513,qu lW9!L annưuunppmnhq ; Bum msnM m1
ị og H ueụesaJd
.MỸ/ỡOcr
. BỘ Y TẾ
CỤC QUẨN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâut.ẩẫl…íĩJ…dầì
’ Presaẵảã H 50
Losartan potassium 50mg & Hydrochiomthỉazìde 12.5mg Tablets
Each ĩLIm-cnated tnblet mntinl
Losnnnn Pousuum USP 50 mg maLdeẹriỉllỉếũa W
Hydrochlorothlazide aP , 12 5 mg Ễ Ễ
Dosege As directod by the Physcmn lpca . E
R… to … pa…ge …… iot deta'ts. cha LgẸgratorleg Ltd. Ễ E
Storage~ 6… in : eool and ơy pleee. below aơc Pi N°- 1- Ảlhl— 'leessn
KEEP OUT or— nacn OF CHILDREN Pm ²96 ²39 mm… '“°² B 8
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE use ẩ Ễ Ê
Presartan H 50
Losartan poiassium Sững & Hydrochiorothiezìde 12 5mg Tablets
Each tìlm-coatnd tab… contains-
NHI34
,_ Lesartan Potassium USP _ . 50 mg M L _
PPỂS-ỊPW’ỮL N 'iĩ›ảìJ Lẻ
Presartan H 50
Losartm potassuum 50mg & Hydrod1broth'azide 12.5mg Tablets
FiIm—coated Tablets
ụcha
"i
Losartm polmtum 50mg & Hydrochlthiazide 12,5mg Tobchs
Composition: Rx Tnuđc uán meo đon \”
Each ũlm—ooated Iablet eontains Thinh phim Mỏi viên nén bao phim eo dmửa
Locartan Pơlassium USP 50 mg Losan Potasỉum USP 50 mg
Myđrochlotothinude ep 12 5 mo Hydrochlotothiutđe BP 12.5 mg Ệ Ễ
Doan: As dlrectod ny Ihe Physician Llèu lượng: Ĩheo chỉ dln cùa thAy thuóc >~` ~
Lndication. Connindicnon. Precauhon. cní dịnh. Chóng ehỉ tinh. Khuyến cáo. 3 Ế Ễ
Side etLecis and other intofmahons uc dung ngoại y' vá dc thờng Lm knic Ễ g g
Retol to the package insert tot detail; Xin xem tớ hưởng qịn ;o- dWQ Mn Lmng
Sturaguf Bio qutn: Bảo quin tnuôc nơi khô mải. dưới 30'C ẵ ẵ »— B
Stere in a eool and dry ptaoe. below 30'C Đong gói; Hộp 2 vl ›: 14 nen ẵ 8 g ă ~ẫ
Pieklgc: z : 14 Iahlels ĐE THUOC XATAM TAY TRẺ EM Ì v8 ị
KEEP OUT OF REACH OF CHLLDREN ooc KỸ HƯỚNG DÃN sứ DUNG TRUÓC KHI DÙNG z £ ~— ị
CAREFULLY RE^D THE ^CCOMP^NWNG Manưladưed '… Inđia byISa'n xuáL Lụi An 66 hời J … ẵ Ễ _
INSTRUCTIONS BEFORE USE ụcha 5 g m 2 3
ÍGWR' ` Ipca Laboratories Ltd.
Đia em' … No zssn . AIM! saivuu, Pin ase zao. Loan… India. ° °
Presartan H 50 1
Losattau potaswn 50mg & Hydrochlomthmzide 12.5mg Tablets
5%
'011 ố
ứ
W /10ủ
RX - Thuốc bán theo đơn
PRESARTAN H 50
(Viên nén losartan ka!i 50 mg vả hyđroclorothiazid 12,5 mg)
CẢNH BÁO
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cần thẻm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ.
Khóng dùng quá L'iều chỉ định
X in thóng báo cho bác sĩbiết các tác dụng ngoại ỷ xảy ra trong quá trình sử dụng.
Đề thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Khỏng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Losartan kaii .................................................................... 50 mg
Hydroclorothiazid ........................................................... 12,5 mg
Tả dược: Celiulose vi tinh thể (Avicel PH 101), tinh bột tiền gelatin hóa, tinh bột ngô, silic
dioxid keo khan, hydroxy propyi methyl cellulose (15 cps), titan dioxid, talc tinh chế,
Macrogol (PEG 6000), Quinoline yellow iake.
DƯỢC LỰC HỌC
Losartan:
Losartan lả chẩt đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết ảp mới, đó là một chất đối khảng
thụ thể (typ ATI) angiotensin II.
Angiotensin 11, tạo thảnh từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyền angiotensin (ACE) ớ
xúc tảc, là một chất co mạch mạnh; đó là hormon kich hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin - _3 n
. 'ễx
angiotensin, và lá một thảnh phần quan trọng trong sinh lý bệnh học cùa tăng huyết ảp.
Angiotensin 11 cũng kich thich vô tuyến thượng thận tiết aldosteron.
t.osartan và chất chuyền hóa chinh có hoạt tinh chẹn tác dụng co mạch và tiết alđosteron của
angiotensin 11 bằng cảch ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vảo thụ thể ATI
có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch mảư, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thẩy
có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể nảy có liên quan gì đến điều hòa tim mạch hay không.
C ả iosartan vả chất chuyển hóa chinh có hoạt tính đều không biếu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở
thụ thể AT] vả đều có ái lực với thụ thể ATI lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể
AT2. Losartan 121 một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể ATI. Chẩt chuyển hóa
có hoạt tính cùa thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 iần so với losartan, tính theo trọng lượng và iả
một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể ATI. Các chất đối khảng
angiotensin 11 cũng có cảc tác dụng huyết động học như cảc chất ức chế ACE, nhưng không có
tảc dụng không mong muốn phổ biến của cảc chất ức chế ACE lả ho khan.
_.x /
lnf
Hydroclorothiazid:
H_vdroclorothiazid vả cảc thuốc iợi tiều thiazid lảm tăng bải tiết natri ciorid và nước kèm theo
do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và ciorid ở ống iưọn xa. Sự bải tiết cảc chất điện giải
khảc cũng tăng đặc biệt lả kali vả magnesi, còn caici thì giảm. Hydrociorothiazid cũng lảm
\\Ắg tn
n`
gỉảm hoạt tính carbonic anhydrase nên lảm tăng bải tiết bícarbOnat nhưng tác dụng nảy thường
nhỏ so với tảc dụng bảỉ tiết Cl - vả không lảm thay đổi đảng kế pH nuớc tiểu. Cảo thiazid có
tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vi khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu trước khi đến
ống lượn xa lả vị trí chủ yếu thuốc có tảc dụng.
Hydrociorothìazid có tảc dụng hạ huyết ảp, trưởc tìên có lẽ do giâm thể tích huyết tương và
dịch ngoại bảo liên quan đến sự bải niệu natri. Sau đó trong quá trinh dùng thuốc, tác dụng hạ
huyết ảp tùy thuộc vảo sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch
mảư trưởc tinh trạng giảm nồng độ Na+. Vì vậy, tảo dụng hạ huyết áp cùa hydroclorothiazid
thể hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tác dụng lợi tiếu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ.
Hydroclorothiazid iảm tăng tảc dụng của cảc thuốc hạ huyết áp khác.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Losartan:
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyền hóa bước đầu nhiếu qua gan nhờ cảc enzym
cytochrom P450. Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losanan uống
chuyến thảnh chất chuyển hóa có hoạt tính, chất nảy đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ
thể angiotensin II. Nửa đời thải trừ của iosartan khoảng 2 giờ, vả của chất chuyến hóa khoảng 6
- 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và cùa zhắt chuyền hóa có
hoạt tính trong vòng 3 - 4 giờ.
Cả iosartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đếu liên kểt nhiếu vớ em huyết tương, chủ yếu
là aiburnin và chúng không qua hảng râo mảư - năo. Thể tích phân bố cùa losattan khoảng 34 lít
vả cùa chất chuyền hóa có hoạt tinh khoảng 12 lit. Độ thanh thải toản phẩn trong huyết tương
của losartan lả khoảng 600 ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính lả so mi/phút; độ thanh
thải cũa chúng ở thận tương ửng với khoảng 75 mllphút và 25 mllphút. Sau khi uống losanan
ghi dấu l“'C, thu lại khoảng 35% độ phóng xạ trong nước tiểu và khoảng 60% trong phân.
Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan vả cùa
chất chuyến hóa có hoạt tính cao hơn, tương ửng, gấp 5 lần và 2 lẩn so với ở người bệnh có gan
bình thường.
Hydroclorothiazid:
Sau khi uống, hydroclorothiazid hẳp thu tương đối nhanh, khoảng 65 - 75% liều sử dụng, tuy
nhiên tỷ lệ nây có thế giảm ở người suy tỉm. Hydroclorothiazid tích iũy trong hồng cầu. Thuốc
thải trừ chủ yếu qua thận, phần 1ởn dưới dạng không chuyến hóa. Nửa đời cùa
hydroclorothiazid khoảng 9,5 - 13 giờ, nhưng có thể kéo dải trong trường họp suy thận nên cần
điều chỉnh liều. Hydroclorothiazid đi qua hảng rảo nhau thai, phân bố và đạt nỗng độ cao trong
thai nhi. Tác đụng lợi tiếu xuất hìện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ vả kéo dải khoảng
12 giờ. Tác dụng chống tăng huyết ảp xảy ra chậm hơn tảc dụng lợi tìếu nhiều và chi có thể đạt
được tác dụng đầy đủ sau 2 tuần, ngay cả với liều tối ưu giữa 12,5 - 25 mg/ngảy. Điều quan
trọng cần bỉết là tác dụng chống tăng huyết ảp cùa hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở
iiều 12,5 mg (nửa viên 25 mg). Cảo hướng dẫn điều trị và thử nghiệm lâm sảng hiện đại đều
nhấn mạnh cần sử dụng liều thấp nhắt và tối ưu, điều đó lảm giảm được nguy cơ tảo dụng có
hại. Vấn đề quan trọng lả phải chờ đủ thời gian aẻ đảnh giá sự đáp ứng cùa cơ thể đối vỏi tác
dụng hạ huyết áp của hydroclorothìazid, vì tảc dụng trên sức cản ngoại vi cần phải có thời gian
mới thể hiện rỏ.
15 121
.l°f
e4'
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định điếu trị tăng huyết ảp. Dạng phối hợp cố định iiều nảy không được chỉ
định điều trị khời đầu bệnh cao huyết áp, trừ khi cao huyết ảp quá nặng, cần sự kiểm soát huyết
áp hơn lả nguy cơ khi khởi đầu điều trị bằng dạng phối hợp nảy.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Losanan vả hydroclorothiazid có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, có thể phối hợp với
cảc thuốc điếu trị huyết ảp khảo.
Liều sử dụng nên điếu chỉnh tùy đối tượng. Liều khới đầu thông thường đối với losartan lả 25
đến 50 mg l iằm’ngây, và 25 mg khuyến cáo cho bệnh nhân cạn kiệt thể tích nội mạch (ví dụ,
bệnh nhân điếu trị bằng thuốc iọi tiếu), bệnh nhân có tiến sử suy gan và bệnh nhân cao tuồi.
Losartan có thế được đùng ] hoặc 2 lần/ngảy với tống liếư 25 - 100 mg. Nếu tảo dụng chống
tăng huyết áp khi dùng ] lần/ngảy không đáp ứng, có thể dùng 2 lần/ngây với tống liều tuong
tự hoặc tăng liếư có thế có đáp ứng tốt hon.
Hydroclorothiazid hiệu quả ở liều 12,5 — 50 mg l lầm’ngảy hoặc lỉều phối hợp từ 12,5 — 25 mg.
Nhằm tối thiểu hóa sự 1ệ thuộc thuốc, thường bắt đầu đìều trị dạng phối hợp chỉ 5 khi bệnh
nhân không dạt được hiệu quả mong muốn khi đơn điều trị.
Điếu trị thay thế: Dạng phối hợp có thể thay thế cho tăng liều từng thảnh p `
Tảng 1iếu do tảo dụng lâm sảng: Bệnh nhân có huyết áp không được kiếm soát khi đơn điều trị
bằng losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng dạng phối hợp losartan 25
mgr'hydroclorothiaziđ 12,5 mg. Nếu vẫn không kiểm soát được huyễt áp sau 3 tuần điếu trị, có
thể tăng liếư dần dằn lện 1 hoặc 2 viên iosartan 50 mg/hydroclorothỉazid 12,5 mg nếu cằn thiết.
Không khuyến cảo dùng quá 2 viện losartan 50 mg/hydroclorothíazỉd 12,5 mg. Tác dụng chống
tăng huyết ảp tối đa đạt được trong 3 tuần sau khi khới đầu đỉều ttị.
Sử đụng trên bệnh nhân suy thận: Thông thường có thể dùng dạng phối hợp nảy khi độ thanh
thải creatinin > 30 mL/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, các Lhuốc iợi tiếu quai được ưa
chuộng hơn thiazid nên không khuyến cáo dùng thuốc.
Cao huyễt ảp nặng: Liều khởi đầu lả 1 vỉên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg ]
lầrư'ngây. Đối với bệnh nhân không đảp ứng sau 2 — 4 tuần điếu ttị, có thể tăng liều 1ên 2 viên
losartan so mg/hydroclorothiazid i lần/ngảy. Liều tối đa lả 2 viện 1 iần/ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định ờ bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc và ở phụ nữ mang
thai. Do thânh phần hydroclorothiazid, chống chỉ định dùng thuốc ờ bệnh nhân bí tiếu vả mẫn
cảm vởi cảc dẫn chắt sulfonamid.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cần phải giám sát đặc biệt vâLhoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điếu trị bằng thuốc lợi
tiền và người bệnh có những yếu tố khảc dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch
thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không
mong muốn (tăng creatinin vả urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị. Người
bệnh suy gan phải dùng liều thắp hon.
).kO
vẨi A
ờ
KHẢ NĂNG VẶN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE
Do thuốc có tảo dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương gây choáng vảng, mệt mòi.
hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI; CHO CON BÚ
Losartan:
Thời kỳ mang thai
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin — angiotensin trong ba thảng giữa và ba
thảng cuối cùa thai kỳ có thể gây it nước ối, hạ huyết ảp, vô nỉệu, thiếu niệu, biến dạng sọ mặt
và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chi dùng thuôc ở ba thảng đâu của thai kỳ chưa thấy có
liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phảt hiện có thai, phải ngừng losartan
cảng sớm cảng tốt.
Thời Itỳ cho con bú
Không biết losartan có tiết vảo sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan vả
chât chuyên hóa có hoạt tính của thuôc trong sữa của chuột công. Do tiêm nãng có hại cho trẻ
nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan
trọng của thuốc đối với người mẹ.
Hydroclorothiazid:
Thời kỳ mang thai
Có nhiều thông báo chứng minh, cảc thuốc lợi tiếu thiazid (cũng như cảc thuốc lợi tiều quai)
đều qua nhau thai vảo thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cẩu và vâng da ở trẻ sơ sinh.
Vì vậy không dùng nhóm thuôc nảy trong 3 thảng cuôi của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc đi vảo trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy
phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngimg cho con bú tùy theo mức độ cần thiết
của thuốc đối với người mẹ.
TƯONG TÁC THUỐC
Losartan:
Losartan không ảnh hướng đến dược động học cùa digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Uống
iosartan cùng với cimetidin lảm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng
18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyến hóa có hoạt tinh cùa
losanan. Uông losartan cùng với phenobarbital lảm giảm khoảng 20% AUC cúa losartan và của
chât chuyên hóa có hoạt tính. Không có tương tảc dược động học giữa losartan vả
hydrociorothiazid.
Hydroclorothiazid:
Khi dùng cùng cảc thuốc sau có thể tương tảc với thuốc lợi tiếu thiazid: Rượu, barbiturat hoặc
thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết ảp thế đứng.
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điếu chỉnh liều do tãng glucose
huyêt
Các thuốc hạ huyết ảp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiếm lực hạ huyết ảp.
Corticostcroid, ACTH: Lâm tăng mẩt điện giải, đặc biệt lả giảm kali huyết.
.hVD
.xl\zkf
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thế lảm giảm đáp ửng với amin tăng huyết ảp,
nhưng không đủ đê ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn co (thí dụ tubocurarin): Có thế lảm tãng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: không nến dùng cùng với thuốc lợi tiều, vì giảm thanh thải lithi ờ thặn và tăng độc tính
cùa chât nảy.
Thuốc chống viêm không steroid: Có thế lảrn giảm tác dụng lợi tiếu, natri niệu vả tác dụng hạ
huyết áp cùa thiazid ở một số nguời bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt
hiệu quả mong muôn vẻ lợi tiêu không.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, lảm rung thất gây chết.
Thiaziđ lảm giảm tảc dụng của các thuốc chống đông mảư, thuốc chũa bệnh gút. Thiazid lảm
tăng tác dụng cùa thuôc gây mê, glycosid, vỉtamin D.
Nhựa cholestyramin hoặc colestipolz Có tiềm nảng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, lảm giảm sự hấp
thu những thuôo nảy qua đường tiêu hóa.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUỐN (ADR)
Losartan: ]
Phần lớn các tảc dụng không mong muốn đểu nhẹ và mất dần với thời gian /
Thường gặp, ADR > 127 00
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
Nội tiết — chuyến hóa: Tăng ka1i huyết.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin vả hematocrit.
Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ aoid uric huyết (khi dùng liếư cao).
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chẳt ức chế ACE ), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết ảp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ 11, trống ngực, nhịp chậm xoang,
nhịp tỉm nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mắt điều hoả, iù iẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn
giâc ngủ, sôt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, đa khô, ban đỏ, nhạy cảm ảnh sảng, ngứa, mảy đay, vết bằm, ngoại ban.
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
Tìêu hóa: Chản ăn, tảo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giảc, viêm dạ dảy.
Sinh dục - tiết niệu: Bất 1ực, gìảm tình dục, đái nhiếu, đải đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức nảng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thấu kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khóp, đau xơ cơ.
Mắt: Nhin mờ, viêm kết mạc, giảm Lhị lực, nóng rát vả nhức mắt.
Tai: Ù tai. Thận: Nhiễm khuấn đường nìệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
to'ví-
lo
4
Hô hấp: Khó thờ, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ớ
họng.
Cảo tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hydroclorothiazid:
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác đụng nảy phụ thuộc iiều và có thế giảm
khi dùng iiều thấp (12,5 mg/ngảy), liếư tổt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiếu cảc
phân ứng có hại.
T hưởng gặp, ADR > 1 ’I 00
Toản thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Chuyến hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liếư
cao).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoản: Hạ huyết ảp tư thế, loạn nhịp tim.
Tiếu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ia chảy, co thẳt ruột.
Da: Mảy đay, phảt ban, nhiễm cảm ánh sảng.
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ
phosphat huyêt.
Hiếm gặp. ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiền cầu, thiếu máu bất sản, thiểu mảư tan huyết.
Thần kinh: Dị cảm, rối loạn gỉấc ngù, trầm cảm.
Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật trong gan, viếm tụy.
Hô hấp: Khó thở, viêm phối, phù phổi (phản ứng phản vệ).
Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
Mắt: Mờ mắt.
Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gủt tiềm tảng. Có thể xảy ra hạ huyết
áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thẩn.
Hưởng dẫn cách xử tríADR
Mất nước và điện giải có thể gây hạ huyết áp, kiềm chuyến hóa, hạ kaii huyết, natri huyết. Cần
kiêm tra điện giải đô và bù lại lượng nước vả điện giải đã mất.
Người có bệnh mạch vảnh, bệnh tim thiếu máu cục bộ rất nhạy cảm với mất kali và có nguy cơ
loạn nhịp. Nông độ kali huyêt thanh dưới 30mEq/lít lá có nguy cơ cao. Những người bệnh nảy
nến kiếm tra rất cẩn thận về cân bằng điện giải và cần bù kali, khi điếu trị vởi bất kỳ thuốc lợi
tiểu nảo. Sử dụng 1iếu thấp thuốc lợi tiếu là rất quan trọng để hạn chế tác hại nảy.
Người bệnh đang điều trị digitalis có nguy cơ ngộ độc digitalis khi kaii trong mảư giảm. Cần
phải bổ sung kali khi dùng các thuốc lợi tiếu.
Người bệnh đang điếu trị quinidin có nguy cơ loạn nhịp tim khi giảm kali huyết. Cần kiếm tra
điện giải đô và bô sung kali. Cũng cân thận trọng như vậy vởi những người bệnh đang điếu trị
ỵ IIIÍ
\_ộ` \\ t
với bất kỳ thuốc nảo có ảnh hưởng tới tải phân cực tâm thẩt, ví dụ như phenothỉazin và các
thuốc chống trầm cảm ba vòng.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Losartan:
Dữ liệu về quá liền ở người còn hạn chế. Biến hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ
huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kỉnh đối gỉao
cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan
và chất chuyến hóa có hoạt tinh đều không thế loại bỏ được bằng thấm phân máu..
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C,.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
DẠNG BÀO CHẾ vÀ QUY cÁcn ĐÓNG GÓI
Hộp 2 ví x 14 viến nén không bao.
SẢN XUẤT BỞI
1PCA LABORATORIES LTD.
Plot No. 25571, Athal, Silvassa, Pin. 396 230, (D&NH) India.
Ngảy xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng: 28/02/2014
TUQ. cuc mưmờ
RTRLỊJNG PHÒNG
JVFW JfẩJ Jfâny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng