The design of Case of PREPENTIN Capsule 150 mg Ắffl/S ổ
. , . . .,
. PT28SC
PTCoolGray3C ; HU \
. PT4ZSC \ CƯQỈ \Ểịlị`…L.
Size: 100x48x60 mm LÌ ĐẦ1'HẺDỈ 'ì'1,
!
Lcowosưiom` , ,, |PAEIAGH`L … — , .… LUÌ '.iịiilĩrlzv CÉ .v-ZỬ/ỊLf
IFTÙRECH
[DESCNFTVDN]
it i
,, ,…
IINUICAĨIONJ FnJIuLL plfscllbmq mlurmanun
L.,_ _ plwư ›ef Fncimtưlrnlllt
, , … ……
, L , L, L 1
- _ …
Lunsnntzuummismnncuị
,r,,,vL, «,
[tnNTRAJchATLONILSIN L…cLL
L-n,… i… ,;, .
ISPECLHCAHDNL , L,
KOREA UNIĨED PHARM. INC.
R ratscmrnou nnuu
PREPENTIN Hard Caps. . }
Pregabalin150 mg
60 Caps. (G x10 Caps.)
ỉ
Hard
Baps.
“ IĩAD INSEIY~FAPEI CAIEVUILV !UIIIE USING '
“ KEEP Dl.ll 07 IUCN OF CNILDMII'
PREPENTIN
Pregabalin 150 mg
nỆ:t KOREA UNITED PHARM.INC.
tiL-MN Phim] M` › , … [DGNG GO) ~ i
: tam own,
t… _ _ …
,f' ẹi J.`L ,
Of i>iél Lhê… lnanp Lm Im I'm Jung mm
111 'Lưnnn L1áJL su LJLưLg oen mmg non
KOREA`UNITED PHARM.INC
. v,
HLEL: CL~LLAN' i`
Kmuóc BÁN 1qu ouu
PREPENTI `iẵfi'ậnn 'Ệ'
Pregabalin150 mg
60 Viên Le vi x1ũ Viên]
fitu og Uiịeqeôaid
NllNẳldỉlìld
ũuJ_L:L ủuzu
lmn
!
-ngc LLL'L nưmm LLALL sL'J nuus TRƯdC LL… uùun-
-oe u tiu … mt em—
,/_—\
f Ư- ²
_HABMJNC
LLẠ_L DIỆN Ĩ_ `~
"LiLJC LRÚ _ ợ—,_
'.I
_ _HỮCHHW ““` "
; _ , ,, ,
KIffl,KỸ-ijũfi _ '
Chief`Rè'ms'ehtativo \fLofnarf
'Ệ' KOREA UNITED PHARM.!NC.
The design of Blister of PREPENTIN Capsule 150 mg
. PTzssc
. PT mc
- "REPL.
_r'bèũ L Pregabalh.
ỨỘQ- .
.." .’REPENTINẺZỂ. PREPL.
_lỷ ỔQ.J Pregabalin 150 mg Pregabalin
Ộ mu umm lun.
.n I\ỳ.Il «Ẹ: mu ummmunile Ộmuuiunm
PREPENTIN ỂẺ. PREPENTIN 'Ẻ.T… PREPEN
PL , '~ " 150 mg | | Pregabalin 150 m | | Pfegabalin1bt
mu III7IB FWIÚC. Ộ ỦIIẦIIIÍỈẾI Mnnc Ộ Illu lan MI lù
PREPENTIN 'c'ILỈ PREPENTIN ề'ỉắ'i PREPEN.
Pregabalinlỉblug | | Pregabalin t50 mg ] [ Pregabalin 15»
uu… mmlte LỘ mu unlm nu… Lu, Ộ »… unnen mumh
°REPENTIN Ẻiiì PREPENTIN Ẻẩắ'ẫ. PRF"
~egabalìn 150 mg | | Pregabalin 150 m | [—
um nm nc n)Ju … uimn mun LLL:
P REPENTIN Viên nang cứng
Pregabalin 150 mg
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Pregabalin ..................................... 150 mg , ny’
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Tale. Ẹ
MÔ TẢ
Viến nang cứng có nắp nang vả thân nang mảư trắng, chứa bột thuốc mảư trấng đến hời văng.
DƯỢC LỰC HỌC
Pregabalin gắn kết với Lhụ thể alphaz-delta (tiểu đợn vị phụ của kênh calci phụ thuộc điện thế)
trong các mô Lhẩn kinh trung ướng. Mặc dù cơ chế tác động của Pregabalin chưa được biết rõ,
nhưng các kết quả nghiến cứu trên chuột biến đổi gen với các thuốc có cấu trúc Lượng tự
Pregabalin (như Gabapentin) cho thấy sự gắn kết vảo thụ thể alphaz-delta có Iiên quan đến tác
động giâm đau vả chống động kinh trên động vật. Các nghiên cứu trên động vật bị tổn thưong
thẩn kinh cho thấy Pregabalin lăm giảm giâi phóng các chất đẫn truyền Lhẩn kinh nhận cảm đau
(phụ thuộc calci) trong tủy sống, có thể do gián đoạn sự vận chuyển của kênh calci alphaz-đelta
văl hoặc giảm dòng calci. Các nghiên cứu khác trên động vật thực nghiệm bị tổn thương thẩn
kinh và đau kéo dãi cũng cho thâ'y tác động chống nhận cãm đau của Pregabalin có thể do lảm
giãm dẫn truyền noradrenergic vã serotonin từ thân não đẫn truyền cãm giác đau trong tủy sống.
Mặc dù là một dẫn xưâ't của chất ức chế dẫn truyền thẩn kinh gamma—aminobutyric acid
(GABA) nhưng Pregabalin không gắn trực tiếp với thụ thể GABA… GABAB hay Benzodiazepin,
không lảm tăng đáp ứng của GABA trên các tế bảo thẩn kinh nuôi cấy, không lăm thay đổi
nồng độ GABA ở não chuột vả không ãnh hưởng đến sự tạo thănh và phân hũy GABA. Tuy
nhiên sử dụng Pregabalin kéo dăi trên các tế bảo thẩn kinh nuôi cấy lảm tăng mật độ protein
vận chuyển GABA và tăng tốc độ vận chuyển GABA. Pregabalin không ức chế kênh NaÌ
không hoạt động tại các thụ thể opiat, không lảm thay đổi hoạt tính của enzym cyclooxygenase.
Thuốc cũng không có hoạt tỉnh trên thụ thể seretonin vã dopamin, không ức chế sự tái hấp thu
dopamin, serotonin vả noradrenalin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Pregabalin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đinh trong huyết tương đạt được sau 1,5
giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Tỉ lệ hâ'p thu giãm khi uống cùng thức ăn nhưng
không ãnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau một đến
hai ngảy dùng thuốc. Pregabalin không gắn kết với protein huyết tương và được chuyển hóa
không đáng kể. Khoảng 98% liều dùng được tim thấy trong nước tiểu ở dạng thuốc chưa chuyển
hóa. Thời gian bán thâi trung bình của Pregabalin là 6,3 giờ. Pregabalin bị loại bỏ khi thẩm
phân mãu. Sự phân bố thuốc qua sữa được tìm thấy trong các nghiên cứu trên chuột.
Trang 1/5
cni ĐỊNH
Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toân thể thứ phát.
Điểu trị rối loạn lo âu tổng quát, đau thẩn kinh vả đau cơ xơ hóa.
L1ỂU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Pregabalin có thể được uống cùng thức ăn hoặc không. JJ’I Ụ
Pregabalin được dùng bằng đường uống, chia lăm 2 hoặc 3 lẩn mỗi ngảy.
Diều trị động kỉnh: Liều khởi đẩu lã 150 mglngảy, tăng liều sau 1 tuẩn điều trị tùy theo đáp ứng
cũa bệnh nhân, liếư Lãng lên là 300 mg/ngảy vả sau đó 600 mglngăy trong tuẩn tiếp theo.
Điều trị rối loạn lo âu tổng quát: Liều khởi đẩu lả 150 mglngây, có thể tăng liếư sau mỗi tuẩn
điểu trị. tăng thêm 150 mg đến liếư tối đa lả 600 mg/ngăy.
Điều trị đau thần kinh: Liều khởi đẩu lã 150 mg/ngảy, tãng iiều sau 3-7 ngăy điều trị tùy theo
đáp ứng cũa bệnh nhân, liếư tăng lên lả 300 mg/ngăy vả sau đó 600 mg/ngảy trong 7 ngảy tiếp
theo.
Diễu trị đau cơxơ hóa: Liều khởi đẩu là 150 mg/ngảy, tăng liễu sau 1 tuần điểu trị tùy theo đáp
ứng của bệnh nhân, liều tăng lên lả 300 mg/ngây và sau đó lên 450 mg/ngãy nếu cẩn thiết.
Nên giãm liếư Pregabalin ở bệnh nhân suy thận. Giống như các thuốc chống động kinh khác,
việc ngưng điếu trị động kinh bằng Pregabalin hoặc chuyển sang một liệu pháp điều trị chống
động kinh khác cẩn phải thực hiện một cách thận trọng vả từ từ trong tối thiểu L tuẩn để tránh
sự gia tăng các cợn động kinh.
Líều dùng ở bệnh nhán suy thận
T² l'^` P !" h` ~
Độ thanh thải Creatinin ong Leu Lịegaba … `anggngay Khoảng cách
(mL7phút) Liêu khởi đâu Liêu tôi đa chia liếư
tmg/ngây) (mglngăyi
30 - 60 75 300 2 hoặc 3 lẩn/ngây
15 — 30 25 — 50 150 1 hoặc 2 lẩnl ngăy
< 15 25 75 ] lẩn! ngảy
Lieu bopsung sau mo14 25 100 Liễu đơn
giờ tham phan mau
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn cảm với Pregabalin hay bất cứ thănh phẳn nâo của thuốc.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân tiễu đường: Một số bệnh nhân tiểu đường có thể tăng cân khi sử dụng Pregabalin, có
thể cẩn phâi điểu chĩnh thuốc hạ đường huyết.
Phản ửng quá mẫn: Phù mạch đã được báo cão trong quá trình lưu hânh thuốc. Ngưng sữ dụng
Pregabalin ngay khi xuất hiện các triệu chứng phù mạch như sưng mặt. sưng quanh miệng hoặc
đường hô hâ'p trên.
Chóng mặt, buồn ngủ, mất ý thức, Iu' lẫn vả suy nhược thần kinh: Điều trị bằng Pregabalin
thường xây ra chóng mật vả buồn ngủ, điếu nảy có thể lảm tãng nguy cơ xãy ra các tai nạn chấn
thương ở người cao tuổi. Cũng có những trường hợp bảo cáo về mất ý thức, lú lẫn vả suy nhược
Trang 2/5
&.
thẩn kinh. Vì vậy bệnh nhân được khuyên nên thận trọng cho đến khi đã quen với các ảnh
hưởng của thuốc.
Ảnh hưởng đển thị giác: Trong quá trình lưu hănh thuốc, các tác dụng không mong muốn về thị
giác đã được báo cáo bao gốm mất thị giác, nhìn mờ hoặc những thay đổi khác về Lhị lực, đa số
lả thoáng qua. Ngưng sữ dụng Pregabalin có thể cải thiện và giãi quyết các triệu chứng về thị
… , w
giac. ,
Ngưng sử dụng dồng thời với các thuốc chổng động kính: Chưa có các dữ liệu đẩy đủ về việt:sz
ngưng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác, do đó khi đã kiểm soát được cơn động kinh
bằng Pregabalin trong điều trị kết hợp, cẩn xem xét để tiến tới đơn trị liệu với Pregabalin.
Triệu chứng ngưng thuốc: Sau khi ngưng thuốc trong điếu trị ngắn hạn và dải hạn với Pregabalin,
cãc dấu hiện sau được ghi nhận trên một số bệnh nhân bao gổm: mất ngũ, đau đẳu, buổn nôn, lo
âu, tiêu chãy, hội chứng cúm, căng thẳng, trẩm cãm, đau, co giật. tăng tiết mồ hôi vả chóng mặt.
Do đó bệnh nhân cần được thông báo các tác dụng không muốn nây trước khi bắt đẳu điều trị.
Suy thận: Các trường hợp suy thận đã được báo cáo và trong đó có một số trường hợp sau khi
ngững sử dụng Pregabalin thì tác dụng không mong muốn nây dược hỗi phục.
Suy tim sung huyết: Có một số báo cáo sau khi lưu hănh thuốc về suy tim sung huyết ở một văi
bệnh nhân dùng Pregabalin. Chủ yếu xãy ra ở những bệnh nhân cao tuổi có những tổn thương
trên tim mạch trong quá trình điều trị bầng Pregabalin cho những chỉ định về bệnh thẩn kinh.
Nên thận trọng khi sử dụng Pregabalin ở những bệnh nhân nây. Ngưng điểu trị bằng Pregabalin
có thể giãm tình trạng năy.
Điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sổng: Khi điều ttị đau thẩn kinh trung ương
đo tổn thương tủy sống, tỉ lệ tác dụng không mong muốn chung vã tác dụng không mong muốn
trên thẫn kinh trung ương đặc biệt lả buổn ngủ gia tăng. Điều năy có thể do hiệu ứng cộng dồn
khi sử dụng đống thời nhiều loại thuốc (như thuốc chống co cứng). Cẩn xem xét thận trọng khi
chỉ định Pregabalin trong trường hợp nảy.
Ý nghĩ vả hânh vi tự tử: Đã ghi nhận một vải trường hợp khi bệnh nhân được điều trị bằng thuốc
chống động kinh. Kết quả nghiên cữu ngẫu nhiên có kiểm soát bằng giá dược của các loại thuốc
chống động kinh cũng cho thẩy có sự gia tảng nhỏ nguy cơ của ý nghĩ và hănh vi tự tử. Cơ chế
của nguy cơ nảy chưa được biết rõ vả theo các dữ liệu hiện có không loại trừ khả năng gia tăng
nguy cơ nảy đối với Pregabalin. Vì vậy bệnh nhân cẩn được theo dõi các dấu hiệu cũa ý nghĩ vả ..
hảnh vi tự tử vả cân nhắc cãc biện pháp điều tnj thích hợp.
Giăm chức năng dường tiêu hóa dưới: Tắc ruột, liệt ruột, táo bón có thể xãy ra khi sử dụng
Pregabalin đống thời với các thuốc có khả nãng gây táo bón như thuốc giãm đau opioid. Khi sử
dụng Pregabalin đổng thời với các opioid, cẩn xem xét đến biện pháp ngăn ngừa táo bón (đặc
biệt ở phụ nữ vả người cao tuổi).
Lạm dụng thuốc: Cẩn thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc vả bệnh nhân
nên được theo dõi các triệu chứng của lạm đụng Pregabalin.
|ch
Bệnh não: Dã ghi nhận một số trường hợp bệnh não, chủ yếu ở những bệnh nhân dễ bị bệnh não
tiến triển. ,,,_
Không dung nạp lactose: Prepentin có chứa lactose monohydrat. Vì vậy nên sử dụng thận trọng L'imậ'
ở bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose, thiểu hụt lapp lactase ,,M'_
h0ặc kém hấp thu glucose-galactose. :… LL
0
Trang 3/5
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo khi điếu trị bằng Pregabalin lả
chóng mặt, buồn ngủ.
Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm nhìn mờ. nhin đôi, tăng cãm giác
ngon miệng và tăng cân, khô miệng, táo bón, nôn mửa, đẩy hơi, hưng phấn, lũ lẫn, giãm ham
muốn tình dục, rối loạn cương. kích thích, chóng mặt, mâ’t điều hòa cợ, run, rối loạn vận ngôn,
rối loạn câm giác, mệt mỏi, phù nế. Rối loạn khả năng tập trung, trí nhớ, sự phối hợp vả dãng đi
cũng thường xắy ra. , V
Ngất vả suy tim sung huyết đã được báo cáo nhưng ít khi xảy ra. fj)
Suy thận có phục hối, tăng nồng độ creatinin kinase vả tiêu cơ vân hiếm khi xăy ra.
Một số phản ứng dị ứng có thể xuất hiện trong thời gian ngắn sau khi bất điều điếu trị bằng
Pregabalin, các triệu chứng bao gồm phát ban, phỗng giộp da, mề đay, khó thở và thở khờ khẽ.
Hội chứng Stevens-Johnson cũng đã được báo cáo.
Đã ghi nhận sự gia tăng tỉ lệ sacôm mạch ở chuột khi dùng liều cao Pregabalin.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Do Pregabalin được thãi trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, thuốc chuyển hóa
không đáng kể (< 2% liều dùng được tim thấy trong nước tiểu ở đạng các chất chuyển hóa),
không ức chế sự chuyển hóa thuốc in vitro, vả không gắn với protein huyết tương, vì vậy
Pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
Các nghiên cứu in vivo không cho thấy liên quan về tương tác dược động học lâm sâng giữa
Pregabalin với Phenytoin, Carbamazepin, Valproic acid, Lamotrigin, Gabapentin, Lorazepam,
Oxycodon hoặc Ethanol. Phân tích dược động học đân số cho thấy thuốc điều Lrị tiểu đường
đường uống, thuốc lợi tiểu, Insulin, Phenytoin, Tiagabin vả Topiramat không có ảnh hưởng lâm
sảng đáng kể nảo đến độ thanh thải của Pregabalin.
Dùng chung Pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống Norethisteron vălhoặc Ethinyl
oestradiol không ãnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc.
Dùng liều đa đường uống Pregabalin kết hợp với Oxycodon, Lorazepam, hoặc Ethanol không có
tác động lâm săng quan trọng năo đến sự hô hấp. Có những bão cáo về hôn mê và suy hô hấp
xảy ra ở bệnh nhân sử dụng Pregabalin vả các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương khác. Sự có
mặt cũa Pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức vả chức nảng vận động gây ra bởi Oxycodon.
Pregabalin có thể lăm tăng tác dụng cũa Ethanol vả Lorapepam.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ MANG THAI vÀ BÀ MẸ CHO CON BÚ
Chưa có các dữ liệu đẩy đủ về việc sử dụng Pregabalin ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên
động vật cho thấy có độc tính trên khả năng sinh sản. Vì vậy, không đùng Pregabalin ở phụ nữ
có thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ lớn hỢn những rũi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa biết Pregabalin có bải tiết qua sữa người hay không; tuy nhiên, thuốc có xuất hiện trong
sữa chuột. Vì vậy, khuyến cáo không cho con bú trong quá trinh điếu trị bằng Pregabalin.
Trang 4/5
'of. .`
…
4
SỬ DỤNG ở NGƯỜI CAO TUỔI
Độ thanh thãi Pregabalin có xu hướng giãm theo sự gia tăng cũa tuổi. Sự giãm độ thanh thãi của
Pregabalin đường uống là do độ thanh thải của creatinin giảm khi tuổi tác gia tăng. Vì vậy cẩn
giảm liếư Pregabalin trên các bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận suy giãm.
SỬ DỤNG ở TRẺ EM
Hiệu quả và an toản của Pregabalin ở trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên <12-17 tuổi) chưa được
thiết lập. ._i…:
ẤNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe vả vận
hảnh máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hănh máy móc phức tạp hoặc
tham gia các hoạt động mạo hiểm khác cho đến khi xãc định được thuốc có ảnh hướng đến việc
thực hiện các hoạt động nây không.
QUÁ LIỄU VÀ xử TRÍ
Trong trường hợp quá liếư đến 15 g, không có tác dụng không mong muốn nảo được báo cáo.
Phản ứng không mong muốn thường gặp khi sử dụng quá liếư Pregabalin bao gồm buồn ngũ,
trạng thái lũ lẫn, kích động, bồn chồn.
Điều trị quá liếư Pregabalin cẩn tiển hảnh các biện pháp điếu trị hỗ trợ, có thể thẩm tách máu
nếu cẩn thiết.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nang cứngl Vĩ x 6 Vi] Hộp.
nẢo QUẦN
Bâo quãn trong bao bì kỉn, nơi khô.
ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
HẠN DÙch ' PHÓ cợc TRLJỜNG
36 tháng kế từ ngảy sản xuât. fi - W an ẾỄĨ—ểau
Không dùng quá hạn sử dụng ghi trên hộp. /iggaym ta
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Đểxa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiểu Bác sĩ.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của Bảc sĩ.
Sân xuất tại:
KOREA UẸI_TED PHARM lNC
25- 23, Nojanggongđan- gil, Jeondong— myeon, Sejong- si Hản Quốc.
KOREAMNHẸDỸHARM. INC
/' DAI DIEN
' Lượm, mu _ 1 Trang 5/5
Kiìhr Kị'HÊD
ChiefLieorese'maoivnw—w
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng