Fl'0 SJth
_
200 liều
10mL
Inlnllr
Salbutamol ỉnhnlor
for oral inhalation
200 dosu
Shake well before use
Pl'0 Sỡlhlltỡlllủl
ĨJẨMỆT
Lz'ìn dầuzẽỉỉl
—_..…
óOISOJW
R. Pư-auzpuun only
Mpođlon:
Sulgmund (os sulfmle). 20mg:
IOmI.
Eoch Inhdotion contolns 0.1
mg (ICU uq) of sdbufcmd.
Umlnlnvertedpodtbn
'IhhiMordossnotooniu'l
cpcỉhud Oh S nỉsh
d
ẫfẵw …2. sẫ'ổ't
Ihnulưhurhy.
Uhuntorio Aldo-uniím. S.A.
Ilmmu dl Mulle
W50 BHUGCES DI
tlmolmìì SBDWỂĐOBHQ
Pl'0 Sỡlhlltđllfflì
----J 'IOmL
Inlnlcr
Salbutamol Inhalor
fot oral lnhalatlon
200 dnses
Shah well bufora use
—x
|
|
|
|
R_ 1… … «… v…… .]…
Pu Sllhllml lqu
Slled 1Muulllluxit « hít dnng
khí dung
mm. phh: ủml lo…L có duh
Sdbuhmd \dung sdphm! 1ùng;
'lầdưũchùđyvủù's 'IùnL
MH mm chử Iqu Salbutunel
lb quir.
Tddìánh lứtg mimđ Wctiín.
liu min Mi so'c.
KMnn m dí ủnn.
Chì Ùlll. u'du dù ng :Mng du!
thI.thin trọng. » d: thông un
khlcxmnm tbhmgdãnn)
…
neu dmlm nm mb Anh ma
anlm uy eùtrl cm.
Doc kỹ h … sơm mm
lỵmum.
bnnlhn " ' n:llưnũỉCẫ
lu Bln Nhì ba:
ic Aldo-Unión. SA.
luonu dn Mnldl. 13
MSI) ESFWGUES DE LL
Ilumlmn] Spninlispngne
Ềẵẳ
.….ễ .s.
ẵE uảu % :…u 29... % …ẫ .Ễ ỂỄ Ề es s. !…
Ễỉảẳu Ễẵ ãEẵ .. !.Ề aâỉ
SS ẵẫẵ :ẵ ...ẵỀ ỂỀ ..ẵ. .ÊỀỂ
.ỄS % …Ễu ac .?cn
ẵ. ẵa ẵ .Ể Ễẽẵs Ểc : Ế ẵ
..ễỄãS ỄỂỄỄ
.Ề e % …? ỂỄ…. Ẹ ….ẵ #
….ẵ ỄỂ …Ễ .ẵẵã ẻũ 8 ..ẵ …ỗ ẵ... ....Ề
Iẫẫ'
’ P .…
0 l A. …
m… 5 a.
e ' .l uxÙ
al …… mm mdoụ …mlm
t : n n 0 em ……
' U S 0 U ffl . a
l 5 | d .
.0 o o … … b.… & Mu
I m d i.h Ho C 05
n 0 Im ev ..r iD
ơ a m 0 mo wo C ……s
d 8 u 2 Oh e ' tW
m.… b r.m k.m mG
0 .l O [ O.ffl oW
Ổ 0 F U hA ủP
… s …… s LB
@
mmx ` Ể ỉ.…
ma s \ ĩ z?
zmx ` 38. cần
ả ` …ặ ẵ…
Ễ ổ… ẵ ễ. za
Rx Thuốc kê đơn
Đê xa tâm tay trẻ em. Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trước khi dùng, nêu cãn thêm thông tin
xin hỏi ý kiến bác sĩ.
PRO SALBUTAMOL INHALER
Salbutamol 1.00 ụg/ xịt dế hít, khi dung
Th_ânh phần
Môi chai xịt 10 mL có chứa:
Salbutamol (dạng Saỉbutamol sulphat): 20 mg
Tá dược: Axit oIeỉc; ethanol ;1,1,1,2-tetrafluorethane (HFA - 134a).
Dạng băo chế Khí dung
Dược lực học 1 ’
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kĩch lhích cảo thụ thê betaz (có ở cơ trơn phê quản, cơ tử cung,
cơ trơn mạch mảu) vả ít tác dụng tới cảc thụ thể beta; trên cơ tim nên có tám dụng lảm giãn phế
quản, gỉảm cơn 60 từ cung vả ít tảo dụng trên tỉm.
Dược động học ' , ' ,
Tảo dụng giãn phê quản xuât hiện sau 2 - 3 phủt, tôi đa tù 5 đên 15 phút và kéo dải 3 — 4 giờ.
Nồng độ lhuốc trong huyết tương thấp, đạt tối đa trong vòng 2 - 4 giờ. Khoảng 72% luợng thuốc
hít vảo đảo thải qua nước tiếu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không bỉển đối và 44% đã
chuyền hóa. Nửa đời thải trù cùa thuốc là 3,8 gỉờ. Do nồng dộ thuốc trong huyết tương Lhắp nên
dạng khi dung ít gây tác dụng không mong muốn hơn dạng vỉên hoặc tiêm. Do đó, dạng khi dung
có thể dùng được ở người bệnh cuờng giảp, loạn nhịp tìm, rối loạn tuần hoản mạch vảnh, tăng
huyết ảp, đảì thảo đuờng, người bệnh đang dùng thuốc ức chế enzym monoamin oxydase.
Chỉ đinh
Đỉều trị triệu chứng cùa hen phế quản, co lhẳt phế quản vả/hoặc tắc nghẽn đường hô hấp có thể
hồi phục.
Phòng ngừa trong trường hợp như co thẳt phế quản do gắng sức và tìếp xúc vởi chắt gây dị ứng
không mè lrảnh khỏi.
Diều trị cơn hen nặng, cơn hen ảc tính. Viêm phế quản mạn tính, gỉãn phế nang.
Liễu lượng, cách dùng và đường dùng
Liều lượng:
Liều dùng chỉ định theo từng cá thế.
/
o Người Zón (bao gỏm cả ngưởi cao Iuồí): cẳl cơn hen do co thẳt phế uản câp Ánh vả cảc
triệu chúng của bệnh hen suyễn ngắt quãng, một lần hít (lOOụg SãỈbLỄỀI'HOIÌ/CỐ thế đuợc
xem như là một liều. Có thế được tăng lên đến 2 lần hít nếu đảp ứnẫj ôỹg đủ. Liều tối
đa là hai lần hít, ba hoặc bốn lần một ngảy. Ổ
Để phòng ngùa các triệu chủng hen gây ra do cảc chất gây dị ứng hoặc do gắng sức, một
hoặc hai lần hỉt nên được thực hiện trưởc lO-lS phút.
0 Trẻ em: cắt các trĩệu chứng hen suyễn cắp tĩnh bao gồm co lhẳt phế quản hoặc truớc khi
tìếp xúc vởỉ chẩt gây dị ứng hoặc tập thể dục, một lẩn hít (lOOụg). Phải dùng nhĩều lần
hơn nểu đáp ủng không dù. Liều dùng hảng ngảy tối đa là lOOụg, bổn lân hít/ngảy.
Liều lượng hoặc tần suất sử dụng lhuốc chỉ được tăng lên khi có ý kiển của bác sĩ.
Cách dừng: Tuân thủ đầy đủ các bước sau:
Package leaflet Trang ] cùa5
/Ĩv- PẦ
10.
11.
12.
13.
Thảo nắp (hình 1), kiểm tra kỹ bên trong và bên ngoải miệng
thổi cùa ống hít để đảm bảo chúng hợp vệ sinh.
Khi sử dụng ống thuốc lần đầu tiên hoặc khi đã không được
sử dụng trong nhiều ngảy, nên lắc đều trong vải giây (hình 2)
và xịt vâo không khí để đảm bảo chai xịt hoạt động tốt. Trong
trường hợp sử dụng thường xuyên và nhiều lần thì nên đọc kỹ
các hướng dẫn sau:
Lắc ống thuốc (như trên).
Giữ ống hít theo hướng thẳng đứng, đáy bình hướng iên. Đặt
ngón tay cái ở phần đảy ngay dưới miệng thổi, đầu ngón tay
trỏ hay ngón gỉữa ở dáy bình kim loại (như hình vẽ).
Thở ra tối đa như có thể đề đấy hết không khi nhiều nhất có
thể ra khỏi từ phối, nhưng không được thờ vảo miệng thổi.
Đưa ống thuốc vảo miệng theo vị trí hiến thi trong hình (hinh
3).
Miệng thổi phải dược đặt vảo giữa hai hảm răng và các môi
phải ngậm lại quanh mỉệng thổi mã không cắn nó.
Hít vảo qua miệng cảng sâu cảng tốt, bệnh nhân phải ấn bình
xuống để phóng thích một nhảt phun trong khi vẫn tiếp tục
hít vảo.
Bạn nên nhấn chai hít theo chiều mũi tên như hình vẽ (hinh
4), trong khi bạn đang hít vảo.
Di chuyền ống thuốc từ miệng cùa bạn và bò ngón tay ra khỏi
phần đinh lọ hít. Vả nếu có thể thì giữ hơi thở (nín thở) cùa
bạn trong vải giây hay lâu hơn có thề.
Khi cần phải dùng cho một nhảt hít khảo, cần chờ trong 30
giây và lặp lại các bước từ 2 đến 9.
Sau khi dùng xong phải đậy nắp bảo vệ lại ơề tránh bụi bặm.
Nắp bảo vệ miệng thổi phải được đóng chặt và che quanh
đúng vị trí (hình 5).
Các thiết bị truyền động bằng miệng - ống nối của ống hít
phải được rửa đinh kỳ. Đế lảm diểu đó phải thảo thiết bị
truyền động từ bình thuốc kim ioại vả rừa sạch với nước ấm.
Đế khô và đảm bảo thiểt bị truyền động không bị tắt. Không
được để bình kỉm loại vảo nước.
A . … , ~ , z— A ›
Nen suc m1ẹng vơi nươc sau mm lan hit.
Hình 1
Hình 4
Hình 5
\]U
Nếu bác sĩ dặn bạn phải dùng 2 nhát hít, bạn phải đợi nửa phút trước khi dùng nhát tiếp theo.
Đường dùng: Dường hít
Chống chỉ định
Package lcaflct
Trang 2 cùa 5
/ÍẾJ 3: n AA\\`.A\
Salbutamol 100 ụg được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bẩt kỳ thảnh
phần nảo của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
Việc điều trị hen suyễn thông thường nên theo một chương trinh điều chỉnh liều ư; m, nơi đáp
ứng của bệnh nhân được kiểm soát về mặt lâm sảng bằng cảc xét nghiệm chức năng phồi. Cảc
thuốc giãn phế quản không phải ỉả duy nhất hoặc là thuốc điều trị chính cho bộnh nhân bệnh hen
suyễn nhẹ liên tục, vừa phải, nghìêm trọng hoặc không ổn định.Hen suyễn nặng yêu cẩu phải
thực hiện kiếm soát sức khỏe định kỳ bao gổm cảc xét nghiệm chức năng phổi, hay khi bệnh
nhân có nguy cơ lẽn con dữ dội hoặc thậm chí tử vong.
Liều luợng hoặc tần suất sử dụng thuốc chỉ được tăng lên khi có ý kiến của bác sĩ.
Vĩệc tãng sử dụng thuốc giăn phế quản, đặc biệt thuốc có tác dụng nhanh như thuốc chủ vận 132
dạng hít đế lảm giảm triệu chứng, được chỉ định trong trường hợp giảm khả năng kiềm soát hen
suyễn. Bệnh nhân cần được hướng dẫn để có sự tư vấn y khoa nếu diều trị thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh trở nên kém hiệu quả, hoặc ỉt hơn yêu cầu binh thuòng. Trong trường hợp nảy
bệnh nhãn cần được đánh giá vả xem xét cho nhu cầu tăng thêm điều trị kháng vìêm (ví dụ như
lỉều cao hon của corticosteroid dạng hít hoặc phương phảp điều trị bằng corticosteroid dạng
uống).
Ở những bệnh nhân được cho lá ở trong tinh trạng có nguy cơ, phải thiết lập vỉệc kiểm soát
lượng sử dụng tối đa hầng ngảy.
Nếu Iiều hiệu quả trưởc đây cùa salbutamol bằng dường hit không lảm gìảm nhẹ triệu chứng ít
nhắt trong vòng ba giờ, bệnh nhân cần được tư vẳn nên gặp bác sĩ để thực hiện thêm một số bưởc
cần thỉết khảc.Các kỹ thuật hỉt cùa bệnh nhân nên được kỉểm tra.
Saibutamo] 100 ụg nên được sử dụng một cách thận trọng cho bệnh nhân bị nhiễm độc giảp, suy
cơ tỉm, tăng huyết áp, chứng phình động mạch được biết, giảm dung nạp với glucose, bệnh tỉểu
đường nặng, u tế bảo ưa chrom (pheochromocytoma) và đồng thời sử dụng cảc glucosidc chọn
lọc trên tim.
Bệnh nhân đang có bệnh tỉm nặng (ví dụ như bệnh cơ tim thiếu mảư cục bộ, ioạn nhịp tỉm, bệnh
cơ tim phi dại tắc nghẽn, hoặc suy tĩrn nặng) mà cần dùng saibutamol 100ụg nên được cảnh bảo
để được sự tư vẳn của bác sĩ nểu họ có đau ngực hoặc các triệu chứng khảo của bệnh tim ngảy
cảng nặng hơn.
Có khả năng hạ kali máu nặng có thể là kết quả cùa điều trị thuốc chủ vận - 132, chủ yếu từ việc
dùng đường tỉêrn và quá trình chuyển từ thuốc nước thânh hơi để xịt.Thận trcmgi` ặc bỉệt được
khuvến cấm với hen suyễn cẩp tỉnh nặng khi hiệu ứng nảy có thể xảy ra bởi sự g Ổn ox_v_ và điều
trị đông thời với cảc dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiếu. Nồng dộ kali trong hưyết thanh
nên được theo đõi trong cảc tình huống như vậy.
Thời kỳ mang thai vã cho con bú
Thai kỷ:
Việc sử dụng PRO SALBUTAMOL INHALER chi được dùng khi bảo sĩ cho rằng lợi ich
mong đợi cho mẹ lớn hơn bất kỳ nguy cơ nảo có thể cho thai nhi.
Cho con bú:
Salbutamol có thế được bải tiết vảo sữa mẹ. Việc sử dụng trong thời gian đang cho con bú cần
phải cân nhắc cẩn thận. Chưa có kết quả cho thấy iiệu saibutamol có tảo dụng có hại trên trẻ sơ
sinh, do đó việc sử dụng nên được hạn chế nểu cảm thấy lợi ich mong đợi cho mẹ có khả năng
lớn hơn bất kỳ nguy co tỉềrn ấn cho trẻ sơ sính.
Tác động lên khảnăng lái xe và vận hảnh máy móc
Trong khi đang đỉêu trị vởi saibutamol 100 ụg không nên lải xe hoặc vận hảnh bât kỳ mảy móc
nảo cho đến khi bạn bỉết đung nạp dược với thuốc.
Packagc lcafict Trang 3 của. 5
Tương tảc thuốc
0 Không dùng kết hợp Salbutamcl 100 ụg với các loại thuốc ửc chế 0 không chọn lọc trên
tim mạch như propranolol.
0 Không nên sử dụng Salbutamol IOD ụg đồng thờì với thuốc ỉmipraminc, clorpromacine
(thuốc chống trầm cảm) và chiordỉazepoxide (thuốc mê).
. Không nên dùng kết hợp Salbutamol mo ng với cảc thuốc giảm kali mảư, vì nếu dùng
chung vói saibutamol thì những hậu quả sẽ nặng thêm.
Tảc dụng không mong muốn
Các thử nghìệm iâm sảng, Lậi liệu báo cáo trong quá ưỉnh sử dụng cho thắy rằng cảc tảc dụng
không mong muôn sau có thẻ xảy ra:
Tậc dưng không mong muốn được Qliệt lgê bên dưới theo hệ thống cơ quan nội tạng và tần suất.
Tân sô được định nghĩa là rât phô bỉên (ƯIO), phô bỉên (1/100 vả <1/10), không phô biên
(111000 vả <1/100), hiẽm (1J'10,000 vả
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng