b_tÌ tfo\ụxị
O OE
Ủễẫẵẳă OSL … ọp lẹqu ôuẹs uue Wto9col 'mzrmmtosco) m
nĩxs 0t ọs uueu ọux IDU ẢạQ :uẹnb oẹg W!G W - W URH sn
i›ioợs Wắgffl sool :Bur'ip dẹ u_ẹnqs mm YHWVNWMWWUW
uẹp õuọnu uop ôuon
(nu) … ,…,ịp … °“9u0 “°… (nu)
nsn “Bunp uoẹo '6uùp Buọo .
ummmummmmạxaoo 611109 lỊOBJI'ÌOỊLỊỊ uau uạm t DA oonp el 611109 |ỊOEJỈ'IOỊIỊỊ
'me nuvxoonmas -lÃdon 6…og |t:›emomuẮdmd .Mdon
nnooamwumu ²I.W° uọu UẸỊA !9W m…mmu
mmnm mm… & ` ::mm Buọg &
uẹu ue.m om _ … UW 00h
SỂXOỸXOV Ắ.L)i mo … nén
' … … :::fflz—Eti; ỉ …m—zmẹ
ISWPS
ị…Ủ …… (nutme …___ ….zm Propyl-
…“r……gm …… m. & ”°… “®“… thiouracil 50mg
J, (P.T.U)
mrw~rwm …
.Lậma ạna ve
301… X! hiyno ana
ạ.t A 08
Ậ)l SN\ỊG NIX NYHN HYIN
TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG THUỐC
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỘNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC Kffl DÙNG
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẺN BÁC SỸ
PROPYLTHIOURACIL
Thânh phần:
Propylthiouracil 50 mg
Tả được vừa đủ 1 viên
Tá dược gồm. Lactose, tinh bột ngô, DST, Avicel, Magnesi stearat, PVP K30, cồn ỹO°
Dạng bảo chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói:
+ Lọ 100 viên, hộp 1 lọ.
Cảo đặc tính dược lý:
*Cảc đặc tính dược lực học:
Propylthiouracil lả dẫn chất của thiourê, một thuốc khảng giảp. Propylthiouracil ức
chế tổng hợp hormon tuyến gỉảp bằng cách ngăn cản iod găn vảo phần tyrosyl của
thyroglobulin. Propylthiouracil cũng ức chế sự ghép đôi của cảc gốc iodotyrosyl nảy
để tạo nên iodothyronin. Ngoài ức chế tổng hợp hormon, Propylthiouracil cũng ức chế
quá trình khử iod của T4 (Thyroxin) thảnh T3 (tri iodothyronin) ở ngoại vi.
Propylthiouracil không ức chế tác dụng của hormon tuyến giảp sẵn có trong tuyến giảp
hoặc tuần hoản hoặc hormon giảp ngoại sình đưa vảo cơ thế.
*Các đặc tính dược động học:
Propylthiouracil được hấp thu nhanh và dễ dảng qua đường tiêu hoá (khoảng 75%) sau
khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6—9ụg/ ml, diễn ra trong vòng 1—
1,5giờ sau liếư duy nhất 200- -.400mg Nồng độ thuốc trong huyết tương có vẻ không
tương ứng vởi tảc dụng điếu trị. Mặc dù chưa xảo định đầy đủ đặc tính phân bố '
Propylthiouracil trong mô và dịch cơ thể nhưng hình như thuốc tập trung chủ yếu k
trong tuyến giảp.
Nửa đời đảo thải của Propylthiouracil khoảng 1-2 giờ, thuốc chuyển hoá nhanh thảnh ễu` !
chất liên hợp glucuronid và chất chuyến hoá thiết yêu khảo. Vì vậy cần uống thuốc ỔLấ
thường xuyên để duy trì tác dụng khảng tuyến giảp. Thuốc và cảc chất chuyển hoá bảĩ`áLAl
tỉết trong nước tiểu với khoảng 35% liều được bải tiết trong vòng 24 giờ.
Chỉ định:
Điếu trị tăng năng tuyến giảp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và sứ
trí cơn nhiễm độc giáp.
Chống chỉ định:
-Các bệnh về máu nặng trước đó (thí dụ mất bạch cầu hạt, thiếu mảu bất sản...). Viêm
gan.
—Mẫn cảm với Propylthiouracil hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Thận trọng:
Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng Propylthiouracỉl về chứng mất bạch cấu
hạt và hướng dẫn người bệnh phải đi khảm ngay nếu thấy có những dấu hiệu hoặc
triệu chứng gợi ý về nhiễm khuấn như: viêm họng, phảt ban ở da, sốt, rét run, nhức
?
%
đầu, hoặc tình trạng bứt rút khó chịu toản thân. Điếu đặc biệt quan trọng là phải theo
dõi cẩn thận những dấu hiệu vả triệu chứng nảy trong giai đoạn đầu dùng
Propylthiouracil. Nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do Propylthiouracil thì thường trong 2-3
tháng đầu điếu trị.
Cũng có thể xảy ra giảm bạch cằu, giảm lượng tiếu cầu, vả/ hoặc thiếu mảu không tải
tạo (giảm toản thế huyết cầu). Phải đếm bạch cầu và lảm công thức bạch cầu cho
những người bệnh bị sốt hoặc viêm họng, hoặc có những dấu hiệu khảc của bệnh khi
đang dùng thuốc.
Vì nguy cơ mất bạch cầu hạt tăng theo tuổi, một số nhà lâm sảng khuyên dùng thuốc
thận trọng cho người bệnh trên 40 tuối.
Phải dùng Propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng thuốc khác đã
biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
Vì Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin-huyết và chảy mảư, phải theo dõi
thời gian prothrombin trong khi điều trị vởi thuốc, đặc biệt trưởc khi phẫu thuật.
Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ: chản ãn, ngứa,
đau ở hạ sườn phải) có thế có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở người
bệnh đang dùng Propylthiouracil.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giảp và suy giảp cho
thai). Nếu phải dùng thuốc cần điều trị chỉnh liều cấn thận, đủ nhưng không quá cao.
Vì rối loạn chức năng tuyến giảp giảm xuống ở nhiếu phụ nữ khi thai nghén tiến triến,
có thể giảm liếư và ở một số người bệnh, có thể ngừng dùng Propylthiouracỉl 2 hoặc 3
tuần trước khi đẻ. Nếu dùng Propylthiouracil trong thời kỳ mang thai hoặc có thai
trong khi đang dùng thuốc, phải bảo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tảng đối
với thai.
Propylthiouracil phân bố vảo sữa. Vì có khả năng gây tảo dụng không mong muốn
nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ nên Propylthiouracil bị chống chỉ định đối với người
đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc:
Thuôc không ảnh hưởng đên lái xe và vận hảnh mảy móc.
Tương tác thuốc:
Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin-huyết và như vậy có thế lảm tãng tảo
dụng của thuốc chống đông mảư.
Tảo dụng không mong muốn:
Có thể gây giảm bạch cầu, phảt ban nổi mề đay, ngứa, viêm da tróc, đau xương khớp,
đau cơ. Rất ít gặp gây mất bạch cầu hạt, nhức đấu, chóng mặt, rụng tóc, buồn nôn,
nôn, đau thượng vị viêm _dây thần kỉnh, vảng da, viếm gan.
Ghi chú “T hông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc ” '
Liều dùng và cách dùng:
Propylthiouracil được dùng cảc liều cảch nhau 8 giờ. Khi liếư lớn hơn 300mg/ ngảy
dùng cách khoảng 4—6 giờ.
*Điều trị tăng năng tuyến giảp ở người lớn: ƠH
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300- 400mg/ ngảy, chia thảnh nhiều liều
nhỏ uống cảch nhau 8 giờ, đôi khi người bệnh có tăng năng tuyến giảp nặng và / hoặc
bướu giảp rất lởn có thế cần dùng liều ban đầu 600-1200mg môi ngảy. Khi đã hoản
toản kiếm soát được triệu chứng thì tiếp tục điều trị với liều ban đấu trong khoảng 2
tháng.
Phải hiệu chỉnh cấn thận liếu tiếp sau tuỳ theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người
bệnh. Liều duy trì đối với người lớn thay đổi thường xê dịch từ 1/3 đến 2/3 liều ban
đầu. Liều duy trì thường dùng đối với người lởn lả 100-150mg mỗi ngảy chia thảnh
lỉếu nhỏ uống cảch nhau 8-12 giờ.
*Điều trị cơn nhiễm độc giảp ở người lớn:
Liều thường dùng lá 200mg, cứ 4- 6 giờ uống một lằn trong ngảy thứ nhất; khi hoản
toản kiểm soát được triệu chứng thì giảm dần đến liều duy trì thường dùng.
*Điều trị tăng năng tuyến Igiáp ở trẻ em: Liều ban đầu thường dùng là 5- 7mg/ kg/
ngảy, chia thảnh liếư nhỏ uông cảch nhau 8 giờ hoặc 5- lOmg/ kg mỗi ngảy.
*Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp hơn. Liều đầu tiên: lSO—300mg/ ngảy.
*Liều khi suy thận:
Độ thanh thải creatinin: 10-50 ml/ phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới lOml/ phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.
Sử dụng quá liều:
Khi dùng quá liều gây buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngửa,
phù vả giảm toản thế huyết cẩu. Mất bạch cầu hạt. Cũng xảy ra viêm da tróc, viêm
gan.
Khi quá liều cấp tính cần gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Nếu người bệnh hôn mê, có cơn
động kinh hoặc mất phản xạ nôn có thể rửa dạ dảy và đặt ống nội khí quản có bóng
bơm phồng đế trảnh hít phải chất nôn. Tiến hảnh liệu pháp thích hợp có thể bao gôm
thuốc chống nhiễm khuấn và truyền máu tươi toản bộ nêu phát triến suy tuý. Nếu có
vêm gan cân có chế độ an uống nghỉ ngơi thích hợp, cũng có thể dùng thuốc giảm đau,
thuốc an thần và truyền dịch tĩnh mạch để điều trị quá liều Propylthiouracil.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. Nếu thấy viên thuốc bị mốc, bị ấm hoặc có
hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất bỉết
Bảo quản: Đế nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15°C - 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐON CỦA THÀY THUỐC
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY cò PHẢN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
Đ/c: 415—Hản Thuyên-Nam Định
. . HARMA Tel: 0350 3649408-649504. Fax: 0350 3644650
PHÓ cuc TRUỚNG PHÓ TỔNG GIÁM Dốc Oh
WMểt 7/đn fflaxnắ ĩhSDH:%Oầ/ỷ%ửl ẵyếl ’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng