến iiếu lượng Propofol dùng để khới mê. Trên 55
tuồi, liếư dùng thường it hơn. Ở bệnh nhân phân độ ASA 3 và 4, nên tiêm truyền o tốc độ chậm hon
(khoảng 20mg [2 ml] mỗi 10 giây)
Duy trì mê:
Ở người lớn, có thể duy tri mê bằng cách truyền liên tục hoặc tiêm tĩnh mạch nhiếu lần Propofol. Liều
lượng thuốc tiêm hay truyền tùy thuộc vảo sự đảp ứng cùa người bệnh.
Truyền liên tục:
Lượng thuốc Propofol truyền nên bắt đằu ngay khi vừa khới mẽ để duy trì độ mê ốn định Lượng Propofol
truyến cho người lớn thường từ 4 đến 12 mglkg]gìờ. Trong thời gian 10 tới 15 phút dầu sau khi khới mê
nến duy trì lượng thuốc cao để duy tri độ mê, nhưng khoảng 30 phút sau đó thường giảm bớt liếư iượng
xuống tù 30 đến 50%
Tiêm ngắt quảng:
Duy trì độ mẽ ở người lớn, thường dùng liếư 25 mg (2, 5 mi) tới 50 mg (5 ml) mỗi lần tùy theo dấu hiện
lâm sảng mà thay đổi iiếu lượng thuốc dùng cho thỉch hợp.
An thẫn ở săn sóc đặc biệt :
Liều lượng Propofol dùng tùy theo tình trạng lâm sảng, sự đáp ứng cùa người bệnh cũng như lượng lipiđe
mảư. Đối với người lớn, được đặt nội khí quản thớ mảy, dùng Propofol với mục dich an thần nên bắt đầu
với iiếu nhỏ truyền chậm để đạt hiệu quả mong muốn và trảnh tai biến tụt huyết' ap, cần duy trì iiếu nhớ dạt
híệu quả để có thế theo dõi những dấu hiệu về thẩn kinh. Khi chẩm dưt sử dụng Propofol nên thực hiện từ
từ dễ tránh những tai biến do cai thuốc đột ngột hay cai thờ mảy.
Propofol bắt đẩu với Iiểu 0, 3 mg]kglgiờ (5 mcglkg/phút); vận tốc truyền sau đó duy tri từ 0, 3 tới 0, 6
mg/kg]phứt cho tới khi đạt độ an toản thích hợp. Tối thiếu phải sau 5 phủt mới điếu chinh liếư lượng
thuốc; hầu hết người lởn liếư lượng thuốc duy tri khoảng 0, 3 tới 4 mg]kg/giờ.
Người cao tuổi, suy nhược hay người bệnh thuộc ASA 111, tv :
Không dược tiếm tĩnh mạch Propofol nhanh ở nhĩmg người bệnh nảy; mà nên theo cách 1ảm sau:
Khởi mê:
Hầu hết người cao tuồi suy nhược, nồng độ thuốc tiong mảư cao, độ thanh thải kém nến lượng thuốc
Propofol thường dùng 1 đến 1,5 mg/kg/phủt (khoảng 20 mg mỗi 10 giây) và theo dõi sự đáp ứng của
người bệnh.
Duy trì :
So với người trè, lượng thuốc Propofol dùng ở người cao tuồi thấp hơn.
Bệnh thẩn kỉnhIsọ nâo :
Đê trảnh tụt huyêt ảp nhiếu và giảm ảp lực tưới máu não, lượng thuốc Propofol truyền hay tiếm chậm tĩnh
mạch vảo khoảng 20 mg mỗi 10 giây thay vì dùng liều lượng lớn vả tiêm nhanh. Khới mẽ từ từ, theo dõi
sự đáp ứng cùa người bệnh thường giảm được liếư thuốc (1-2 mglkg).
Nhi khoa :
Propofol không dùng cho trẻ em dưới 3 tuồi.
Khởi mê :
Propofol phải được tiêm chậm và theo dõi dặn hiện lâm sảng và sự đập ứng của người bệnh, iiếu lượng
thuôo phải căn cứ vảo trọng lượng cùa cơ thế bé. Trẻ em iớn hơn 8 tuôì thưởng dùng khoảng 2,5 mgikg.
Trẻ cảng bé liếư dùng cảng cao hơn. Chưa có kinh nghiệm dùng cho trẻ em có tinh trạng kém, ASA 3 & 4.
Duy trì:
Tình trạng mê được duy trì bằng cách tiệm Propofol tĩnh mạch ngắt quảng hay truyền iiên tục: tốc độ
truyền thường từ 9 tới 15 mglkg/gíờ có thể duy trì được độ mê thích hợp.
Cách dùng:
Lắc thật đến trước khi sử dụng
P…pofoi có thể dùng trực tiếp từ ống thuốc bằng thùy tinh hay có thể pha loãng trong dung dịch Dext1ose
5% trong chai bằng thùy tinh hay chai bằng nhựa. Độ pha ioãng tối da không vượt quá 1]5; (2 mg Propofol
tiong 1 ml).
Propofol không được dùng với những dụng cụ lọc vi khuẩn vì những dụng cụ nảy sẽ lảm thay đổi vận tốc
truyền hay có thế lảm biến đối nhũ dịch dùng pha thuốc Piopofol.
Những dung dịch Propofol pha ioãng chi được thực hiện tức thời ngay khi sử dụng trong điếu kiện vô
t1ùng và chi dùng trong vòng 6 giờ. Khi muôn pha dung dịch Propofol, iượng Dexnose 5% được iắy ra
khoi chai và thay vảo đó một thể tích Propofol tương ứng
N hưng dụng cụ dùng vói Propofol: ông tiêm, dây truyên dịch chai lọ phải được vất bỏ tối đa 12 giờ sau
vì dung dịch Piopofol không chứa chất khử khuấn nên có thể giúp vi khuấn sinh sôi nhanh chóng.
Dung dịch PiOpofol có thể dùng với các phương phảp tíêm truyền khác nhau nhưng nến dùng riêng lẻ đế
ttảnh dùng quá liều; những dụng cụ đo đếm phải dược điếu chinh kiềm soát chu đáo Khi dùng PrOpofol
cho các người bệnh chụp cộng hưởng từ (MRI) cân kiếm t1a dụng cụ theo dõi liếư lượng thuốc
Không nên dùng Propofol cùng với đường truyền máu hay huyết tương
Propofol có thể pha với dung dịch lidocaine 0,5% hay 1% không chứa chất tả dược ngay trước khi sư dụng
để lảm giảm đau nơi tiếm (20 phần Propofol, một phần lidocain). Propofol không được pha vởi bất cứ một
ioại thuốc nảo trước khi tiêm.
Khi pha thuốc hay dịch truyền nảo với Propofol cần để gần sát nhau
Propofol có thề gãn vảo ông ba đầu (ống chữ Y) đề truyền khi dịch truyền tương hợp.
Propofol tuơng hợp vói cảc dung dịch sau đây:
- Dung dịch Dextrose 5%, USP.
- Dung dịch Lactated Ringers, USP.
— Dung dịch Lactated Ringers trong Dextrose 5%, USP.
— Dung dịch Dextrose 5% trong Sodium Chloridc 0,45%, USP.
- Dung dịch Dextrose 5% trong Sodium Chloride 0,2%, USP.
— Dung dịch Natri C lor1d 0 9%
Những thuốc, dịch t1uyên tĩnh mạch cần kiểm tra độ trong vả cặn cẩn thận t1ước khi dùng
Không nên dùng Propofol nếu dung dịch nhũ dịch không đồng nhất
Propofol không chửa chất bảo quản hay diệt khuấn nên vi khuẩn sinh sản nhanh
Khi pha trộn hay hút thuốc Propofol cân thực hiện một cách vô trùng và ngay khi bé óng thuốc Propofol
cũng như trong suốt thời gian truyền dùng thuốc Propofol.
Í
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đã biết có mẫn cảm với nhũ dịch propofol hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc. Piopofol không
được khuyến cản dùng trong sản khoa, bao gôm cả mồ lẳy thai Thuốc qua nhau thai và như cảc thuốc mẽ
khảc, propofol có thể gây suy sụp ở trẻ sơ sinh.
Piopofol không dược khuyến cáo dùng để gây mẽ cho trẻ em dưới 3 tuồi, an thần cho trẻ em ở đơn nguyên
tăng cường chăm sóc vi cảc phản' ưng phụ về tim như loạn nhịp chậm, suy cơ tim tuần tiến vả tử vong.
Người bị bệnh tim (phân số tống máu dưới 50%) hoặc phối nặng vì propofol có thể gây cảc đảp ứng tim
mạch phụ nặng hơn.
Propofol không được dùng trong liệu phảp sốc điện gây co giật.
Người bệnh quả mẫn với propofol hoặc 1 thảnh phần cùa chế phẳm nảy.
Chống chi đinh tương đối:
Người bệnh có bệnh tim nặng (phân số tống mảư dưới 50%) hoặc bệnh hô hấp, vi propofol có thể gây
những tác dụng không mong muon vế tim mạch nặng hơn.
Người bệnh có tiên sử động kinh hoặc co giật.
Người bệnh có tăng áp lực nội sọ hoặc suy tuần hoản não, vì có thể xảy ra giảm đảng kế huyết ảp động
mạch trưng bình và tiêp đó giảm ảp iực tưới máu nặo.
Người bệnh có tăng lipid- huyết, thế hiện ở tăng nồng độ triglycerid huyết thanh hoặc huyết thanh đục.
Người bệnh hạ huyết ảp, giảm lưu iượng tuần hoản hoặc không on định vê huyết dộng.
Người bệnh có bệnh porphyrin Lớ2
//
LƯU Ý - THẬN TRỌNG
Propofol có thể gây ra những rung cơ, co giật ; những dạng phản ứng quá mẫn như nồi mẫn đớ, co thẳt khí
phế quản cũng có thể xảy ra
Ngưng thớ thường xây 12: khi tiêm khờì mê có thế kéo dải quả 60 giây do đó cần phải thông khi hỗ tiợ.
Đã có một vải bảo cảo về tinh trạng phù phồi cấp hay ngưng tỉm khi dùng Propofol, nhưng nguyên nhân
chưa được xảo định.
Không nên dùng Propofol cho những người bệnh động kình vì có thế có nguy cơ xảy in trong giai đoạn hồi
tỉnh.
Propofol không có tính 1y giải đối giao cảm nên có thể gây chậm nhịp tim từ trung bình cho tới nặng.
Những t1uờng hợp nhịp tim chậm hay dùng những dược chất gây chậm nhịp tim nên dùng chắt chống
cholinergic trước hay trong khi duy trì mê với Propofol. Người bệnh phải được theo dõi cân thận để phát
hiện tụt huyết ảp hay nhịp tim chậm. Propofol không nên sử dụng cho những trường hợp điếu trị bẳng điện.
Piopofol được bắt đầu dùng với liếư nhớ và thay đổi chậm (it nhất lả 5 phút mới tăng liếu) để hạn chế tụt
huyết ảp vả t1ảnh quá liếư Cũng như những thuốc an thần khảc, Propofol thay đối theo từng người bệnh
và từng thời gian.
Cần theo dõi cân thận người bệnh để phát hiện sớm những biến đồi về tim mạch như tụt huyết ảp trầm
trợng, có thể cải thiện nêu ngưng thuốc, truyền dịch hay dùng thuốc vận mạch.
Nếu ngưng Piopofol đột ngột, người bệnh sẽ tinh nhanh kết hợp với bồn chồn vả kich động chống thớ
mảy và sự cai thớ mảy sẽ gặp khó khăn vì vậy người ta khuyên nên duy trì một lượng Propofoi đủ đê duy
trì một độ mê nhẹ trong suôt thời gian cai thở máy cho tới khi từ 10 tởi 15 phút trước khi rút ông nội khí
quản
Do Propofol được pha tiong nhũ dịch nên nếu truyền nhiến, 1âu sẽ gây tăng lượng t1igiycerid; người bệnh
có nguy cơ tăng lipid mảư cân theo dõi tình trạng nảy. Khi dùng Propofol cân chú ý đển lượng mỡ ' ' *
dung dịch; 1 ml Propofol chứa khoảng 0,1 g mỡ.
Ihân trong 11’1c dùng
Tôn trọng nguyên tắc vô trùng tuyệt đối trong khi sử dụng Sản phẩm Propofol dùng duy nhất đề 11
mạch nó không chứa một chất khảng khuẩn nảo vì vậy vi khuấn sẽ sinh sản nhanh. Bỏ phần dư không
dùng trong thời gian ngắn. Đã có những báo cảo do không tôn trỌng nguyên tắc võ khuắn khi dùng
Propofol đã gây nhiễm trùng kết quả gây sốt, nhiễm trùng hoặc de dọa sự sông hay tử vong cho người
bệnh. Không được dùng Propofol khi nghi ngờ không được sạch.
Trong gây mê toản diện hay an thần trong săn sóc đặc biệt, Pmpofol chi được sử dụng bời những người có
kính nghiệm về gây mê hồi sức đề xử trí với những rối ioạn hô hắp- tưần hoản; cân phải có những người
chuyên môn để theo dõi người bệnh
Những người bệnh giả, suy kiệt (người bệnh ASA 111,1V) không được dùng Propofol tiêm nhanh hay liếư
lượng nhiều nếu không sẽ gây những tai biến như suy hô hấp - tưần hoản, tụt huyết áp, ngưng thờ, nghẹt
đường thờ hay thiếu dưỡng khí.
Nhi khoa:
Dế đảm bảo độ an toản cao, Propofol không dùng để gây mẽ cho trẻ em dưới 3 tuồi vả không dùng vời
mục đích an thân cho tắt cả trẻ em o săn sỏc đặc biệt.
Suy chửc nãng gan, thận :
PrOpofol không nên dùng lâu dải cho người bệnh có chức năng, gan thận suy kém.
Gây mê thần kinh sọ não:
Khi dùng Propofol cho người bệnh tăng ảp lực nội sọ hay rối loạn tuần hoản não sẽ gây giảm ảp lực tưới
mảư não nên lảm giảm it ảp iực trung bình; nên tiêm thuốc chậm vả không nên dùng lìếu cao cho những
người nảy.
Khi nghi ngờ có tăng ảp lực nội sọ, nến tăng thông khí để giảm nồng dộ thán khí khi dùng Propofol.
sớ DỤNG ờ PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ , ,
Không dược dùng. /ỔQ
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Phải thông bảo cho bệnh nhân biết là các công việc đòi hòi kỹ năng như lái xe hoặc vận hảnh máy móc có
thế bị rối loạn một thời gían sau khi gây mê
TƯONG TÁC THUỐC
Phải giảm liếư Propofol đế khới mẽ ở những bệnh nhân đã dùng thuốc tiền mê, đặc biệt với thuốc giảm
đau gây nghiện (ví dụ: morphin, meperidin, fentanyi. v v.. ..) và đã dùng phối hợp opioid và thuốc an thần
(ví dụ: barbitmate benzodiazepin, droperidol. v. v.. .). Những thuốc nảy lảm tăng tảc dụng an thần, gây mê
cùa Propofol và có thể gây hạ huyết áp tâm thu, tâm trương hay huyêt áp trung bình vả giảm cung lượng
tim.
Trong thời gian duy trì mê hay an thần, iiều lượng Propofol cần điếu chinh theo mức độ mê hoặc an thần
mong muốn vả phải giảm liếư lượng Piopofol khi kết hợp với thuốc giảm đau ( v1 dụ: N20, opioid). Khi
dùng đổng thời Pmpofol với các thuốc mê hít có tác dụng mạnh (ví dụ: ìsofiu1an, cnfiuran, sevofiuran vá
halothan) có thế 1ảm tăng hiệu quả an thần, gây mê và tác dụng về tim hô hấp cùa Propofol.
Những thuốc mê chế ngự thần kinh trung ương khảo (thuốc ngù, an thần, thuốc mê hô hắp, opioid) có thẻ
1ảm tăng tinh chế ngự thần kinh của Propofol. Tìến mê bằng m01phin (0,15 mglkg) dùng N20 nông độ
67% với dưỡng khi cho thấy giảm được liếư lượng Propofol cân thiết để duy tri dộ mẽ hơn 1ả dùng
Propofol với thuốc không gây nghiện ( Iora7epam) lảm thuốc tiến mê.
Propofol không lảm thay đồi thời gian tác dụng, độ mạnh cùa cảc thuốc dăn cơ thông thường (ví dụ:
succinylcholine vả cảc thuốc dản cơ không khử cực).
Propofoi dung nạp với gây tê dưới, ngoải mảng cứng, thuốc tiền mê, thuốc dãn cơ, thuốc mê hô hấp vẻ:
thuôc giảm đau.
Chậm nhịp tim gây ra do suxamethonium, neostigmin nếu dùng Propofol có thế nguy hiếm
Ở người bệnh dùng cyclosporin nếu dùng mở nhũ dịch có thế gây ra leucoencephalopathy.
Theophyiin có thế đối khảng với tảc dụng cùa propofol, và như vậy cân phải tăng liều propofol khi đùng
đồng thời với theophylin.
K
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Hầu hết những phản ứng không mong muốn chỉ nhẹ và thoáng qua
Để giảm dau tại nơi tiêm thuốc, có thể dùng dồng thời với lidocain hay chọn tĩnh mạch lớn ở cảnh tay.
Viêm hay thuyên tắc tĩnh mạch ít khi xảy ra. Tiếm thuốc ra ngoải mạch trên người bệnh hay ở vật thí
nghiệm chỉ thấy phản ứng mô nhẹ tại chỗ nơi tiêm. Tiêm thuốc vảo động mạch ở vật thí nghiệm không
thẩy gây biến chứng tại chỗ hay ở vùng xa
Propofol dùng khời mê thường êm dịu, đôi khi có những cử động hay kich thích, kích dộng nhớ như nấc
cụt, ho ở một vải người bệnh.
Cũng như những thuốc mê tĩnh mạch khảo, Propofol có thể gây tụt huyết ảp hay ngưng thờ trong khi khời
mê tùy vảo lìếu lượng nhịp độ thuốc tiêm vảo và phối hợp với thuốc tiến mê, đôi lúc tụt huyết ảp cần phải
tăng lượng dịch truyền hay dùng thuốc vận mạch hay giảm lượng Propofol
Dường thờ phải luôn luôn được theo dõi cẳn thận vì trảo ngược, ho hay ói mửa cũng đã xảy ra ở vải người
bệnh trong khi thử nghiệm.
Nhũng phản' ưng dị ứng như nổi mẫn đò, co thẳt khí phế quản vả tụt huyết ảp ít khi xảy ra
Rối ioạn nhịp tim như nhịp chậm, nhịp nhanh, ngoại tâm thu cũng ít khi xảy ra.
Phù phồi, co cứng cơ hay co giật cũng ít gặp sau khi dùng Propofol.
Rất 1't trường hợp nhận thẩy thay đối mảư sắc nước tiến sau một thời gian dải dùng Propofol. ễZ/ể
Một sô ít người bệnh cảm thấy buồn nôn, ói, đau đẩu hoặc sốt sau khi tình mê. / '
Những phản ứng khác cũng được ghi nhận sau khới mê hoặc duy trì:
Toản thân: mòi mệt, đau khẳp người hay từ chi, đau ngực, tảng tác dụng của thuốc, cứng cô.
Tim mạch: rung nhĩ, phân 1y nhĩ thất, bloc nhánh, nhịp đôi rôi loạn nhịp tim cảc ioại, chảy mảư kể cả tim
ngưng đặp.
Hệ thần kinh trung u…:ong mệt mòi, lo, lắng, kích động, ảo giác, có những gìấc mơ bất thường, 11'1 lẫn,
mắt ngủ, buồn ngủ.
l`iêu hóa: khô miệng, tiêu chảy, tăng bải tiết nước bọt, phì đại tuyến mang tai.
Huy ết học: tăng bạch cấu, rôi loạn đông mảư.
Nơi tiêm: ngứa đó thay đổi mảư sắc.
Chuyến hỏa: tăng kali huyết, tăng lipide huyết
Co xuơng: đau cơ.
Hô hấp: cảm giảc nóng, thờ khó, thở nhanh, thiếu dưỡng khi, viêm thanh quản.
Da niêm mạc: mắt đò, chảy nước mắt, da nồi mẫn, ngứa.
Niệu sinh dục: tiếu it, bí tiêu
Giác quan: cận viễn thị, nhìn đôi, đau tai, đau mắt, co giật nhãn cầu.
Những phản ứng khảo cũng được ghi nhận sau khi dùng Propofol ờ sản sóc dặc biệt:
Toản thân: mòi mệt, nhiễm khuấn.
Tim mạch: giảm cung iượngtim, suy tim phải, nhanhthẳt
Hệ thẫn kinh trung ương: tăng ảp lực nội sọ, suy nghĩ bắt thường
Tiêu hỏa . liệt ruột, rôi loạn chức năng gan
Biến dưỡng : BUN, creatinine tăng; thiếu nước, tăng đường huyết, tăng lipide huyết, tăng ảp lực thắm
thâu.
Niệu sinh dục : nước tiếu vấn đục, nước tiếu mảư xanh lá cây.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc
QỤÁ LIÊU
Nếu quả liếư xảy ra phải ngưng truyền Propofol ngay lập tức; quá liếư Propofol thường gây ưu …
hắp - tuân hoản và phải thông khi nhân tạo với dưỡng khí. Ưc chế tuấn hoản xử trí bẳng cách kê chân
người bệnh cao, tăng tôc độ dịch truyền và dùng thuốc vận mạch hay thuốc chống cholinergic.
Liều lượng và vận tốc thuốc dùng tùy thuộc vảo mỗi người bệnh, mức độ mê cân thiết theo những yếu tố
lâm sảng, thuốc tiến mê vả phối hợp sử dụng cũng như tuôi tác, tinh trạng sưy yếu cúa người bệnh được
dảnh giả theo ASA
Đối với một người bệnh, nồng độ Propofol trong mảư tùy thuộc vảo vận tốc thuốc t1 uyen vảo. Những hiệu
quả không mong muốn như trụy hô hấp- tuần hoản thường xảy ra do nồng độ thuốc trong mảư cao kêt quả
A
cùa sự truyền nhanh hay dùng lỉều lượng cao. Nên tiêm thuốc theo những khoảng thời gian thích hợp
(thường từ 3 đển 5 phùt) để tránh thuốc quá liều. Cần thận trọng ở trẻ em Cần phải dùng thêm thuốc giám
đau trong khi gây mê với Propofol. Trong những trường hợp mổ nhỏ (trên hồ mặt cơ thể), có thế kết hợp
Propofol với N20 nổng độ 60-70%. Với nhCmg phẫu thuật kích thích nhiếu (ví dụ: phẫu thuật bụng) hay
sự kết hợp vởi N20 không hiệu quả cần tăng liều lượng Propofol lên hay kết hợp thêm với thuốc giảm đau
đề đạt độ mê thích hợp
Propofol có thể dùng với những thuốc thông thường trong gây mẽ như atropin,x scopolamin, glycopyrrolat,
diazepam, thuốc dãn cơ phân cực hay không phân cưc cũng như thuốc mê hô hấp hay thuốc tê.
TÍNH TƯONG KY
Propofol không được pha trộn trước vởi cảc thuốc tiêm hay dịch t1uyền tĩnh mạch ngoại trừ Dextrose 5%
trong cảc túi PVC hay chai thùy tinh hoặc là thuốc tiêm lidocaine hay thuốc tiếm alfentanil trong ống tiêm
bằng nhựa
Cảo thuốc ức chế thần kinh cơ như atracurium vả mivacurium không được cho qua cùng dường t1uyến tĩnh
mạch với propofol nếu trước đó không bơm đấy hết thuốc trong đường truyền
BẢO QUẢN
Propofol sẽ bị oxide hóa khi tiếp xúc với dưỡng khi vì vậy dược dóng gói dưới ảp lực Nitơ
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không dể thuốc đóng băng, lắc kỹ trước khi dùng.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. /
TRÌNH BÀY:
- Hộp 5 ống x 20 ml. //Ấấ/Ị
/
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
KHUYẾN CÁO:
Đọc kỹ hưòng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu hác sĩ. _
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kế đơn của thầy thqỳốc `
Tránh xa tầm tay trẻ em ả ó .. .
Sảnxuất bới: \ị' ~ “*
DONGKOOK PHARM CO. LTD. … .
488-5, Jukhyeon-Ri, Gwanghyểwon- Myeon, ỂHO FỤC TQƯONG
J inchcon-Gun, Choongcheongbook-Do-Korea. , Í1Ảl/Ị ²;ÚL 'Zỵffl Ỹ,Ẩlfflf,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng