Pretension plus 40/12.5mg. Pretension plus 40/12. mm5mg. Pretension plus 40112. um5mg. q 2 qg G
Túnhnn … Tn|nhún Tmhmu
WM: 123 ng Wlưd… 1254 WWI “li.lnl S1
_ mung. › hdmlh: …Dr
……bmử— ::.-::… www Mk ::….fflmW
plus 40/12.5mg. Pretenslon plus 40112.5mg. Pmtenslon plus 40112. h5mg. Ptatensi
. m Tnhhnìn hn. Tuni—
mTMLIa W… !I.In WW 12 su
m… unsnn— Ệỉ-ẵmm ủgử,ẹẹm nmnn
Pretension plus 40/12. 5mg. Pretension plus 40112.5mg. Pretension pIus 40112. 5m
BỐ Y TẾ Ể'Jề'ẵ'uum... Wu…nffl W…ưẫẫẵ
. 1, ’ ởẺga. … … ffl'Ễ—zf :…x :ưằủumm. ỦQSỈÌỈÌ" Dumưmìnrntd
CỤC QLAN LY DƯỢ "“““ "“"°'" ’ "“
…. ——r— 40L12 5mg Pretension plus 40/12. 5mg. Pretension plus 40112.5mg. Pretension pl
ĐA PHE DUY ` …— - ……- **…"
Nu uy…uuum u. …; m…… qu mg WW-
Lân đâu:...ẩ…l…fìổ…ỉ.ắ
ủ ủbm contains: Keep out of reach d children
TeLmL 4o …
HydrẳằỄfohiazide 12.5…"Ẹ Plem read clrefuly lhe inseư peọet mm use.
Indlcatlon. eontmindleation. dosage and
Administration. aldo-eflects:
Please … tho Insen paper.
5brage: Stnre at mom tempemture bdow aơc.
Protect hom llght and humidity.
Speeiũcatìon: USP 34.
MSM—
Dasan medichem Co.,Ltd.
Munufodured by] Nhã san xuát:
DASAN MEDIOHEMCO.. LTD.
10 Wasan-d, Do n, Asan-si,
Chungchmgnam-do, ass—sm. Korea (Hủn Ouócì
%
Ư]
ẳă
Ễễãaễ
zzỉỄ
ỄỄầQ
€…ẵẳễ
x… Iờhưỏng din sủdung …như: mong Iinthuốc.
Tưu chuln: USP 34.
uzụesLulịal
6… sz: aanỊmoJoLuoon^H
6…ov
—Eungov snLd UOỊSUGỊGJd
'"'“'°"“ : BLLsLers ›: … Tab
Mẽl % ntn chữo:
Tdmlsman 4ũmg Đi muóc nuoìi tlm hyM om
Hydmdlomthhzide u.st Đọc kỹ huởun dln sử aụng … m dùng
cm aum. Chổnl chi eth, L.Lèu luọng vi dch Jùng
tác dụng phụ va dc th…g ua …:: Pickođ hyl Đón: … w:
au win: ờ nhlũt ae dìòng dưới wc. Trlnh um aiug vi 66 im
PMARMAKING co.. LTD.
383. Ogung-rl. Gemgok—myoon, Eumsung-gun,
Chungdmn@uk-do. 369-852. Kuma (Hùn Quốc)
" ~ ~ 0 : Ju .
ỂỊJÌSÍJỊÌỌ Dasan medichem Co.,Ltd.
3le10Viẻn |Ỉ
Rx l/mốc bán theo đơn
PRETENSION PLUS
(Viên nén TELMISARTAN vả HYDROCLOROTHIAZID
40/12.5mg, 80l12.5mg)
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên Pretension Plus 40/12.5mg chứa:
Hoạt chẩt: Telmisartan 40 mg
Hydroclorothiazìd 12,5mg
Tá. dược: D-sorbỉtol, meglumin, povidon ( PVP K-30), natri hydroxid, magnesi stearat, ỉsomalt, Iactose khan, natri bicarbonat,
acid citric khan, sắt oxid (đò).
Mỗi viên Pretension Plus 80l12.5mg chửa:
Hoạt chẩt: Telmisartan 80 mg
Hydroclorothiazid 12,5mg
Tá dược: D-sorbitol, meglumin, povidon (PVP K-30), natri hydroxid, magnesi stearat, ỉsomalt, lactose khan, natri bicarbonat,
acid citric khan, sẳt oxid (đỏ). /ểf
- é
DƯỢC LỰC HỌC ./
Hydroclorothiazỉd:
Hydroclorothiazid vả cảc thuốc lợi tiều thiazid lảm tăng bầì tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tải hắp thu
cảc ion natri và clorid ở ồng lượn xa. Sự bải tiết các chắt đíện gỉải khảc cũng tăng đặc biệt lả kaii vả magnesi, còn calci thì
giảm.
Hydroclorothiazid cũng lâm giảm hoạt tinh carbonic anhydrase nên lảm tăng bải tỉết bicarbonat nhưng tác dụng nảy thuờng
nhỏ so với tảo dụng bảỉ tiết Cl“ và không lảm thay đối đáng kể pH nước tiếu. Cảc thiazid có tảc dụng lợi tiếu mức độ vừa
phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hắp thu trước khi đến ổng lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tác dụng.
Hydroclorothiazid có tảc dụng hạ huyết áp, trưởc tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương vả dịch ngoải bảo lỉên quan đến sự
bải tiết natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tảo dụng hạ huyết áp tuỳ thuộc vảo sự giảm sức cản ngoại vỉ, thông qua sự
thích nghi dẩn cùa cảc mạch mảư trưởc tình trạng giãm nồng độ Na+. Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp cùa hydroclorothiazỉd thế
hỉện chậm sau l-2 tuẩn, còn tảc dụng lợi tiễu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ. Hydroclorothìazid lảm tăng tác dụng
cùa các thuốc hạ huyết áp khảo.
Telmỉsartan
Tennisartan lả một chất đối khảng đặc hiệu của thụ thể angiotensin Il (týp ATI) ở cơ trơn thảnh mạch và tuyến thượng thận.
Trong hệ thống renỉn-angiotensin, angiotensin II đựoc tạo thảnh từ angiotensin I nhờ xủc tảo của enzynm chuyền a.ngiotensin
(ACE). Angiotensin [I là chắt gây co mạch, kích thich vỏ thượng thận tống hợp vả giải phóng aldosteron, kích thich tim.
Aldosteron ]ảm giảm bảỉ tiết natri Vả tăng bải tiểt kali ở thận.
Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vảo thụ thể AT. ở cở trơn mạch mảư và tuyến thượng thận, gây giãn mạch
và giảm tảc dụng cúa aldosteron. Thụ Lhề AT; cũng tìm thắy ờ nhiễu mô, nhưng không rõ thụ thể nảy có Iiên quan gì đến sự
ồn định tim mạch hay không. T elrnisartan có ái lực mạnh với thụ thể ATI, gấp 3000 lần so với thụ thể AT;
Không giống như các thuốc ức chế men chuyến angiotensin-nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, cảc
chất đối kháng thụ thể angiotensin 11 không ức chế gỉảng hoả bradykỉnin, do đó không gãy ho khan dai dẳng ~ một tảc dụng
không mong muốn thường gặp khi đĩều trị bằng cảc thuốc ức chế ACE. Vì vậy các chẳt đối kháng thụ thể angiotensin I] được
dùng cho những ngưới phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dằng.
Ở người, liều 80mg telmisartan ức chế hầu như hoản toản tăng huyết áp do angiotensin H. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp)
được duy trì trong 24 giờ vá vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liếư đẩu tiên, tác dụng giảm huyết áp biều
"\
só\
,.m
,—
.rị’ o
.’/Ịỵ`
hiện từ từ trong vòng 3 giờ đẩu. Thông thường, huyết ảp dộng mạch giảm tối đa đạt đựợc 4-8 tuần sau khi bắt đầu đỉều tri.
Tảc dụng kéo dải khi điều trị lâu dải. Ở người tăng huyết ảp, Telmisartan lảm giảm huyết áp tâm thu và tâm trươn g mà không
thay đồi tần số tim. Tảo dụng chổng tăng huyết ảp của teanỉsartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết ảp loại
khác.
Khi ngùng điếu trị telmỉsartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dẩn trong vải ngảy như khi chưa điếu trị, nhưng không có hiện
tượng tăng mạnh trở lại.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hydroclorothiazid:
Sau khi uống, hydroclorothiazìd hẩp thu tương đối nhanh, khoảng 65-75% lỉều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ nảy có thế giảm ở
người suy tim. Hydroclorothiazid tich Iuỹ trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần Iởn dưới dạng không chuyền
hoá. Nửa đời của hyđroclorothiazid khoảng 9,5 — 13 giờ, nhưng có thể kéo dải trong trường hợp suy thận nên cần điếu chỉnh
liều. Hydroclorothiazid đi qua hâng rảo nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhỉ.
Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dâi khoảng 12 giờ.
Tác dụng chống tảng huyết áp xảy ra chậm hơn tảc dụng lợi tiền nhiều và chi có thể đạt được tảc dụng đằy đủ sau 2 tuần,
ngay cả với liều tối ưu giữa 12,5 —25 mg'ngảy. Điếu quan trọng cần biết là tác dụng chống tăng huyết áp của
hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở liếu ]2,5 mg (nửa viên 25mg) Cảo hưởng dẫn điều trị và thử nghỉệm lâm sảng
hiện đại đều nhấn mạnh cần sử dụng lỉều thấp nhất và tối ưu, điều đó lảm giảm dược nguy co tác dụng có hại Vấn đề quan
nọng là phải chờ đủ thời gian để đảnh gỉá sự đảp ứng cún cơ thể đối với tảc dụng hạ huyết áp cùa hyđroclorothiazid, vì tảc/(Z
dụng trên súc cản ngoại vi cần phải có thời gian mới thế hiện rõ / /
/ /
Telmisartan:
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoả. Sính khả đụng tuyệt đối đưòng uống phụ thuộc liều dùng: Khoảng 42%
sau khi uống lỉều 40mg và 58% sau khi uống liếư 160mg. Sự có mật cùa thức ăn lảm giảm nhẹ sinh khả dụng cùa telmisartan
(giảm khoảng 6% khi dùng liếư 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhẳt trong huyết tương đạt được sau 0,5 -1 giờ.
Hơn 99% telmisartan gắn vảo protein huyết tương chủ yếu vảo albumin vả ch—acid glycoprotein. Sự gắn vảo protein lả hằng
định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều. Thế tich phân bố khoảng 500 m.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisaưan, hẩu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đồi theo đường
mật vảo phân, chi lượng rắt it (dưới 1%) thải qua nước tiểu, Nửa đời thải trừ cùa telmisartan khoảng 24 giò, tỷ lệ đảy đinh
cùa telrnisartan vảo khoảng 15-20%. Telmisaưan được chuyền hoá thảnh dạng Iiên hợp acylglucuronid không hoạt tinh, duy
nhắt thấy trong huyết tương vả. nước tiếu. Uống telmisartan với iiều khuyến cáo không gây tích luỹ đảng kể về lâm sảng.
Dược động học cùa telmisartan ở trẻ cm dưới 18 tuồi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở
người cao tuồỉ vả ngưởi đưới 65 tuối. Nồng độ teaniszutan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam 2-3 iần, nhưng
không thấy tăng có ý nghĩa về đảp ủng huyết ảp hoặc hạ huyết ảp thế đúng ở nữ. Do vặy không cần diếu chỉnh liều.
Suy thận nhẹ vả trung bình: Không cần phải điều chĩnh liều. Lọc máu không có tảc dụng thải trừ telmisartan.
Suy gan: Nồng độ telrnisattan trong mảư tăng vả sính khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
cnỉ ĐỊNH:
Pretension Plus được chỉ định để đỉều trị cao huyết ảp.
Dạng kết hợp nảy không được chỉ định cho trị liệu ban đầu [xem phần Liều lượng và cách dùng)
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG:
Trị liệu thay thế
Dạng kết hợp nảy có thế được thay thế cho những thảnh phần đã được chuẩn độ.
Chuẩn lỉếu theo hiệu quả lâm sảng:
Viên Pretension Pius là viên chứa cả telmisartan 40mg vả hydroclorothiazid 12,5mg; hoặc telmìsartan 80mg vả
hydroclorothiazid 12,5mg. Một bệnh nhân mà huyết áp không kỉềm soát đầy dù với tri lỉệu đơn độc telmisartan 80mg có thể
được chuyển sang viên Pretension Plus chứa telmisartan 80mg vả hydroclorothiazid 12,5mg một lần mỗi ngảy, và cuối cùng
tăng lỉếu tới 160/25mg, nếu cần.
Bệnh nhân mả huyết áp không kiềm soát đầy đủ với 25mg một lần mỗi ngảy với hydroclorothiazid có thể chuyến sang viên
telmisartan vả hydroclorothiazid (telmisartan 80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), ngảy 1 lần. Sự đảp ứng lâm sảng với viên
teimisartan vả hydroclorothiazid nên được đánh giả và nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 2-4 tuần trị liệu, liền có
thể đỉều chinh tới 160/25mg nếu cần. Những bệnh nhân được kiểm soát bởi 25mg hydroclorothiazid nhưng lại bị hạ kali
huyết với chế độ liễu nảy, có thế được chuyển sang viên telmisartan vả hydroclorothiazid (teimisartan
80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), một lần mỗi ngảy, giảm Iiều hydroclorothiazid mã không giảm sự đáp ứng hạ huyết áp
mong đợi.
Bệnh nhân suy thận:
Chế độ liều thông thường với viên telmisartan vả hydroclorothiazid cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30mL/phút.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, lợi tiếu quai thích hợp hơn thiazid bới vậy Viên telmisartan vả hydroclorothỉazid không được
khuyến cáo.
Bệnh nhân suy gan: //
Viên telmisartan vả hydroclorothỉazid không được khuyến cảo cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân bị rối loạn tắc mật
hoặc suy gan nên có trị liệu được bắt đầu dưới sự kỉếm soát chặt chẽ của y tế với liều kết hợp 40/12,5 (xem phần Thận trọng).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Viên telmisartan vả hydroclorothiazid được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc
Vì thuốc có thảnh phần hydroclorothiazid nên được chống chỉ định ở bệnh nhân bí tiều hoặc mẫn cảm với dẫn xuất
sulfonamỉde khảc.
Phụ nữ có thai (3 thảng giữa và cuối thai kỳ); Suy gan nặng, suy thận (<30m/phút).
CẢNH BÁO
Tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh cũa trẻ sơ sinh và thai nhi:
Thuốc hoạt động Lrực tiếp trên hệ rennin-angiotensín có thể gây mắc bệnh và tử vong ở trẻ sơ sinh vả thai nhi khi sử dụng cho
phụ nữ mang thai. Một vải chục trường hợp đã được báo cảo trong cảc tải Iỉệu thế giới ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế
men chuyển. Khi phát hiện mang thai, ngừng sử dụng telmisartan vả hydroclorothiazid ngay khi có thế.
Sử dụng thuốc mà hoạt động trực tiếp trên hệ rennin-angiotensin trong suốt kỳ thứ 2 và 3 của thai kỳ được cho là lỉên quan
tới nhũng tổn thương cùa thai nhi và trẻ sơ sinh, gổm hạ áp, giảm sản xương sọ trẻ sơ sinh, bí tiều, suy thận có phục hồi hoặc
không phục hồi và từ vong. Ít nước ối cũng đã được báo cảo, có lẽ là kết quả giảm chức năng thận cùa thai nhì; ít nước ối
trong trường hợp nảy cũng được cho là liên quan tới sự co rút chân tay cùa thai nhi, sự biến dạng của sọ và mặt, giảm sự phát
triền cùa phổi.
Sinh non, chậm phảt triền trong tử cung, và ống động mạch cũng đã được bảo các mặc dù không rõ liệu những triệu chứng
nảy có phải là do phơi nhiễm với thuốc.
Đối với kỳ thứ nhất cùa thai kỳ, những tảo dụng phụ nảy không xuất hiện do sự phơi nhiễm cùa thuốc trong tử cung nhưng sự
phơi nhiễm nảy cũng nên được hạn chế. Người mẹ có phôi Lhai và bảo thai được phơi nhiễm với chẩt đối khảng thụ thể
angiotensin II trong suốt kỳ đầu cùa thai kỳ nên được thông báo. Tuy nhiên, khi bệnh nhân mang thai, bác sỹ nên ngừng sử
dụng telmisattan vả hydroclorothìazid ngay tức thời.
Hiếm (có lẽ dưới 111,000 phụ nữ mang thai), sẽ không tim thẩy chất thay thể chất đối khảng thụ thể angiotensin II. Trong
những trường hợp hiếm nảy, người mẹ nên được thỏng báo về cảc nguy hại tiếm tảng đối với thai nhi cùa họ, và kiếm tra
bằng siêu âm liên tục để đảnh giả môi trường nước ối.
Nếu quan sảt thẳy thiếu nước ối, Viên telmisartan vả hydroclorothiazid nên được ngừng trừ khi thuốc được xem là sự sống
còn đối với người mẹ. Kiềm tra cử động của thai nhi ( CST), đo sức khỏe thai nhi (NST) hoặc trắc nghiệm sinh học (BPP) có
thể lả thích hợp, phụ thuộc vảo tuần của thai nhỉ, Bệnh nhân và bác sỹ nên lưu ỷ, mặc dù, thiều ối có thế không xuất hiện cho
tởi sau khi thai nhi đã có những tổn thương không hồi phục được.
Trẻ sơ sinh với tiền sử phơi nhiễm tử cung với chất đổi khảng thụ thể angiotensin ]] nên được kiểm soát chặt chẽ về hạ áp,
thiều niệu, tăng kali huyết. Nếu thiều niệu xuất híện, chủ ý các biện phảp hỗ trợ về huyết ảp vả tưới máu thận. Thay máu hoặc
thẳm tách có thế được yêu cầu như lá một biện pháp đề đảo ngược hạ áp vảlhoặc thay thế đối vởi chức năng thận bị rối loạn.
Một nghiên cứu độc tính tiến triến đã được thực hiện trên chuột nhắt với telmisaftan/hydroclorothiazỉd ở liếư s,zn.n; LSJ4,7;
50H 5,6; vả 0115,6 mglkgf'ngảy. Mặc dù dạng kết hợp ở liếư cao gắp đôi xuất hiện độc tế nhiều hơn (giảm sự tăng trọng ìượng/ỵ '
đáng kế) đối với việc sử đụng từng thuốc, nhưng không thắy sự tăng độc tính đối với sự phát triền cùa phôi. /ÓZẶ/
/_,/ọ
Không quan sảt thẳy tảo dụng gây quải thai khi telmisanan được sử dụng cho chuột nhắt mang thai ở iiều uống tới
50mg/kấngảy vả thỏ mang thai ớ Iiều uống tới 45mgfkgỉngảy. Ở thò, phôi thai chết liên quan tới độc tinh của thỏ mẹ (bị
giảm sự tăng trọng iượng cơ thế và sự tiêu hao dinh dưỡng) đã được quan sát & liếư 4Smgfkg/ngảy [khoảng 12 lần iiều 80mg
lả khuyến cảo tối đa ở người (MRHD) dựa trên cơ sở mgv'mz].
Trên chuột nhắt, liều telmisartan gây độc tinh chuột mẹ (giảm sự tăng trọng lượng cơ thế và sự tiêu hao năng lượng) là
lSmg/kg/ngảy (khoảng 1,9 lần liều khưyến cảo tối đa ở người (MRHD) dựa trên cơ sở mgjmz), sử dụng thuốc trong thời kỳ
thai kỳ muộn và cho con bú, đã quan sát thẳy các tác dụng phụ trên trẻ sơ sỉnh gồm giảm khả nãng sống sót, cân nặng khi
sinh thẩp, chậm trường thảnh vả. giảm sự tăng cãn. Đã thẩy telmỉsartan trong thai nhi chưột trong suốt thai kỳ muộn và trong
sữa mẹ. Không quan sát thấy tác dụng cùa độc tính tiến triến trên chuột nhắt và thỏ ở liều tương ứng 5 và lSmg/kg/ngảy,
khoảng 0,64 vả 3,7 lần đựa trên Lng/m2 so với liều khuyến cảo tối đa trên người của telmisartan (80mg/ngảy).
Các nghìên cừu trên hydroclorothiazid đã được tỉến hảnh với chuột đồng và chuột nhắt mang thai trOng giai đoạn phát sinh cơ
quan chủ yếu ở iiều tương L'nig tới 3000 và lOOOmg/kg/ngảy, cho thẳy không có bằng chứng về tốn thương với thai nhi.
Thiazid qua được hảng rảo nhau thai và xuất hiện trong máu dây rốn. Bảo thai hoặc trẻ sơ sinh có nguy cơ vảng da, giảm tiếu
cẩu, và cảc phản ứng bất lợi khảc đã xuất hiện ở người lớn.
Hạ huyết ảp ở bệnh nhân giảm thể tỉch:
Bắt đầu trị liệu chống tăng huyết ảp & bệnh nhân mà hệ rennin-angiotensin được kích hoạt như bệnh nhân bị hạ. natri hoặc hạ
thế tich nội mạch, vi dụ bệnh nhân được trị liệu với thuốc lợi tiếu mạnh, nên được sử dụng một cảch thận trọng. Những tình
trạng nảy nên được điều chỉnh trưởc khi sử dụng viên telmisartan vả hydroclorothiazid. Trị liệu nến được bắt đẩu dưới sự
giám sảt chặt chẽ cùa bảc sỹ (xem Liều lượng và Cách dùng). Nếu hạ ảp xuất hiện, bệnh nhân nên đặt trong tư thế nằm ngửa
vả, nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Không chống chỉ định tiếp tục sử dụng khi có sự hạ áp thoáng qua,
những trường hợp nảy thường có thể tiếp tục trị liệu mả không có khó khăn gì một khi huyết ảp được ổn định.
Hydroclorothíazid:
Suy gan: Thuốc lợi tiếu thiazid nên được sử dụng thặn trọng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, vì
sự thay đổi nhỏ về sự cân bằng điện giải vả thể dịch có thế dẫn tới hôn mê gan.
Phản ửng mẫn cảm: Phản ứng mẫn cảm đối với hydroclorothiazid có thể xuất hiện ở bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị
ứng hoặc hen phế quản, những phổ biến hơn ở bệnh nhân có tiến sử như vậy.
Lupus ban đỏ hệ thổng: Thưốc lợi tiều thiaziđe được bảo cảo là gây trầm trọng hơn hoặc kich hoạt lưpus ban đỏ hệ thống.
Tương tảc lithi: Nói chưng không nên dùng lithi với thiazid (xem phần Thận trọng, Tương tảc thuốc, hydroclorothiazid,
lithi).
Cặn thị cấp và glaucom góc đóng thứ phảt: Hydroclorothiazid, một sụlfonamid, có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn tới cận
thị thoảng qua cẩp tinh và giaucoma gớc đóng cẳp. Triệu chúng gồm sự khời phát cẳp tính cùa giảm thị lực hoặc đau mắt vả.
điếu hình xuất hiện trong vòng vải giờ tới vải tuần sau khi bắt đầu trị iiệu. Không trị lỉệu glaucoma gớc đớng có thể dẫn tới
mắt thị lực vĩnh viễn. Trị iiệu chủ yếu iả ngừng sử dụng hydroclorothiazĩd cảng nhanh cảng tốt. Việc sẵn sảng trị liệu bằng
phẫu thuật hoặc thuốc có thể cần được xem xét nếu nhãn áp không kiềm soát được. Nhân tố nguy cơ đổi với sự phảt triến của
glaucoma góc đóng cấp tính có thể gồm người có tiền sử dị úng với sulfonamid hoặc penicillin.
THẬN TRỌNG / ',
Các chắt điện giãi huyết thanh: /ỊÍÍỊ
Telmisartan vè hydroclorothiazid: / '/
Trong cảc cuộc thử nghiệm có kiếm soát sứ đụng trị iiệu kết hợp te]misartan/hydroclorothiazid, không có bệnh nhân nản sử
dụng Iiều 40/12,5mg; 80112,5mg hoặc 80/25mg có sự gỉảm kaii 2 1,4 mEq/L, vả không có bệnh nhân nảo bị tăng kali huyết.
Không ngừng sử dụng thuốc vì lý đo hạ kaii huyết xuất hiện trong quá trình sử dụng dạng kết hợp
teimisartani'hydroclorothiazid. Sự vắng dắu hiện thay đối nồng độ kali huyết thanh có thể là do cơ chế đối nghịch hoạt động
cùa teimỉsaưan vả hydroclorothiazỉd trên sự bải tiết cúa kali ở thận.
Hydroclorotlsiaziđ:
Định kỹ xảo định các chất đỉện giải huyết thanh đề phảt hiện sự mất cân bằng chất điện gỉải có thể nên được thực hiện ở các
khoảng thời gian thich hợp. Tất cả cảc bệnh nhân dùng trị iiệu thiazid nên được theo dõi cảc dấu hiệu iâm sảng cùa sự mất
cân bằng điện giải: hạ natri, hạ ciorua huyết, nhiễm kiềm và hạ kaii huyết. Xác định cảc chắt điện giải trOng nước tỉếu và
huyết thanh lả đặc biệt quan trợng khi bệnh nhân nôn mửa quá mừc hoặc truyền thể dịch. Cảc dắu hiệu và triệu chứng cảnh
bảo cùa mẳt cân bầng thể dịch và điện gỉải, không phân biệt ngưyên nhân, gồm khô miệng, khải, yếu, thờ ơ, buồn ngù, bồn
chồn, iú lẫn, co giật, đau cơ hoặc chuột rút, mỏi cơ, hạ áp, giảm niệu, nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như buồn nôn vả
non.
Sự can thiệp với việc uống đủ chắt điện giải cũng sẽ góp phần hạ kali huyết. Hạ kali huyết có thể gây ioạn nhịp tim và cũng
có thế lảm dễ nhạy cảm hoặc ìảm tăng quá mưc sự đáp ủng cùa tim đối với cảc phản ứng độc hại cùa digitalis (Ví dụ, lảm
tăng sự kích thích tâm thẩt ).
Mặc dù, sự thiếu hụt clorid ở thế nhẹ và thường không cẩn điều trị đặc biệt, ngoại trừ trong truờng hợp đặc biệt dưới đây
(như trong trường hợp người bị bệnh gan hoặc bệnh thận), sự thay thế ciorid có thế được yêu cầu trong trị liệu nhỉễm kỉềm
chưyến hớa.
Hạ natri-huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị phù trong thời tiết nóng, trị liệu thích hợp lả hạn chế nước chứ không phải
kiếm soát muối, ngoại trừ một số truờng hợp hiếm khi hạ natri huyết có đe doạ đến lính mạng. Trong thực tế mất muối, biện
phảp thay thế Lhích hợp là liệu pháp lựa chọn.
Tăng acid uric huyết có thể xảy ra hoặc gout ở một số bệnh nhân dang dùng trị iiệu thiazid,
Đối với các bệnh nhân đải thảo đường điều chinh liều của insulin hoặc thưốc hạ giucoza huyết đường uống có thế được yêu
cầu.
Tăng glưcoza huyết có thể xảy ra với thuốc lợi tiếu thiazid. Vì vậy, đái tháo đường tiềm ẩn có thể xảy ra trong khi trị liệu
thiazid.
Tảc dụng khảng tăng huyết ảp cùa thuốc có thể tảng lên ở bệnh nhân sau khi cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Nếu suy thận trở lên tiến triến rõ rảng cần xem xét tỉểp tực hay ngưng trị liệu thuốc lợi tiểu.
Thiazid đă được biết lảm tăng sự bải tiết magiê trong nước tỉểu, điếu nảy có thể dẫn đến hạ magiê hưyết.
Thiazid có thề lảm giảm sự bải tiết calci trong nước tiếu. Thiazid có thể gây ra sự tảng calci huyết nhẹ hoặc tăng không liên
tực trong trường hợp không có các rối Ioạn của chuyền hỏa calci. Tăng calci huyết rõ rệt có thể là dấu hiệu cùa tăng năng
tuyến cận giáp bị che dấu. Thiazid cần ngưng điếu trị trước khi tiến hảnh kiếm tra chủc năng tuyến cận gỉáp.
Tăng hảm iượng choiesterol vả triglycerid có thể liên quan đến trị liệu với thuốc iợi tiếu thiazid.
Suy giảm chức năng gan
Telmìsarmn
Vì telmisartan chủ yếu được thải trừ bới sự bải tiết mật, bệnh nhân bị rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan có thể bị giảm đỘZỞ
thanh thải cùa thuốc. Do đó viên telmisartan vả hydroclorothiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nảy //
Suy chức nãng thặn
Telmisarlan
Thay đổi chức năng thận như lá một kết quả cùa sự ức chế hệ rennin-angiotensin-aldosteron có thế được đoản trước ở một vải
bệnh nhân nhạy cảm. Ở bệnh nhân mà có chức năng thận có thể phụ thuộc vảo sự hoạt động của hệ rennin-angỉotensin-
aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng), trị liệu với chất ức chế men chuyền angiotensin và thuốc ức chế thụ
thể angiotensin có thế liên quan với thiếu niệu vả/hoặc ure huyết tỉển triển và (hiếm) với suy thận cấp vả/hoặc từ vong. Kết
quả tương tự có thể được đoản trước ở bệnh nhân trị liệu với telmisartan.
Trong cảc nghiên cứu cảc chất ưc chế ACE ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, sự tăng creatinin huyết
thanh hoặc ure nitrogen máu đã được quan sảt. Chưa sử dụng kéo dải telmisartan ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một
bên hoặc hai bên nhưng tác dụng phụ tương tự với những tác dựng phụ thấy với cảc thuốc ức chế ACE nên được dự đoán
trước.
Hydroclorothiazid
Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh thận nặng. ò bệnh nhân bị bệnh thặn, thiazid có thể gây urê huyết.
Tảc động tích iũy cùa thuốc có thề tiển triển ở bệnh nhân bị sưy chửc năng thận.
Ửc chế kép hệ rennin-angiotensin-aldosteron:
Telmisartan
Như là hệ quả của sự ức chế hệ rennin-angiotensin-aidostcron, thay đổi chức năng thận (gồm suy thận cấp) đã được bảo cảo.
Ức chế kép hệ rcnnin-angiotensin-aldosteron (ví dụ, do thêm một thuốc ức chế ACE vảo một thuốc đối khảng thụ thể
angiotensin 11) nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận.
Thử nghiệm ONTARGET trên 25,620 bệnh nhân dưới ss tuổi bị mắc xơ vữa động mạch hoặc tiếu đường kèm tốn thương cơ
quan đích, thừ ngẫu nhiên trên các bệnh nhân chi với telmisartan, với ramiprii hoặc dạng kểt hợp, và theo dõi bệnh nhân
trong một thời gian trung bình là 56 tháng. Chi tiêu iâm sảng liên quan đến từ vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quy và
/J
x›
I
\\0.\
suy tim phải nhập viện ở bệnh nhân sử dụng dạng kết hợp telmisartan vả ramipril không tốt hơn so với nhóm bệnh nhãn chỉ
sử dụng tclmisartan đơn độc hoặc ramiprỉl đơn độc.
Sử dụng đống thời telmisartan vả ramiprii gây tăng sự phơi nhiễm cùa cả ramipril vả ramiprilat bới một thừa số khoảng 2
(xem Thận trọng, Tương tảo thuốc).
Không khuyến câo sử dựng đồng thời teimisartan vả ramipril.
Thông tin cho bệnh nhân:
Phụ nữ mang thai: Các bệnh nhân nữ đang trong độ tuổi sinh để nên được biết về hậu quả cùa sự phơi nhiễm với thuốc hoạt
dộng trên hệ rennin-angiotensin trong thời kỳ thai kỳ thứ 1, thứ. 2 và thứ 3, vả bệnh nhân cũng nên được biết rằng đối với kỳ
thứ nhẳt cùa thai kỳ, những tảo dụng phụ nây không xuất hiện do sự phơi nhiễm cùa thuốc trOng tử cưng nhưng sự phơi
nhiễm nảy cũng nên được hạn chế. Những bệnh nhân nảy nên được yêu cầu bảo cảo mang thai với bác sỹ ngay khi có thế.
Triệu chứng hạ a'p: Bệnh nhân đang uống viên teimisartan vả hydroclorothiazid nên được cảnh bảo lả đầu óc quay cuồng có
thề xưẳt hiện, đặc biệt trong ngảy đầu trị iiệu, và triệu chứng nảy nên được bảo cảo với bảo sỹ kê đớn. Bệnh nhân nên được
thông bảo iả nếu xuất hiện ngắt xin, nên ngừng sử đụng viên teimisartan vả hydroclorothiaziđ cho tới khi đã tham khảo ý kiến/f' ' '.
bác sỹ. j
Tất cả bệnh nhân nên được cánh báo rằng uống không đủ nước, ra mồ hôi quả. nhiều, tiêu chảy, hoặc nôn mứa có thể dẫn tới
tụt huyết ảp quá mức, với hậu quả tương tự ngất và đầu óc quay cuống có thể xảy ra.
Bổ sung KaIi: Bệnh nhân đang ưống viên telmisartan vả hyđrociorothiazid nên được thông báo lá không sử đựng các chẩt bổ
sung kali hoặc cảc muối thay thế mã có chứa kali mã không tham khảo bảo sỹ kê đơn.
Tương tảc thưốc:
Telmz'sarian
Digoxin: Khi tehnisartan được sử dụng đồng thời với digoxin, tăng nồng độ đỉnh trung bình của digoxin (49%) và tăng nồng
độ rãnh (_20%) đã được quan sảt. Do đớ, khuyến cảo lả nồng độ digoxin nên được kiếm soát khi bắt đẳu sử dụng, điếu chỉnh
vả ngừng teimisartan đế trảnh quả iiều hoặc không đủ trị iiệu digitalis.
Lithi: tăng thuận nghịch nồng độ iithi hưyết thanh và độc tố đã được báo cáo trong suốt quá trinh sử dụng đống thời iithi với
cảc thuốc ức chế mcn chuyến angiotensin. Cũng có những trường hợp được bảo cáo với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin
II gổm telmisattan. Bởi vậy lithi không nên được sử dụng với thưốc lợi tiếu, không khuyến cảo sử dụng lithi với telmisartan
vả hydroclorothiazid.
I
i
<
1
Thuốc chỗng viêm Non-Steroid gồm các thuốc ức chế có chọn lọc cyclooxygenase ~2 (chất ửc chế COX-2): Ô bệnh nhân cao
tuổi, giảm thể tích nội mạch (gồm cả những trường hợp đang trị liệu thuốc lợi tiều), hoặc với những thuốc iâm tổn thương
chức năng thận, sử dụng đồng thời với NSAIDS, gồm cả thuốc ức chế chọn iọc trên COX-2, với các thuốc khảng thụ thể
angiotensin H, gồm teanisartan, có thể dẫn tới tốn hại chức năng thận, gồm cả suy thận cẳp. Những ảnh hướng nảy thường
hồi phục. Kiếm soát chức năng thận định kỳ ở bệnh nhân đang sử dụng trị liệu telmisartan vả NSAID.
Tảc dựng hạ ảp của thuốc đối khảng thụ thể angiotensin 11, gồm cả telmisartan có thể bị giảm bới cảc thuốc NSAIDs gồm cả
thưốc ức chế chọn lọc cox-z.
Ramiprz'l vờ ramiprifaf: Sử dụng đồng thời teimísartan 80 mg một iần mỗi ngảy vả ramipril lOmg một lần mỗi ngảy cho
người khỏe mạnh lảm tảng Cmax hằng định vả AUC của ramiprii tương ứng 2,3 và 2,1 lần, và tăng Cmax vả AUC cùa
ramiprilat tương ứng 2,4 và 1,5 iần. Ngược iại, Cmax vả AUC của teimisartan giảm tương ứng 31% vả 16%. Khi sử dụng
đồng thời telmisartan vả ramìpril, sự đảp ứng có thể là lớn hơn vì có lẽ tác dụng dược iực học gia thêm của những thuốc kết
hợp, và cũng bới vì tăng sự phơi nhiễm ramipril vả ramiprilat khi có mặt telmisanan.
Warfarin: Telmisartan được ưống trong 10 ngảy lảm tăng nhẹ nồng độ rãnh trung binh cùa warfarin; sự giảm nảy không lảm
thay đồi tỷ iệ tiêu chuẩn hóa quốc tế (INR).
Các thuốc khác: Sử dụng đồng thời với teimisartan không gây tương tác đáng kể trên iâm sảng với acetaminophen, amlodipin,
giibenclamid, simvastatin, hydroclorothiazid hoặc ibuprofcn. Telmisartan không được chuyền hóa bới hệ cytochrome P450
vả không có tảo dụng trên in vitro trên enzyme cytochrome P450, ngoải trừ với một số chất ức chế CYP2CI9. Telmisartan
không được cho iả tương tác với các thuốc ức chế enzyme cytochrome P450; nó cũng không được cho là tương tác với các
thuốc được chuyển hóa bời enzyme cytochrome P450, ngoại trù có thề ức chế sự chuyển hóa cùa các thuốc được chuyến hóa
bởi CYP2CÌ9.
Hydroclorothiazid
Khi sử dụng đồng thời, những thuốc sau có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
Rượu, barbiturat, hoặc cảc thuốc hướng thần: tiềm tâng hạ huyết áp thế đứng có thể xuất hiện. /
Thuốc điều trị tiều đường (thuốc uống vã insulin): Có thế cần điều chỉnh liều của thuốc điều trị tiếu đường.
Các thuốc chống tăng huyết áp khác: gia thêm tác dụng hoặc tiềm tảng.
Nhựa Cholcstyramin vả colestipol: Sự hấp thu của hydroclorothiazid bị giảm khi có mặt cùa nhựa lảm trao đổi anion. Liều
đơn cùa nhựa cholestyramin hay colestipol gắn kết với hydroclorothiazid vả giảm sự hấp thu cùa thuốc từ đường tỉêư hóa tới
tương ứng 85% và 43%.
Corticosteroids, A CTH: Lảm tăng sự suy giảm chắt điện giải, đặc biệt là hạ kali.
Các amin tăng huyết ảp (ví dụ, norepinephrin): Có thế lảm giảm sự đáp ứng cảc thuốc amin tăng huyết áp nhưng không đủ
để ngăn cản việc sử dụng chúng.
Thuốc giãn cơ xương, khóng khử cực (ví dụ, tubocurarin): có thế iâm tăng sự đảp ứng đối với thuốc giãn cơ.
Líthi: Nói chung không nên dùng cùng với thuốc lợi tiều. Cảo thuốc lợi tiểu giảm độ thanh thải thận cùa lithi và gia tăng cao
nguy cơ độc tính iithi. Tham khảo toa hướng dẫn cùa chế phẩm lithi trước khi sử dụng những chế phẩm nảy với viên
telmỉsartan vả hydroclorothiazid.
Thuốc chổng víêm Non-steroia': Ở một số bệnh nhân, sử dựng thuốc chống viêm non—steroid có thể giảm tác dụng lợi tiểu,
tăng bải tiết natri niệu và chống tăng huyết ảp của thuốc lợi tiếu quai, giảm kali vả thiazid. Do đó, khi viên Telmisartan vả
hydroclorothiazid vả cảc thuốc chống viêm non-steroid được sử đụng đổng thời, bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ để
xảo định liệu tảc dụng iợi tiều mong muốn có đạt được không.
Khả năng gãy ung thư, đột biến gen và suy giãm khả năng sinh sân:
TeImisartan vả hydroclorothiazid
Chưa có các nghiên cứu về khả năng gây ung thư, đột biến gen, hoặc suy giảm khả năng sinh sản được tiển hảnh với dạng kết
hợp teimisartan vả hydroclorothiazid.
Telmisartan
Chưa có bằng chứng về khả năng gây ung thu khi telmisanan được dùng trong chế độ uống ở chuột nhắt và chuột đồng tới 2
năm. Liều cao nhắt được dùng cho chuột nhắt (1000 mg/kg/ngảy) và chuột đồng (iOOmgfkg/ngảy) tinh theo mg/m2 tương
ứng gấp khoảng 59 và 13 lằn Iiều khuyến cảo tối đa trên người (MRHD) của telmisartan. Những Iiều tương tự như vậy đã
được thử nghiệm để cung cấp sự phơi nhiễm hệ thống trung bình với telmisartan tương ứng >100 lần và >25 lần so với sự
phơi nhiễm hệ thống ở người đang dùng MRHD (80mg/ngảy).
Những thử nghiệm độc tính gen không cho thấy bất kỳ tảo dụng phụ iiên quan tới telmìsaưan ở cả gen hoặc mức
chromosome. Những thử nghiệm nảy gồm cảc thử nghiệm đột biến vi khuẩn Salmonella vả E. coli (Ames), thử nghiệm đột
biến gen với tế bảo V79 chuột túi má Cricetus Trung Quốc, một thử nghiệm tế bảo di truyền học với tế bảo lympho người, và
một thử nghiệm nhân sinh sản chuột
Không thấy tảc dụng liên quan tới thuốc trên sự sinh sản cùa chuột đồng cái và đực được chú ý ở liều lOOmg/kglngảy (liếư sứ
dựng cao nhất), gấp khoảng 13 lần, tính theo mg/mz, liếư MRHD cùa telmisaưan. Liều nảy trên chuột cho sự phơi nhiễm hệ
thống trung bình (AUC telmisanan được xảc định vảo ngảy thứ 6 của thai kỳ) ít nhất gấp 50 lần sự phơi nhiễm hệ thống
trung binh ở người với liếư MRHD (80mg/ngảy). %
/
Hydroclorothiazid
Một nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột đống uống thuốc 2 năm được tiến hảnh dưới sự bảo trợ cùa Chương trinh độc tính
quốc gia (NTP) cho thấy không có bằng chứng về khả năng gây ung thư của hydroclorothiazid ở chuột nhắt cái (ở iiều tới xấp
xỉ 600mg/kglngảy) hoặc trên chuột đồng cái và đực (ở liều tới xắp xỉ iOOmg/kg/ngảy). Tuy nhiên, Chương trình độc tính
quốc gỉa CNTP) đã thấy có bằng chứng nhưng không rõ rảng về sỉnh carcinom gan ở chuột nhắt đực.
Hydroclorothiazid không có độc tính gen trong ống nghiệm trong thử nghiệm đột biến Ames của Salmonella typhimurium
chùng TA 98, TA 100, TA 1535, TA 1537 và TA 1538 vả trong thử nghiệm buồng trứng chuột túi mả cricetus Trung quốc về
sai iệnh nhiễm sắc thề, hoặc trên ống nghiệm trong thử nghiệm sử dụng nhiễm sắc thể tế bảo mẩm phôi chuột nhắt, nhiễm sắc
thể tùy xương chuột túi mả cricetus Trung quốc, và gen lặn liên kết giới tính của ruồi giấm gây tử vong. Kết quả thử nghiệm
dương tính đã thu được trong ống nghiệm thử nghỉệm (clastogcnicity) trao đổi nhiễm sắc thể CHO Sister, trên thử nghiệm tế
bảo lympho chuột nhắt (tính gây đột biến), và trên thử nghiệm không phân ly Aspergilius niduians.
Hydroclorothiazid không có tảc dựng phụ trên khả năng sinh sản của chuột nhắt và chuột đồng của cả hai giới tính trong các
nghiên cứu trong đó những loải nây được tiếp xúc, thông qua chế độ ăn uống, ở iiều tương ứng tới 100 vả 4mg/kg, trước khi
giao phối và trong suốt thời kỳ mang thai.
Phụ nữ mang thai:
Thai kỳ loại c (3 tháng đầu tiên) và D (3 thảng giữa và 3 thảng cuối) (xem phần CẢNH BÁO, tỷ lệ mắc bệnh, tử vong cùa
thai nhi/trè sơ sinh).
Phụ nữ cho con bú:
Không biết liệu telmỉsartan có được bâi tiết vảo sữa mẹ hay không, những teimisartan được thấy iả có trong sữa của chuột.
Thiazid thi có trong sữa người. Bởi vì tiềm tảng tảc dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nến tính toán quyết định ngừng cho con bú hoặc
ngừng dùng thuốc theo tầm quan trọng cùa thưốc với người mẹ.
Sử dụng cho trẻ em:
Tính an toản và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Sử dụng ở người cao tuổi:
Trong các cuộc thử nghiệm lãm sảng có kiếm soát (n=1017), xẳp xỉ 20% bệnh nhân được trị liệu với
telmisartan/hydrociorothiazid có tuổi từ 65 trở nên, và 5% là 75 tuồi trở nên. Không có sự khảc biệt tổng thế về tinh an toản
và hiệu quả cùa tclmisartanfflydroclorothiazid được quan sảt thẳy ở những bệnh nhân nảy so với bệnh nhân trẻ tưối. Kinh
nghiệm lâm sảng được báo cáo khảo không thấy sự khảo biệt nản về sự đảp ứng giữ người cao tuổi và người trẻ tuồi, nhng
không loại trừ một vải người cao tuổi nhạy cảm hơn.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRÊN KHẢ NĂNG LÁl xs VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khi chưa có một báo các cụ thể nảo, thì bệnh nhân vẫn cần được thông bảo về những tác dụng phụ không mong muốn họ có
thể gặp như chớng mặt hay buồn ngủ trong khi điều trị bằng Pretension Pius. Do vậy, phải cẳn trọng khi lải xe hay vận hảuh
máy móc.
TÁC DỤNG PHỤ:
Viên te1misartan vả hydroclorothiazid đã được đảnh giả về tính an toản trên hơn 1700 bệnh nhân gồm 716 bệnh nhân được trị
iiệu trên 6 tháng và 420 bệnh nhân trị iiệu trên 1 năm. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng với viên telmisartan vả
hydroclorothiazid, không có tảo dụng phụ không ngờ tới được quan sảt thẳy. Kinh nghiệm về tảo dụng phụ còn được hạn chế
với những người mã trưởc đó đã được báo cảo có tác dụng phụ với telrnisartan vảlhoặc hydroclorotlúaziđ. Tần xuất chung
cùa cảc tảo dụng phụ được báo cáo với dạng kết hợp nảy là so với giả được. Cảo tảc dựng phụ phổ biến 1ả nhẹ vả thoảng qugf/é
và không đòi hòi ngừng trị liệu. f '
C
Cảo tảo dụng phụ xuất hiện ở tỷ iệ từ 2% trở lên ở bệnh nhân được điếu trị với telmisattan/hydrocioroffliazid và ở tỷ lệ cao
hơn so với bệnh nhân trị iiệu với giả dược, không phân biệt mối quan hệ nguyên nhân, được trinh bảy ở bảng 1.
BẢNG l. Cảo trường hợp xuất hiện 2 2% bệnh nhân dùng te1misartan/hydrociorothiazid (HCTZ).
Teima’HCTZ Giả dược Telm HCTZ
(N=414) (N=74) (N=209) (N=121)
cớ) (%) t%› (%)
Toản thân*
Mệt mỏi* 3 l 3
Hội chứng giông cúm 2 L 2 3
Hệ thần kỉnh trung u'ơng/ngugi vi
Chòng mặt 5 1 4 6
Hệ tiêu hớa**
Tíêu chảy 3 o 5
Buồn nôn* 2 o ]
Rối ioạn hệ hô hẩp*
Viêm xoang* 4 3 3 6
Nhiêm khưân đường hô hâp trên* 8 7 7 10
* bao gồm tất cả các liều telmisartan (20-160mg), hydroclorothiazid (6,25—25mg), và dạng kẽt hợp cún chúng.
Những tảc dụng phụ sau đây được báo cảo ớ tỳ iệ dưới 2% ở bệnh nhân trị liệu với teimisartanlhyđrociorothiazid và ở tỷ lệ
cao hơn so với bệnh nhân trị lĩệu với giả dược: đau lưng, khó tiêu, nôn nửa, nhịp tim nhanh, hạ kali mảư, viêm phế quản,
viêm họng, phảt ban, hạ huyết ảp thể đứng, đau bụng.
Cuối cùng, cảc tảo dụng phụ sau đây được bảo cáo ở một tỷ lệ từ 2% trở lên ở bệnh nhân trị liệu với
telmisartan/hydrociorothiazid, nhưng bằng hoặc phổ biến hơn ở nhóm giả dược: đau, nhức đầu, ho, nhiễm khuẩn đường tiết
niệu.
Các tác dụng phụ xuất hiện ở khoảng hoặc cùng tỷ lệ giữa nam và nữ, người cao tuổi và người trẻ tuổi, bệnh nhân da đen vả
da mảư khác
Trong cảc cuộc thử nghiệm có kiểm soát (n=1017), 0,3% bệnh nhân trị Iiệu với viên telmisartan vả hydroclorothiazid với cảc
hảm lượng 40/12,5mg; 80/12,5 mg hoặc 80l25 mg đã ngừng trị liệu do hạ huyết áp thế đứng, và tỷ lệ chóng mặt tương ứng là
4%, 7% và 1%.
Telmisartan
Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo với telmisanan, mã không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được liệt kê
dưới đây:
Hệ thần kinh tựđộng: liệt dương, tăng tiểt mồ hôi, đỏ bừng. %
Toản thân: Dị ứng, sốt, đau chân, mệt mỏi, đau ngực. /
T im mạch: Đảnh trổng ngực, phù phụ thuộc, đau thắt ngực, chân phù nề, ECG bất thường, tăng áp, phù ngoại biên.
Hệ thẩn kinh trung ương: mất ngù, buồn ngù, đau nửa đầu, chóng mặt, đi cảm, co thẳt cơ bắp không tự chù, giảm cảm giác.
Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, viêm dạ dảy, khô miệng, trĩ, vỉêm dạ dảy-ruột, trầo ngược dạ dảy thực quản, đau răng, rối loạn
tiêu hòa không rõ rảng.
Chuyển hóa: gout, tảng cholesterol máu, đái tháo dường.
Cơ xương khớp: viêm khớp, đau khởp, chuột rút ở chân, đau chân, đau cơ.
Tâm IILần: Lo âu, trầm cảm, căng thằng.
Cơ chế Ithăng: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa.
Hô hấp: Hen, vỉêm mũi, khó thở, chảy mảư cam.
Da: Viêm da, eczema, ngứa.
Niệu: Tăng tần số đi tiểu, viêm bảng quang.
Mạch ma'u: Rối ioạn mạch máu não.
Giác quan: Nhin bất thường, viêm kết mạc, ù tai, đau tai.
Một trường hợp phù mạch đã được bảo các (trong tống số 3781 bệnh nhân trị iiệu với teimisartan).
H ydroclorothiazid
Các phản ứng phụ khác đã được bảo cáo với hydroclorothiazid, mả không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được
iiệt kê dưới đây:
Toản llLân: yếu
Tỉêu hóa: viêm tựy, vảng da (vảng da ứ mật), viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng dạ dảy.
Huyếtl1ọc: thiếu mảư bắt sản, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu than huyết, giảm tiểu cầu.
Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, hư thận hoại tử (viêm mạch vả viêm mạoh da), sốt, suy hô hẳp
bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ửng phản vệ.
Chuyển hóa: tảng đường huyết, đường nỉệu, tăng acid uric máu.
Cơ xương: co thắt cơ.
Hệ lllầll kinh/tâm thẩn: bồn chồn.
Thận: suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ
Da: Hồng ban đa dạng gồm cả hội chứng Stevens-Johnson, viếm da tróc vẩy gổm cả nhiễm độc hoại tử biếu bi.
Giác quan: nhìn mờ thoảng qua, chứng trông lủa vảng.
Các tác dụngphụ được báo cáo khi Iưu hân]: Lhaổc:
Những tác dụng phụ sau đây được thấy trong suốt thời gian sau khi phê chuẩn cho sử dụng viên teimisartan. Vì những tác
dụng phụ nảy được báo Cảo tự nguyện từ một số lượng bệnh nhân không chẳc chẳn, các oảo tảo dụng phụ nây thường không
được thiết lập tần xưắt chắc chắn hoặc thiềt iập được mối iiên quan với sự phới nhiễm thuốc.
Quyết định phân loại nhũng phản ứng được dựa trên đặc trưng của một hoặc hơn những nhân tố sau:
(1) Mức độ nghiêm trỌng cùa phản ứng, (2) tẩn suất bảo cảo, hoặc (3) mức độ cùa mối quan hệ nguyên nhân với viên
temisartan. Cảo tác dụng phụ được báo cảo tự phảt với tẩn xuất phổ biến nhất gồm: dau đần, chóng mặt, sưy nhược, ho, buồn
nôn, mệt mòi, yếu, phù, phù mặt, phù chân, phù mạch thần kinh, mảy đay, mẫn cảm, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, đau ngực, rưng
tâm nhĩ, suy tim sung huyết, nhổi máu cơ tim, huyết ảp tăng, tảng huyết ảp trầm trọng, hạ áp (gồm cả hạ hưyết áp thế đứng),
tăng kali huyết, ngất xỉu, khó tiếu, tiêu chảy, đau, nhiễm khuẩn đường niệu, rối ioạn chức năng cượng dương, đau lưng, co co
(gồm cả chuột rút chân), đau cơ, nhịp tim chậm, tăng bạch cẩu ái toan, giảm tiểu cầu, tăng acid uric, rối loạn chức năng gan,
suy thận gồm cả suy thận cấp, thiếu mảư, tăng CPK, phản ứng phản vệ, và đau dây chằng (gồm cả đau gân, viêm bao gân).
Một vải trường hợp hiếm tiêu cơ vân đã được báo cáo ở bộnh nhân dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin 11 gồm cả viên , . …
J/Íg'
|L.
telmisartan.
7
Các phát hiện phòng thí nghiệm iâm sảng:
Trong các cuộc thử nghiệm có kỉếm soát, sự thay đồi liên quan tới lâm sảng cùa các thông số thử nghiệm phòng thí nghiệm
chuẩn hiếm khi oó iiẽn quan tới việc sử dựng viên telmisartan vả hyđroclorothiazid.
Huvết cầu tổ và tử lẽ thể tích huvết cẩu: Giảm huyết cần tổ (2 2g/dL] và tỷ iệ thể tích huyết cầu (29%) đã được quan sát
trên 1,2% vả 0,6% bệnh nhân dùng telmisartan/hydroclorothiazid, tương ứng, trong các cuộc thử nghiệm có kiếm soát.
Sự thay đối huyết cầu tố và tỷ lệ thề tich huyết cằn không được xem lá có ý nghĩa lâm sảng đảng kề vả không phải ngừng
thuốc do thiếu máu.
Creatinine, Niirogen ure ma'u (BUN): tăng BUN (z 11,2 mgl'dL) vả creatine huyết thanh (2 0,5 mgde) đă được quan sát
trên tương ứng 2,8% vả 1,4% bệnh nhân tăng áp vô căn được trị iiệu với viên teimisartan trong cảc cuộc thử nghỉệm lâm sảng.
Khộng có bệnh nhân nảo ngừng trị iiệu với telmỉsartan do tăng BUN hoặc creatinin.
Các thử nghiệm chức nãng gan: đôi khi tăng men gan vảlhoặc bilirubin huyết thanh xuất hiện. Không cằn ngừng trị 1iệư
telmisartan/hydroclorothiaziđ đo chức năng gan bắt thường.
Các chất đỉện giải huyết ưu…h: xem mục “Thận trọng”.
QUÁ LIÊU:
Telmisartan
Dữ liệu có sẵn Iiên quan tới quá 1iều teimisartan trên người còn giới hạn. Cảo biếu hiện cùa quả liếư với teimisartan sẽ là hạ
ảp, chóng mặt và nhịp tỉm nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xuất hiện từ kích thich đối giao cảm (giây thần kinh phế vị).
Nếu triệu chứng hạ áp xuất hiện, trị iiệu hỗ trợ nên được thực hiện, telmisartan không được ioại bầng cảch thẳm tảch máu.
Hydroclorothiazid
Cảc đẩu hiện vả triệu chứng phổ biến nhất được quan sảt ở những bệnh nhân nảy lá thuốc gây giảm chẩt điện giải (hạ kaIi
huyết, hạ chloro huyết, hạ natri huyết) vả mẩt nước do lợi tiếu quá mức, Nếu digitalis cũng được đùng, hạ ka1i huyết có thề
lảm tăng rối ioạn nhịp tỉm. Mức đó loại hyđrcciorothiazìd bằng thẳm tách máu chưa được thiết 1ập. Liều LDso uống của
hydroclorothiazid iả 1ởn hơn iOg/kg trên cả chưột nhắt vả chưột đồng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUÀN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sảng và độ ẩm.
QUY cÁcn ĐỎNG GÓI:
Hộp 3 vi x 10 viên.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CÂN THÊM THÔNG TIN XIN HÒI BÁC SỸ
KHÔNG DÙNG THUỐC ĐÃ QUÁ HẠN sử DỤNG
ĐỀ XA TẨM TAY TRẺ EM
CÔNG TY SẢN XUẤT:
DASAN MEDICHEM CO., LTD.
#10, Wasan-ri, Dogo-myeon, Asan-si, Chungcheongnam-do, 336-910, Korea
CÔNG TY ĐÓNG GÓI:
PHARMAKING CO., LTD
363, Ogung-ri, Gamgok-myeon, Eumsưng-gun, Chungchengbuk-do, 369-852, Korea.
TUQ. CỤC TRUỞNG
p_TRUỜNG PHÒNG
Jifguyễn inty Jfflny
ửĨu'“ '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng