mun:mvu
cóue TY cp ouợc PHẨM SAVI (am— J.S.O)
u: zomz-ozn 1th img … Tân Thuan. 0.7, Tp.Hõ Chí Minh
ĐT: (08) 37700142 - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẩu hộp
mcmưmm
²W'MIXSNM
wumưsm
MX/M;
mÃtnưmãsmulmmữ
!
Rx Thuốc bán theo đơn
PIẽiVỡSiỡf/li nam 10 mg
HOP 3 vi x 10 VLELL nEu sao PH…
xmmmuumơh»nơm
dn MI : Nu m. nmLaộ
khỏnq qui aơc. Trinh tnh ung.
Rỵ Prosmbtion onừ medioỉne
Prevasel 1 O
Ílilil'
í
IÌIÌÌ
ÌL
li…uhlửuunmduuuuùn
xuhmcủunèn
mmú:usnu
Sinmlm
cnưmmíưum tmn .q
uzmm-oumumcxmmm. 117. tpmchminh
Puwastarm sudmm 70 mg
Mẫu vỉ
( Pmuhltn mm… 10 mg \
ủuox: Lm: «
- ' _ J.J.C
……
" PRGVASELffl
Provushttn nm 10 mg
cncrmrulnmn
muc
mủ-wu
" PR€VASELffl
vamltn sodium 10 mg
lui … U :|,
… J.s.c
……
" PR€VASGLIIũ
Ptlvuhttn nom 10 mg
… cv uc uit: wa
unanc
mùnnu
"“ PREVASELffl
Prlvnhbn lodnum 10 mg
II … Ll.h.
… 1 I.:
ma…
M)
BOX V 3 BLISTERS x 10 FILMTED TABLETS
M:Koepinudrypiưo.ơonot
… Mo m. Prmoethun IighL
mđ>
IWWIIIJYIIELEAFMTIMW
ưsfmưnmnfclnmm L
_ mm:uswzu
… ur.
un … J.s.co.m uc;
un Mo. zmưoa. Tln Thum lz/EPL
on 1. mem Mlnh city
TP. Hồ Chí Minh, 11 âyư]. thảngốcÀZ. năm 20.44
. .Tong Giám Đ
› , ảm Đốc autme
os. NỒUYẾN nữư MINH
A
iỹẨ/iĩí
I TỜ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG THUỐC
Viên nén bao phím PREVASEL 10
Rx Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm !ay của trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
A. HCƯÓNG DÃN SỬ DUNG THUỐC CHO
NGƯỬIBENH
THÀNH PHÀN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Pravastatin natri 10 mg
Tá dược vừa đủ ...................................... 1 viên
(Lactose monohydrat, celquse vi tinh thể 101. natri
croscarmelose, magnesi oxyd, povidon K30, magnesi
stearat, silic dioxyd, hypromelose 606. polyethylen
glycol 6000, talc. titan díoxyd, ponceau 4R Iake).
MÔ TẢ SÀN PHẨM
Viên nén dải, bao phim mâu hồng, hai mặt khum, cạnh
và thảnh viên lảnh iặn.
QUY CÁCH ĐÓNG Gói
Hộp 03 vi x 10 viên
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
Viên nén bao phim PREVASEL 10 được dùng đế:
Điều trị chủ yêu tăng cholesterol mảư hoặc rối loạn iipid
máu hỗn hợp khi ăn kiêng và sử dụng các biện pháp
không dùng thuốc khảo không đáp ứng
Phòng ngừa các bệnh về tim mạch:
Giảm ti 1ệ mắc bệnh vả tử vong do các bệnh về tim
mạch ở bệnh nhân có nồng độ cholesterol trong máu cao
vả có cảc yếu tố nguy cơ iiên quan đến cảc bệnh nảy
(hút thuốc, béo phi, lượng đường trong mảư cao, cao
huyết ảp, ít luyện tập)
Giảm 1ệ mắc bệnh vả tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh
tim oó tiền sử nhổi mảư cơ tim hoặc chứng đau thắt
ngực không ỏn định
Sau cấy ghép
Giảm lipid mảư sau cấy ghép ở những bệnh nhân điều
trị bằng thuốc ức chế miễn dịch sau khi ghép cơ quan.
NÊN DÙNG THUỐC NHƯ THẾ NÀO vA LIÊU
LƯỢNG
Ca'ch dùng
Uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ
Dùng đường uống. Uống cùng hoặc không cùng với
thức ăn, tốt nhất uống vảo buổi tối.
Liều lượng
Bảo sĩ sẽ chỉ định iiều dùng phù hợp cho từng bệnh
nhân tùy thuộc vảo nhu cẳu và đáp ứng của mỗi người.
Người 1611: 1 — 4 viên/iần/ngây
Trẻ em 8 ~ 13 tuổi: 1 — 2 viên/iần/ngảy
Trẻ em 14- 18 tuổi: 1 - 4 viên/lần/ngảy
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
- Bệnh nhân có bệnh gan hoặc cảc xét nghiệm cho thấy
chức năng gan bất thường
— Trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Đang sử dụng những thuốc sau: gemfibrozil, các
thuốc hạ choiesterol máu nhóm fibrat khảo, niacin liếư
t it”ỉịỉz
cao (> 1 g/ngảy), colchicin; cảc thưốc điều trị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV)
- Người bị dị ứng với bất kỳ thảnh phần nảo được liệt
kê trong mục THÀNH PHẨN, HÀM LƯỢNG CỦA
THUỐC
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp (tần suất có thể xảy ra: > H] 00)
- Tiêu chảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
- Đau đầu, chớng mặt, nhin mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Đau cơ, đau khớp
- Kết quả thử nghiệm chức năng gan hơn 3 1ần giới hạn
bình thường, nhưng phần lớn không có triệu chứng và
hồi phục khi ngưng thuốc
Í! gặp (tần suất có thể xảy ra. >1/1000 đển <1/100)
- Bệnh cơ (kết hợn yếu cơ và tăng hảm lượng oreatin
phosphokinase huyết tương)
- Ban da
- Viếm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (tắn suất có thể xảy ra. < I/1000)
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lL'L 1ẫn)
- Viêm co, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cẩp thứ phảt
do myogiobin niệu.
Những tác dụng khõng mong muốn khác có thể gặp khi
sử dụng pravastalin
- Da đầu/tóc bất thường (bao gồm rụng tóc)
- Tiếu tiện không bình thường (bao gồm tiều khó, tiều
thường xuyên, tiểu đêm)
— Rối ioạn chức năng tinh dục.
— Bệnh thần kinh ngoại vi, đặc biệt nếu sử đụng trong
thời gian dải, chứng dị cảm.
- Các phản ứng mẫn cảm: phản vệ, phù mạch, như hội
chứng iupus ban đỏ.
- Viêm tụy.
- Vảng da, viêm gan, hoại tử gan bạo phảt.
- Trầm cảm
- Tăng bạoh cầu ái toan, số lượng bạch cầu ái toan sẽ trở
1ại binh thường sau khi tiếp tục điếu trị. Thiếu máu,
giảm tiếu cẩu vả giảm bạch cầu đã được bảo cáo
- Mệt mỏi.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HAY THỰC
PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Cần thông bảo với bác sỹ hoặc dược sĩ cảc thuốc khác
đang sử dựng hoặc vừa sứ đụng khi điều trị vởi
PREVASEL 10
Một số thuốc có thế bị ảnh hướng hoặc iảm ảnh hưởng
đến tảo dụng của viên PREVASEL 10. Đặc biệt cần tham
khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ khi bệnh nhân đang sử
dụng bất kỳ thuốc nảo dưới đây:
- Gemtibrozii
- Cảo thuốc hạ cholesterol mảư nhóm fibrat khảo
- Niacin iiều cao ( > 1 glngảy)
- Colchicin
- Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C
- Coiestyramin l Colestipol
— Ciclosporin
- Erythromycin hoặc ciarithromycin.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẨN QUÊN KHÔNG
DÙNG THUỐC
Nếu quên thuốc, bỏ qua liếư đã quên vả thực hiện tiếp
theo đủng lịch uống thuốc đang có. Không được bù liều
đã quên bằng cảch uống 1iếu gấp đôi
CÀN BẨO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Giữ thuốc nảy xa tầm tay cùa trẻ em. Bảo quản thuốc ở
nơi khô, nhiệt dộ không quá 30 0C, trảnh ánh sáng. Không
sử dụng thuốc nảy sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên
bao bi.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI
DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Dữ liệu ghi nhận về triệu ohứng quả liếư cùa pravastatin
còn hạn chế. Do đó khi ưống thuốc quá liều pravastatin,
người bệnh cần iập tức báo cho bác sĩ để được theo dõi vả
có biện pháp xử 1ý kịp thời khi cần thiết.
CÀN PHÁ] LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ
LIÊU KHUYẾN cÁo
Trong trường hợp quá liềư, người bệnh cần đến gặp ngay
bác sĩ hoặc các cơ sở y tế gần nhất.
NHỮNG ĐIÊU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG
THUỐC NÀY
Những thận trọng khi dùng thuốc
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiến
sứ bản thân hoặc tiến sử gia đinh mắc bệnh cơ di truyền,
tiến sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc tibrat trước
đó, tiến sứ bệnh gan vả/hoặo uống nhiều rượu cần thông
bảo cho bác sỹ trước khi điều trị với PREVASEL 10
~ Trong quá trith điều trị bằng pravastatin, bệnh nhân
cần thông báo khi có cảc biếu hiện về cơ như đau cơ,
cứng cơ, yếu cơ.
- Trong sản phấm có chứa lactose, vì vậy những bệnh
nhân có vấn để di truyền về không dung nạp galactose
hiếm gặp, thiếu hụt Lapp 1actase hoặc kém hấp thu
glucose—gaiactose không nến dùng thuốc nảy.
- Tá dược mảư ponceau 4R 1ake có thể gây phản ứng dị
ứng. Cần ngưng sử dụng thuốc ngay 1ập tức khi có hiện
tượng dị ứng xảy ra.
Thời kỳ mang thai
Trảnh sữ dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Trảnh dùng thuốc trong thời kỳ oon bủ.
Tảo động của thuốc khi lái xe, vận hảnh máy móc
Cảo nghiến cứu để xác định ảnh hưởng của pravastatin
trên khả năng 1ải xe vả vận hảnh mảy móc chưa được
thực hiện. Khi iái xe hoặc vận hảnh mảy nên 1ưu ý rằng
chỏng mặt và rối Ioạn thị giác có thể xảy ra trong thời
gian điều trị.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC sí
- Cần thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ bất kỳ
những tác dụng không mong muốn nảo xảy ra trong khi
dùng thuốc, kể cả những tảo dụng phụ không được liệt kê
mục TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
- Đang sử dụng thuốc khác đồng thời
- Đang hoặc có dự định mang thai hoặc cho con bủ.
- Có các bệnh kèm theo (suy gan, suy thận, mắc bệnh về
cơ...)
Nếu cẩn thêm thông tin xin llõiỷ kiến băc sỹ hoặc dược sĩ
HẠN DÙNG CỬA THUỐC
36 thảng kế từ ngảy sản xuất
Sản xuất tại:
lkAuL N…(hi mun \’LN
CTY cò PHẨN DƯỢC PHẨM SAVI ( salmmarm J.S.C)
Lô Z.01-02-03a Khu Công nghiệp trong khu chế xuất Tân
Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 37700142-144
Fax : (84.8) 37700145
NGÀY XEM XÉT SỬA_ĐỒL, CẬP NHẬT LẠI NỘI
DUNG HƯỚNG DẨN sư DỤNG THUỐC:
,HiJý { i/
| 111 .A n. 14.
l/fi
B. HIƯỚNG DẨN SỬDUNG THUỐC cno CẢN BO
Y TE
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm được lý: Chống tăng lipid huyết (nhỏm chất ức
chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Mã ATC: ClOA A03
Pravastatin natri thuộc nhóm statin, hạ lipid mảư, iảm
giảm sinh tổng hợp cholesterol. Pravastatin 1ả chất ức
chế thuận nghịch enzym 3-hydroxy-3-methylglutaryl-
cocnzym A (HMG-CoA), 1ả enzym xúc tảo chuyến đổi
HMG-CoA thảnh mevalonat, tham gia vảo cảo bước đầu
tiên cùa quá trinh tồng hợp cholesterol và cho hiệu quả
hạ lipid máu theo hai cảch:
- Thứ nhất, do ức chế cạnh tranh đặc hiệu và thuận
nghịch enzym HMG Co-A nên gây ra sự sụt giảm
cholesterol vừa phải trong quá trinh tổng hợp cùa tế bảo.
- Thứ hai, pravastatin ức chế gan tổng hợp nên lảm giảm
cholesterol toản phần, LDL-choiesterol (Iow-density
Iipoprolein cholesterol), apolipoprotcin B, VLDL-
cholesterol (very low-a'ensii)i Iipoprotein cholesterol) vả
triglycerid vả lảm tăng HDL-choiesterol (high-density
Iipoprotein cholesterol), apolipoprotcin A.
DƯỢC ĐỌN G HỌC
Hấp thu
Pravastatin dùng đường uống 1ả chất ở dạng có hoạt
tinh. Pravastatin hấp thu nhanh chóng, nồng độ đinh
trong huyết thanh đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ.
Trung bình 34% liều dùng được hấp thu, sinh khả dựng
tuyệt đối La 17%. Thức ăn ớ đường tiêu hóa lảm giảm
sinh khả dụng của thuốc, nhưng tảo động hạ lipid thì
tương tự nhau dù được uống trước hoặc sau khi ăn 1
giờ. Nồng độ pravastatin, bao gồm cả diện tich dưới
đường cong (area under the curve: AUC), nồng độ tối
đa trong hưyết tường (C,…) và nồng độ tối thiếu (C…)
tỷ lệ thuận với liếư dùng. Sinh khả dụng cùa pravastatin
uống trước khi ngủ giảm 60% so với uống vảo buổi
sáng. Mặc dù lảm giảm sinh khả dụng dụng toản thân,
nhưng hiệu quả của pravastatin khi dùng mỗi ngảy một
lần vâo buồi tối lại phần nâo có hiệu quả hơn (dù không
oó ý nghĩa thống kê) so với dùng thuốc vảo buổi sảng.
Hệ số biến thiên (coefflcient ofvariation: CV), dựa trên
thay đổi giữa các đối tượng, khoảng 50% đển 60% đối
với AUC. Trạng thái ổn định của AUC, c,… vả c…,
trong huyết tương cho thấy không oó bằng ohứng về tich
iũy pravastatin sau một hoặc hai lần uống mỗi ngảy.
Phân bố
Khoảng 50% pravastatin được gắn với protein huyết
tương. Thế tich phân bố của thuốc khoảng 0,5 1/kg. Một
lượng nhỏ pravastatin tiết vảo sữa mẹ.
Chuyển hóa
Pravastatin không được chuyến hóa qua hệ enzym
microsom cytochrom Pm (CYP). Các con đường
chuyền hóa sinh học chinh của pravastatin:
(a) Đồng phân hóa thảnh 6- -epi pravastatin vả ohất
chưyến hóa đồng phân 3đ-hyđroxy pravastatin (SQ
31. 906).
(b) Thùy phân vòng bời enzym cho ra SQ 31. 945. Chất
chuyền hớa (SQ 31.906) có hoạt tinh ức chế bằng 1/10
đển 1/40 so với pravastatin.
Pravastatin trải qua chuyến hóa lần đẫu ở gan (tỷ lệ đạt
0,66).
Thải trừ
Khoảng 20% 1iều uống được bải tiết vảo nước tiếu vả
70% vảo phân. Nửa đời thải trừ (tVz) oủa pravastatin
khoảng 1,5 — 2 gíờ.
Dược động học ở các đối tượng đặc biệt
Dược động học ở người suy thận
Uống liếư duy nhất 20 mg pravastatin ở 24 bệnh nhân
có mức đó suy thận khác nhau (được xác định theo độ
thanh thải creatinin), không thấy ảnh hướng trên dược
động học của pravastatin hoặc chất chuyến hóa đổng
phân 3ư-hydroxy pravastatin (SQ 31.906). So với người
khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, bệnh nhân
suy thận nặng có AUC và C,… cao hơn tương ứng là
69% và 37%, tin khoảng 0,61 giờ ngắn hơn tảo động
chuyển hóa enzym của vòng hydroxyi (SQ 31.945).
Dược động học ở người suy gan
Trong một nghiên cứu so sánh động học oùa pravastatin
ở những bệnh nhân xơ gan (N = 7) vả cảc đối tượng
binh thường (N = 7), AUC trung binh thay đối gấp 18
lần ở bệnh nhân xơ gan và gấp 5 iần ở những người
khỏe mạnh. Tương tự như vậy, oảo giá trị đinh
pravastatin khác nhau gấp 47 lần cho bệnh nhân xơ gan
so với 6 lần oho các đối tượng khỏe mạnh.
Dược động học ở bệnh nhân Ión tuổi
Trong một nghiên oứu ở nam giới iớn tuổi (65-75 tuổi)
sử dụng liều đuy nhất 20 mg pravastatin, AUC trung
binh cùa pravastatin lớn hơn khoảng 27% và bải tiết qua
nước tiến tích lũy trung binh (cumulative urinary
excretion: CUE) thắp hơn khoảng 19% so với những
người nam trẻ tuổi (19 -31 tuổi). Tương tự, AUC trung
binh cũa pravastatin cao hơn khoảng 46% và CUE trung
binh thấp hơn khoảng 18% ớ những phụ nữ lớn tuổi
(65-78 tưối) so với những phụ nữ trẻ (18-38 tuổi). Trong
cả hai nghiên cứu, cảc giá trị C,…, T,… và tụ, tương tự
nhau ở người cao tuổi và trẻ tuối.
Dược động học ở trẻ em
Sau 2 tuần ưống 20 mg pravastatin một lần mỗi ngảy,
cảc giá trị trung binh cũa AUC 1ả 80,7 ng giờ/mL (CV
44%) ở trẻ em (8-11 tuổi, N = 14) và 44,8 ng giờ/ml
(CV 89%) ở thanh thiếu niên (12-16 tuổi, N = 10), ứng
với C,… là 42,4 11ng (CV 54%) và 18,6 11ng (CV
100%) cho trẻ em và thanh thiếu niên. Chưa thể kết iuận
dựa trên những phát hiện nảy do số lượng mẫu nhỏ vả
biến đổi lớn.
CHỈ ĐỊNH
Viên nén bao phim PREVASEL 10 được chỉ định:
Tăng cholesterol mảư
Điều trị chủ yếu tăng cholesterol máu hoặc rối loạn Iipid
máu hỗn hợp khi ăn kiếng và sử dụng các biện pháp
không dùng thuốc khác không đáp ửng.
Phòng ngừa
Giảm ti iệ mắc bệnh vả tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh
tim kèm theo tăng cholesterol máu từ vừa đến nặng.
Giảm tỉ lệ mắc bệnh và tử vong ớ bệnh nhân mắc bệnh
tim có tiến sử nhồi máu oơ tim hoặc chứng đau thắt
ngực không ồn định, hoặc tăng nồng độ cholesterol như
biện pháp hỗ trợ để đỉều chinh các đặc tính ngưy cơ khảo.
ìfi ị)
r`
Sau cấy ghép
Giảm iipid mảư sau cấy ghép ở những bệnh nhân điếu
trị bằng thuốc ức chế miễn dịch sau khi ghép cơ quan.
LIÊU DÙNG vÀ CÁCH DÙNG
Cảch dùng
Dùng đường uống. Uống cùng hoặc không cùng với
thức ăn, tốt nhất uống vảo buổi tối.
Liều dùng
Ngm` ' Iởn:
Tăng choiesterol máu:
Liều khuyến cáo: 10 - 40 mg/1ần/ngảy. Đảp ứng điều trị
đạt được trong vòng 1 tuần và hiệu quá liều đạt được
đầy đủ trong 4 tuần, do đó xảo định 1ipid định kỳ phải
được thực hiện và điếu ohỉnh liếư cho phù hợp. Liều tối
đa lả 40 mg.
Bệnh tim mạch:
Liều duy tri: 40 mg/lần/ngảy.
Liều dùng sau khi cấy ghép:
Sau khi cấy ghép nội tạng, líều khới đầu là 20 mg/ngảy
được khuyến khích ở những bệnh nhân được điếu trị ức
chế miễn dịch. Tùy thuộc vảo đáp ứng của các thông số
1ipid, iiếư có thế được điều ohinh lên đến 40 mg đưới sự
giảm sát chặt chẽ cùa nhân viên y tế.
Trẻ em và thanh rhiếu niên (8 — 18 iuồi). tăng
cholesterol máu gia đinh kiều dị hợp tứ:
Từ 8 - 13 tuối: 10- 20 mg/ngảy/iần.
Từ 14 - 18 tuổi: 10 - 40 mgllần/ngảy.
Sgỵ rhân vả sgỵ gan: suy thận vừa và nặng hoặc suy gan
Liều khởi đầu: 10 mg/lần/ngảy.
Liều điếu chinh tùy theo đáp ứng của các thông số lipid
và giám sát của cán bộ y tế.
Điếu tri đồng thời:
Pravastatin natri nên uống mỗi một giờ trước hoặc ít
nhất 4 giờ sau khi dùng nhựa liên kết (như coiestyramin,
coiestipol).
Những bệnh nhân uống ciclosporin cùng hoặc không
với thuốc ức chế miễn dịch: 1iều điều trị là 20
mgllần/ngảy, có thể điều ohỉnh liều lên đến 40 mg
nhưng phải thận trọng.
CHỐNG cni ĐỊNH
- Quả mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan tiến triền
hoặc enzym transaminase tăng ở mức cao không rõ
nguyên nhân.
— Chống ohi định trong suốt thời kỳ mang thai vả cho
con bú.
— Chống chỉ định dùng chung với: gemtibrozil, các
thuốc hạ choiesterol máu nhóm fibrat khác, niacin 1iểư
cao (> 1 g/ngảy), colchicin.
- Chống chi định dùng với cảc thưốc điều trị HIV và
viêm gan siêu vi C (HCV)
CÁC TRƯỜNG HỌP THẬN TRỌNG KHI DÙNG
THUỐC
Những thận trọng khi dùng rhuốe
- Pravastatin không được đánh giá ở những bệnh nhân
tăng cholesterol máu gia đinh kiểu đồng hợp tứ. Không
phù hợp điều trị tăng cholesterol mảư do tăng HDL-
cholesterol.
- Những trẻ em ở tuối dậy thi, nên thận trọng đảnh giả
iợi ich/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị.
- Trong sản phấm có chứa lactose, vì vậy những bệnh
nhân có vấn để di truyền về không dung nạp galactose
hiếm gặp, thiếu hựt Lapp lactase hoặc kém hấp thu
glucose-galactose không nến dùng thuốc nảy.
- Tá dược mảư ponceau 4R iake có thể gây phân ứng dị
ứng. Cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức khi có phản
ứng dị ứng xảy ra.
- Các rối loạn gan:
+ Như với cảc tảo nhân hạ lipid khảo, pravastatin Iảm
tăng nồng độ transamỉnase trong gan. Đa số trường hợp
nổng độ transaminase trở về giá trị binh thường mã
không cẩn ngưng điều trị. Tuy nhiên, cần thận trọng
theo dõi đối với bệnh nhân tảng transaminase tiến triển,
ngưng điều trị nếu ALT (alanine transamínase) , AST
(aspartate transaminase) tăng cao quá 3 tuần.
+ Nên thận trọng dùng pravastatin với những bệnh nhân
có tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu.
+ Khuyến cảo lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt
đầu điếu trị bằng pravastatin và trong trường hợp chỉ
định lâm sảng yêu cần xét nghiệm sau đó.
- Rối loạn cơ
+ Như với các chẩt ức chế enzym HMG-CoA (statin),
pravastatin iiên quan đến việc bắt đầu đau cơ, bệnh cơ
và globin cơ niệu kịch phát (rất hiểm).
+ Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường
hợp:
Trước khi đíếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến
hả.nh trong những trường hợp: Suy giảm chức năng
thận, nhược giáp, tiển sử bản thân hoặc tiến sử gia đình
mắc bệnh cơ di truyền, tiễn sứ bị bệnh cơ do sử dụng
statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vảlhoặo
uống nhiếu rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có
những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra
tương tác thuốc vả một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy
cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng
statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên
cùa mức bình thường, không nên bắt đầu điếu trị bằng
statin.
Tắt cả bệnh nhân cần được tư vấn để bảo cáo kịp
thời cho bảo sĩ điều trị về cảo oơn đau không giải thích
được như đau cơ bắp, đau cơ hay yếu cơ... Khi có cảc
biến hiện nảy, bệnh nhân oần được iảm xét nghiệm CK
đế có cảc biện phảp can thỉệp phù hợp.
+ Khi sử dụng đồng thời pravastatin với: cảo thuốc điếu
trị HIV, thuốc điếu trị viêm gan siêu vi C (HCV) có thế
lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, thậm chí có thể
gây tử vong (xem TƯONG TÁC VỚI CÁC THUỐC
KHÁC).
+ Nguy cơ bệnh cơ cũng tăng lên nếu điếu trị đồng thời
với erythrornycin, ciclosporin, gemfibrozil, các thuốc hạ
choiesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1
g/ngảy), coichicin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú
Thời kỳ mang thai
Pravastatin chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và
chi dùng cho phụ nữ có khả năng sinh sản khi những
bệnh nhân nảy ohắc chắn không mang thai vả kiểm soát
được những nguy cơ tiềm ẩn về việc mang thai. Nếu
những bệnh nhân có kế hoạch mang thai, nên ngưng
điểu trị với pravastatin vì nguy cơ ảnh hướng đến thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ pravastatin được bảỉ tiết vảo sữa mẹ. Do
đó ohống chỉ định sử dụng pravastatin trong thời kỳ cho
con bú.
Tảc động của thuốc khi lái xe, vận hânlt máy móc
Nghiên cứu về ảnh hưởng của pravastatin trên khả năng
iái xe vả vận hảnh mảy móc chưa được thực hiện. Tuy
nhiên, cảc tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị
giảc có thể xảy ra trong thời gian điều trị, do đó bệnh
nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hảnh máy móc.
TƯONG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ cAc
LOẠI TƯONG TÁC KHÁC
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng
thời với cảc thuốc sau:
+ Gemfibrozil
+ Cảo thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảo
+ Niaoin liều cao ( > 1 g/ngảy)
+ Coiohicin
- Sử dụng đồng thời pravastatin với: các thuốc điều trị
HIV, thuốc điều trị viêm gan siếu vi C (HCV) có thế
iảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiếm trọng nhất
là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử
vong.
- Colestyramin/Colestipol: Uống pravastatin cùng với
ooiestyramin/ooiostipol lảm sinh khả dụng của
pravastatin giảm từ 40% đến 511%.
- Ciclosporin: Nguy cơ bệnh oơ/tiêu oơ vân tăng khi
dùng đổng thời với ciclosporin. Phải hạn chế liều
pravastatin khi sử dụng đồng thời với ciclosporin (xem
LIÊU DÙNG VÀ cAcn DÙNG).
- Những sản phấm được ohuyến hóa bởi cytochrom
P450:
+ Không có tương tảo dược động học quan trọng giữa
pravastatin với một vải sản phẩm, đặc bỉệt với những
chất nển/những chất ức chế CYP3A4 như diitỉazem,
verapamil, itraconazol, kotoconazol, những ohất ức chế
protease, nước ép bưởi và những chất ức chế CYP2C9
(như fiuconazoi).
+ Một trong hai nghiên cứu tương tác giữa pravastatin
vả erythromycin cho thẩy có sự gia tăng đáng kể về
AUC (70%) và C,… (121%) oùa pravsatatin. Tương tự
nghiên cứu với clarithromyoin cho thấy oó sự gia tăng
AUC (110%) vả C,… (127%) tăng. Do đó, nên thận
trọng khi dùng pravastatin với erythromycin hoặc
clarithromycin.
+ Cảo thuốc khác: Sinh khả dụng của pravastatin khác
nhau không có ý nghĩa thống kê khi pravastatin được
TUQ.CỤC TRUỘNG
PJR:JONG PHONG
(Z ẫ ÍÍt’n/Ễ JỈỦI Jợ~ i
uổng với acetylsalicylic acid, antacid (khi uống 1 giờ
trước khi uống pravastatin), hoặc probucoi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
(ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu ohảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng và
buổn nôn.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mắt
ngù, suy nhược.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Kết quả thử nghiệm chức năng gan hơn 3 lần giới
hạn binh thường, nhưng phần lớn không có triệu chứng vả
hổi phục khi ngưng thuốc.
Ít gãp, I/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng