RxThuổcbántheođơn … '
BÒ Y `Ẻ
( ( ..
PROMAQU N…ỉỉiì`hỉĩ-Ẹ’TC
J….Jẻ…
WPF'ỔlW/XSN
`°NI°1/XS OIỌS
eJao 'dan6uọp uảH
~ . ~ ~ Sán xuất bởi:
8 v'ên nen x 2 v1/Họp Fannalabor—Produtos Farmacêuticos, S.A
Zona lndustưỉal de Condeixa—a—Nova
3150-194 Condeixa-a-Nova. Bò Đảo N ._
mư-
iuựhnlmu
I h… |«.\ III u\…ltx\sl ill \i. lttt … kill… \i.
… HN … \\IHi I\\ !… Hl
C'w fiJiii ;_hgnq n. đu 'i t'i'ư.tr.;:.q w—u mmg LarÌlíĩ_rtq
10 mg
Ciprofloxamn c
Manufacturer! W
Farmalabor-Produtos Farmaoẻuticos. S.A
Zone Industrial de Condeixa-a—Nova
3150-194 Condeỉxa-a-Nova. Portugal
PROMAQUIN
8 tablets x 2 blisters
PROMAQUIN PROMAQUUN PROMAQUIN
Oproũondn 500mg Oinmioucm 500mg (:ipmlnxaun SOCInq …
annnlnboc-Pmdulos Fmoeluims. SA. Pmut Fumm-Pvmm anmcMms, SA W Fa…nbm—ondm Flmduims s A PM F…m-Prm F
PROMAQUIN PROMAQUIN PROMAQUIN PROMA 2UIN
CIP'DỈMH 500mg Ciprdnmn 500mg cbmftondn 500mg Ciudơliừl Dữne
Fm~Prmm Fu…ms SA P Ể FmaPmúms Fanmdmms S.A Pnnugd memm Fw s_A_ ngu Funnalủơ~Pmúnot F — ca. S.A. Pmd
PROMẬQUlN ẵ PROMAQUIN PROMAQUIN PROMAQUI
Ouoũouan 500mg Cỉpfuflomơu soo… Ctorotloxaon 500mg Ctpmnondn 500…
FlrmlhboI—PWnI FUWWN. SA Pmmtlnl F u~Pludulu anodulooc. S.A W Funuubu~Pfudmu Fmadmiua. S A PMi lenbu Pludulm Farmaduims SA Futuqol
PROMAQUIN
Cumlinumi 500mg
Firmdnheerot FImIdWW. S.A Pm…gal
LMNO
PROMAQUIN MA OMA IN
CỤ… 500mg PBu9mzmQUlsoo:ngu ẵpthondn2 mg
nmlhbơ-Pmdolos Form…nm. S A. W Firmụmam Fng s A. W Fannuinhnr-andutm FưmndAcos. S.A Pmunnl
PROMAQUIN pR MA
c.……… …… …gmẹgn PRoỵâẹogịịi pnownịâoun
Fth®cr-Pvuủlm annu-n. SA Pomgll Fumallbu-Pmdtlu Funưmùmzn. GA W Famdm—Pmdm p….duw SA le wu_ r g A. FM
'\
..A
Đọc kỹ hướn dẫn sử dụng trước khi dùng
Đ xa tầm tay trẻ em
PROMAQUIN
[Thânh phần] Mỗi viên nén có chứa
Hoạt chất chinh: Ciprofioxacin hydrochloride . 582mg
Tương đương Ciprofloxaoin 500mg
Tả dược : Lactose anhydrous, Povidon, Natri oarboxymethyl starch, Natri stearyl
fumarat, Titan dioxid (Opadry Y—l-7000 white), Hypromeilose 65 premium ep (Opadry Y-l-
7000 white), Macrogol 400 (Opadry Y-l-7000 white)
lDược lực học]
Ciprofloxacin lá thuốc khảng sinh bản tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm
quinolon, còn được gọi là các chẳt ức ohế DNA girase. Do ức ohể enzym DNA girase, nên
thuốc ngãn sự sao chép cùa chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh ohóng.
Ciprofioxaoin có tác dụng tốt với cảc vi khuẩn khảng lại khảng sinh thuộc cảc nhỏm khảo
(aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc
có tảo dụng mạnh nhất trong nhóm fiuoroquinolon
Phổ kháng khuẩn:
Ciprofioxacin cỏ phổ khảng khuấn rất rộng, bao gồm phần lởn các mầm bệnh quan
trọng. Phần iớn các vi khuấn Gram âm, kể cả Pseudomonas vả Enterobacter đều nhạy cảm với
thuốc.
Các vi khuấn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yorsina vả Vibrio
cholerac thường nhạy oảm oao…
Cảo vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp nhu Haemophilus vả Legioiẳỉla thường nhạy
oảm, Mycoplasma vả Chlamydia chi nhạy cảm vừa phải với thuốc. -/
Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (oảo ohùng Enteroooocus, Staphylococous,
Streptococous, Listeria monooytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofioxacin không có tác
dụng trên phần lớn các vi kbuẳn kỵ khí.
Do cơ chế tảo dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofioxacin không có tảo dụng chéo với
cảc thuốc kháng sinh khảo như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...
[Dược động học]
Ciprofioxacin hấp thu nhanh và dễ dảng ở ống tiêu hóa. Sau khi uống, nổng độ tối đa
cùa ciprofloxacin trong máu xuất hỉện sau 1 - 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 -
80%. Với liều 250 mg (oho người bệnh nặng 70 kgìi nồng độ tối đa trung bình trong huyết
0
\l.
0…
thanh là vảo khoảng 1,2 mg/lít. Nồng độ tối đa trung binh trong huyết thanh ứng vởi cảc lìều
500 mg, 750 mg, 1000 mg là 2,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít.
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận
binh thường, thời gian nảy dải hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người oao tuốì. Dược động
học của thuốc không thay đối đảng kể ở người bệnh mắc bệnh nhảy nhớt.
Thể tích phân bố của ciprofloxacỉn rất lởn (2 - 3 lít/kg thể trọng) và do đó, lọc máu
hay thẩm tách mảng bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng
khắp và có nồng độ cao ớ những nơi bị nhiễm khuẩn (cảc dịch cơ thế, cảc mô), nói chung
thuốc dễ ngấm vảo mô. Nổng độ trong mô thường cao hơn nổng độ trong huyết thanh, đặc
biệt là ở cảc nhu mô, cơ, mật vả tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại
bảo cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi,
đờrn, dịch ổ bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng vẫn ở mức độ thích hợp. Nếu
mảng não binh thường, thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong
huyết tương; nhưng khi mảng não bị vỉêm, thì thuốc ngấm qua nhiều hơn. Ciprofloxacin đi
qua nhau thai và bải tiểt qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.
Khoảng 40 - 50% liều uống đảo thải dưới dạng không đồi qua nước tiểu nhờ lọc ở cằn
thận và bảỉ tiểt ở ống thận. Khoảng 75% iiều tiêm tĩnh mạch đảo thải dưới dạng không đổi
qua nước tiểu và 15% theo phân. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liều 250 mg, nồng độ
ciprofioxacin trong nước tiểu có thể đạt tới trên 200 mgllít vả sau 8 - 12 giờ là 30 mg/lít. Các
đường đảo thải khác là chuyển hóa ớ gan, bảì xuất qua mật, và thải qua nỉêm mạo vảo trong
lòng ruột (đây là cơ chế đảo thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuầoiềgpf. đảo thải
hết trong vòng 24 gỉờ. ỏ
[Chỉ định]
Ciprofioxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mả cảc thuốc khảng sinh
thông thường không tảo dụng để tránh phảt triến cảc vi khuấn khảng cipofioxacin: Viêm
đường tiểt niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; vỉêm xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn
nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyễt, người bị suy giảm miễn
dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhỉễm khuấn ở người suy giảm miễn dịch.
[Liều lượng và cảch dùng]
Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 gíờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được
dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan đạ dảy trong vòng 2 gỉờ sau khi uống
thuốc.
I`.I, 1_
\» A\
Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vảo loại nhiễm khuấn và mức độ nặng nhẹ
của bệnh và cẩn được xác định tùy theo đảp ửng lâm sảng và vi sinh vật của người bệnh. Với
đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 gỉờ sau khi người bệnh không còn
triệu chửng. Thời gian điều trị thường lả ] - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có
biển chứng, có thể phải đỉều trị dải ngảy hơn.
Điều trị ciprofioxacin có thề oần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong cảc
nhỉễm khuẳn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 - 7 ngây hoặc có
thề ngắn hơn.
Chỉ định dùng Liều lượng cho 2411
Nhiễm khuẩn đường tiểt niệu dưới lOOmg x 2
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên 250-500mg x 2
Lậu không có biển chứng 500mg, liều duy nhắt
Viêm tuyển tiểu liệt mạn tính 500mg x 2
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương 500— 700mg x 2
. … … ›7n' 1 U
V1cm ruọt nh1cm khuan nạng
Liều điều trị 500mg x 2
Liều dự phòng 500mg x 1
Phòng cảc bệnh do não mô cầu
Người lớn và trẻ cm trên 20kg 500mg liều duy nhất
Trẻ em dưới 20kg 250mg liều duy nhẩt hoặc 20mg/kg
Phòng nhỉễm khuẩn gram âm ớ người bệnh zso- 500mg x 2
bị suy giảm miễn địch
Nhiễm khuấn bệnh vỉện nặng, nhiễm khuấn 500-750mg x 2
huyết, điểu trị nhiễm khuân ở người bị
bệnh suy gíảm mĩễn dịch
Cẩn phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thặn hay chức năn 1th Trong
trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu
dùng liều cao thì phải điều chinh liều dựa vảo độ thanh thải oreatinin, hoặc nồng độ creatinin
trong huyết thanh.
Độ thanh thải creatinin (ml/phủt/l,73m2) Gợi ý điều chinh liều lượng
31- 60 (creatinin huyêt thanh: 120- 170 Liễu 2 750mg x 2 nên giảm xuống còn
micromol/l) 500mg x 2
`
, ếẻF .\"f\
S30 creatinin huyết thanh: > 175 Liều 500mg x 2 nên giảm xuống còn
micromol/l) 500mg x 1
iLưu ýi
Cần thận trọng khi dùng ciprofioxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ
thần kỉnh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thặn, người thiếu glucose 6
phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng ciprofloxacin dải ngảy có thế lảm oảo vi khuẩn không nhạy cảm vởi thuốc phát triển
quá mức. Nhất thiết phâi theo dõi người bệnh và lảm khảng sinh đồ thường xuyên để có biện
phảp đỉều trị thỉch hợp theo kháng sinh đồ.
Ciprofloxacin có thể lảm cho cảc xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterz'um tuberculosis bị âm
tính.
Ciprofioxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đẳu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều
khiên xe có hay vận hảnh máy móc.
Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây
thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Dùng cho phụ nữ mang thai
Chỉ nên dùng ciprofioxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng
mã không có kháng sinh khảo thay thế, buộc phải đùng tởi fluoroquinolon.
Dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bủ, vì ciprofioxaoin tich lại ở trong sữa và có
thể đạt đến nồng độ có thể gây tảo hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofioxacin thi phải
ngừng cho con bủ.
Tác động của thuốc đểu khả nãng lái xe và vận hânh máy móc: Thận trọng ldỆùng cho
người lái xe vả vận hảnh máy móc vì thuốc có thể gây rối loạn tâm thần, rối loạn t igiảc kể
cả ảo gỉảc
[Chống chỉ định]
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin vả cảo thuốc iiên quan như acid nalidixio vả oảo
quinolon khảo.
Không được dùng cìprofioxacin cho người mang thai và thời kỳ cho oon bú, trừ khi buộc
phải dùng.
-=Tđiẳiỉĩl
ztO' In
af ’A'h-
(
lTảc dụng phụ]
Nói chung, ciprofloxacỉn dung nạp tốt. Tác dụng phụ oùa thuốc chủ yếu là lên dạ dảy - ruột,
thần kinh trung ương và da.
T hưởng gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng.
Chuyến hóa: Tăng tạm thời nồng độ cảc transaminase.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Toản thân: Nhức đẩu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cẩu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiểu máu,
giảm tiểu oần.
Tim — mạch: Nhịp tỉm nhanh.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin vả phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: Đau ở cảc khớp, sưng khởp.
Hiếm gặp. ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Mảu: Thiếu mảư tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiếu cầu, thay đổi nổng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lủ lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm
cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo gỉảo, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị
giảc vả khứu giảo, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Hội chứng da - niêm mạo, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thảnh nốt, ban đó đa
dạng tiết dịch.
Gan: Đã có bảo các về một vải trường hợp bị hoại từ tế bảo gan, viêm gan, vảng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vải trường hợp bị đủ\.gâýa’ đặc
biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với oortìcostoroid.
Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiếu kiềm tinh, đái ra máu, suy thận oắp, viêm
thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ảnh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thớ, co thắt
phế quản
T huoc nảy chỉ dùng lheo đơn của bác sĩ
Thông bảo cho bác sỹ các tảo dụng ngoại ỷ gặp phải trong quá trình sư dụng th uốc
Nếu cẩn bỉết thêm lhông tin, xin hỏi’ y kiển của thẩy thuốc
”/.b7
z.Nĩèẽởớ
\
[Tuong tảo thuốc]
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ lảm tăng
tảo đụng phụ của ciprofioxacin.
\ À ` - 1 Â 1 a v ~ … i «« Â A ả
Dung đong thơi thuoc chong toan co nhom va magnc51 se lam giam nong đọ trong huyet
thanh và gĩảm khả dụng sinh học cùa ciprofioxacin. Không nên uống đồng thời ciprofioxacín
với các thuôo chông toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uổng thuốc chống toan 2 - 4 giờ
trước khi uống ciprofioxacìn) tuy cách nảy cũng không giải quyết triệt để được vẳn đề.
Độ hâp thu oiprofioxacin có thẻ bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc
tế bảo (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, oytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thi nồng độ ciprofioxacin bị giảm đi đảng kể. Nên uống
ciprofioxacin trước khi dùng didanosín 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosỉn 6 giờ.
Các chế phẩm có sẳt (fumarat, gluconat, sulfat) lảm giảm đảng kể sự hẫp thu ciprofioxacin ở
ruột. Cáo ohể phẩm có kẽm ảnh hướng ít hơn. Trảnh dùng đồng thời ciprofioxacin với oảo
chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống cảo thứ thuốc nảy cảng xa nhau oảng tốt.
Uống đổng thời sucralfat sẽ lảm giảm hấp thu ciprofioxacin một cách đảng kế. Nên cho uống
kháng sinh 2 - 6 giờ trưởc khi uống sucralfat.
Uống ciprofioxacin đồng thời vởi theophylin oó thế lảm tãng nồng độ theophylin trong huyết
thanh, gây ra cảc tác dụng phụ cùa theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong mảư,
và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofioxacỉn vả oiolosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh.
Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lẩn.
Probenecid lảm giảm mức lọc cầu thận và giảm bải tiểt ở ống thận, do đó lầhềịjitiì đảo thải
thuốc qua nước tiễu.
Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiềm tra thường xuyên
prothrombin huyết và điều chinh liều thuốc chống đông máu
[Quá liền và xử trí]
\o
I.\I
\ ...\ u-
Nếu đã uống phải một liều lởn, thì cẩn xem xét để áp dụng những biện phảp sau: gây nôn, rửa
dạ dảy, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cấn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ
dịch
[Đóng gói] Hộp 2 ví x 8 viênlvi
[Dạng bâo chế]: Viên nén bao phim
[Đường dùng]: Đường uống
[Hạn dùng]
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
[Bảo quân] Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C.
[Tiêu chuẩn] Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
FARMALABOR-PRODUTOS FARMACÊUTICOS, S.A
Zona Industrial de Condeixa-a-Nova 3150-194 Condeixa—a-Nova, Đảo Nha
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng