BỘ Y TẾ Zch/g 4
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Lân att…..ỗ…J.Q…ỵ
—PrưLubulin Sundoz
ngdml'm 150mg
Hộp 4 ví x 7 viên nung cứng
Am
oNuuùm
RbeđntlmM
Pregabalin Sundoz
Prmbulin ] 50mg
[ Mõi viiu nnnq chưu- Pregabalin 150mg Eoch cupwh comnivn: Pngubolỉn 15qu
Chi đinh. liđu dùng, cózh dùng vè cóc lndiccliom, dungos. ndministmlion und
Ihòng tin khúc: xin … tờ hưủm den Mhư infonnntỉom ledd tho pnelmgn insert.
lù dụn . Sion cu the hmpomturc bclơa 30°C
Bâo n đ nhỉột đó chủ JO'C Spocificution: Mnnuhclunfs
\ mu chuỏi: Nhu sỏn ›…
Pregabalin Sundoz
Progcbolin 150mg
Box of 4 Blisters x 7 hurd cupsules
ASAIIDOZ
u Nmrth ecmpuny
Đọc lý hMg dốn sử ủng Inkk khi dủng. Giữ Ohuõc ngoủi iđm Vũ uh Ìn' om
Iood ihe pockuge ledlơt beíou use. Koop out d tho roodt d chỉldnn.
SWlog. No.:
Nho sủt xuđlNiunutudurct:
Sondoz Iloc Sun. ve Tic. A.S.
Goth leIikihr Orgcnỉze Scnuyi Bdgesi,
Alcliurlt ltlecn' 9, Codde Nor 1, 41400 Geba Kocooli. Thổ Nhĩ Kỷ.
DNNK:
A WM
oan
. Industriestr. 25
83607 Hoizkirchen
Tel. 08024-908-0
DimenSionS'
43x49x120 mm
Pantone 515 0 I
Pantone 375 C
%60 Pantone 375 C
Pantone 541 C I
ms YONỦ
244 mm
oanln Sunda Pngchlln Sundoz hogchelin Scndo: Progoanin Sendai Pugcbelin Senduz !rcgcbclln Sondoz Progobulin Snndo
bclỉn 150…g Proqobulin 150an Progcbelin 150mg Frcgcbclỉn 150mg Pơqcbclin 150mg Frogobcl… 150mg Frugubulin t50mg
tepmlu Hntd romqu Hord :Ụwln Hurd mpwln Hurd :qnthl Nord upmhi Hcrd cup…an
5 mm A IINIOI \ & un… : SAIBOI ` W! A WM
..…ợ... …..…-… …...….…. …..…m t……….. ..….hm e……m
ĩ
mdoz Pugchulin ' -' "- “ " ' “' ' - * " ² ’ Pfogobclln Sendnz Ptogehclln Scndox Progcbclln Sondoz Prog
q Pchbolỉn isomg Frqnbniỉn uom Proguủlin 15qu Pugubaiin iấđmg m…tm i5đmg Fugubelin Ì50mg ›…gu
Mun! mmqu Mnrd cquus Hnrd mpwlu Hurd cnpwln Hcrd cupluhs Hord mpuln mun .
AIIHIGZ allllm ›… :tlAllN! sllllbffl an au
~'~……vm IM…uơ-o ……u-q .… …… ›h-…w uhnv~w ụ…
nbulln Sandnz
hnlin 150mg ngcbniin 150mg
lpwlu Han cmln
Nm & Illlm
—unon …...……
indcz Proqnbnlin Scndnz
Pmnubciỉn i50mg
Nuud mtdn
A Mum
.…—
Pfogubelỉn Scndoz
Irogchulln Scndoz
Pngubclin \ 50mg
Hurd go ' 150 ýỳỒsÊ ỷ' " ' cnẵĩĩầỉìngảy tẵặặỆ
_ chta 3 lần/ngảy J
>30 <60 75 300 ỈChia 2 lần/ngảy hoặcệ
chia 3 lầnlngảy '
. . t … V i
z15 - <30 25 - 50 150 ] ! lần/ngảy hoặc chỉa 2
tlần/ngảy
`< 15 ỳ*25 V › 75… l lẫ]ìlđgay … ỉ
Liều bổ trợ sau thẳm phân máu (mg) V 7 I M 2 M N … › M ẳ
ẵ2s 100 A _, Ể1Ịiễu ẩdtử
TID = Chia 3 lẩn/ngảy
BID = Chỉa 2 lânlngảy
l'nìÀụ.
* Tổng liều hảng ngảy (mg/ngảy) cần chia thânh nhiều lần sử dụng như đã ghi trong chế độ liều
tinh theo mg/liều. '
Liều bổ trợ là lỉều đơn bô sung
Bệnh nhân suy gan
Không cần hiệu chinh liêu trên cảc bệnh nhân suy gan (xem mục 5.2).
Trẻ em
Độ an toản và hiệu quả của pregabalin ở trẻ em dưới 12 tuối và thiếu niên (12-17 tuồi) chưa được
thiêt lập. Hiện tại chưa có dữ liệu.
Dùng thuốc cho người cao tuối (Irên 65 tuổi)
Cần gỉảm liêu pregabalin đôi với người cao tuôi do chức nãng thận suy giảm (xem ở mục bệnh
nhân suy thận).
Cách dùng
Pregabalin được uống cùng hoặc xa bữa ăn.
PREGABALIN chỉ dùng đường uống.
CHỐNG cui ĐỊNH
Quả mẫn với hoạt chẩt hoặc bất kỳ tá dược nảo cùa thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Bênh nhân dải thảo đườne
Theo thực hậnh lâm sảng hiện tại, một sô bệnh nhân tiêu đường có xuất hiện tăng cân khi dùng
pregabalin cân hiệu chỉnh cảc thuốc hạ đường huyết cho phù họp.
Cảc ghản ứng ciuá mẫn
Đã có bảo cáo hậu mãi về cảc phản ứng quá mẫn, bao gồm cảc ca phù mạch. Cần ngừng ngay
prebagalin khi xuất hiện cảc triệu chứng cùa phù mạch như xảy ra sưng ở mặt, quanh miệng hoặc
đường hô hấp trên.
Chóng măt buồn neủ mất v thức lú iẫn vả suv giảm tinh thần
Điều trị bằng pregabalin có thể gây chóng mặt vả buổn ngủ, triệu chứng nảy có thể tăng lên ở
người cao tuôi. Đã có bảo cảo về việc mất ý thửc, Iủ lẫn và suy giảm tinh thẫn trong quá trình lưu
hânh thuốc. Vì vậy, bệnh nhân cân được khuyên nên thận trọng cho đến khi quen với những ảnh
hướng có thể xảy ra cùa thuốc.
Ảnh hưởng trên thì giảc
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng kiểm soát, tỷ lệ bệnh nhân dược điều trị bằng pregabalin ghi
nhận có nhìn mờ cao hơn so với những bệnh nhân dùng giả dược. Hiện tượng nảy sau đó thoải lui
trong đa số trường hợp khi tiếp tục đùng thuốc. Trong các nghỉên cứu lâm sảng có tiến hảnh kiểm
tra nhăn khoa, tỷ lệ bệnh nhân diều trị bằng pregabalin bị giảm thị lực, thay đổi thị trường và có
những thay đồi khi soi đáy mắt lớn hơn ở những so với cảc bệnh nhân dùng giả dược (xem mục
5.1)
Trong quá trinh lưu hảnh thuốc, những tảc dụng không mong muốn trên mắt đã được báo cáo bao
gồm mât thị lực, nhìn mờ hoặc những thay đối khác cùa thị lực, trong đó đa số cảc triệu chứng
chỉ thoảng qua. Các triệu chứng nảy có thể tự khỏi hoặc được cải thiện khi ngừng sử dụng
pregabal m.
SẸ.VỆ
Các trường hợp bị suy thận đã được bảo cảo, trong sô đó một sô đă hôi phục khi ngừng sử dụng
pregabalin.
Ngừng sử dung các thuốc chống dông kinh điếu tri đồng thời
Không đủ dữ liệu về việc ngừng sử dụng các thuốc chống động kinh điều trị đồng thời để tiến tởi
đơn trị liệu bằng pregabalin kể cả khi được kiếm soát với pháo dỗ điếu trị sử dụng prebagalỉn như
là liệu phảp điếu trị bổ sung cơn động kinh.
Hôi chứng cai thuốc
Khi ngừng sử dụng pregabalin sau một thời gian điều trị ngắn hoặc dải hạn có thể xuất hiện hội
chứng cai thuốc ở một sô bệnh nhân. Những triệu chứng đã dược đề cập bao gồm: mất ngù, nhức
đầu, buồn nôn, lo lẳng, tiêu chảy, hội chúng củm, căng thẳng, trầm cảm, đau, co giật, đô mồ hôi
vả chóng mặt Bệnh nhân cằn được thông báo về điếu nảy khi bắt đẫu điều trị.
Co giật, bao gồm cả trạng thái động kinh và động kinh cơn lởn có thể xuất hiện trong khi sử dụng
pregabalin hoặc một thời gian ngắn sau khi ngững thuốc.
Không có dữ liệu về mối liên quan giữa tỷ lệ mắc và mức độ nghỉêm trọng cùa hội chứng cai
thuốc với thời gian sử dụng và liều dùng của pregabalin.
Suv tim sung huvết
Đã có bảo cáo về tình trạng suy tim sung huyết ở một số bệnh nhân điều trị bằng pregabalin trong
quả trinh lưu hảnh thuốc. Những phản ứng nảy chủ yếu xuất hiện ở bệnh nhân cao tuối có bệnh lý
tim mạch khi sử dụng pregabalin với chỉ định đau nguồn gốc thần kinh. Cần thận trọng khi sử
dụng pregabalin cho những bệnh nhân nảy. Việc ngừng thuốc có thể giải quyết dược tảc dụng
không mong muốn nảy.
Điều tri đau thần kinh nzuồn eốc trung ương do chấn thương tùy
Khi điếu trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương do chấn thương tùy, tỷ lệ cảc tảc dụng không
mong muốn nói chung, tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, đặc bỉệt lả tảc
dụng gây buồn ngủ tăng lên. Đây có thế lả một phản ứng phụ do dùng đồng thời với cảc thuốc
khảc đế điếu trị trong trường hợp nảy (ví dụ như cảc thuốc chống co thắt) Trong trường hợp nảy,
việc kế đơn pregabalin cân được cân nhắc
Ý đinh và hảnh vi tư từ
Ý định và hảnh vì tự tử đã được bảo cảo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống dộng kinh
trong một số chỉ định. Kết quả phân tích gộp cảc thử nghiệm lâm sảng phân nhóm ngẫu nhiên có
đối chứng giả dược của cảc thuốc chống động kinh cho thấy tăng nhẹ nguy cơ tăng ý định và
hảnh vì tự từ. Cơ chế cùa nguy cơ nảy hìện chưa được sảng tô và dựa trên cảc dữ liệu hiện tại thì
không loại trừ khả năng nguy cơ tăng là do pregabalin
'\L'ọ
Vì vậy, cần kiềm soát cảc dẳu hiệu ý định và hảnh vì tự tử cùa bệnh nhân, đồng thời cần xem xét
cảc bỉện pháp điếu trị phù hợp Bệnh nhân (vả những người chăm sỏc bệnh nhân) nên tìm kỉếm tư
vấn chuyên mõm y tế khi xuất hiện cảc dắu hỉệu cùa ý định vả hảnh vì tự từ.
Giảm chức năng đường tỉêu hòa dưới
Trong quá trinh lưu hảnh thuốc đã có nhũng bảo cảo về cảc vấn đề iiên quan đến việc giảm chức
năng đường tiêu hóa dưới (như tắc ruột, lỉệt ruột, tảo bón) khi sử dụng đồng thời pregabalin với
các thuốc có khả năng gây ra tảo bón, ví dụ như cảc thuốc giảm đau opioid. Khi pregabalin và
các thuốc opioid được sử dụng kểt hợp, các biện phảp ngăn ngừa táo bón nên được xem xét (đặc
biệt ở bệnh nhân và người cao tuốì)
Khả năng iam dung thuốc
Cảc ca iạm dụng thuôc đã được báo cảo. Cân thận trọng ở bệnh nhân có tiên sử lạm dụng thuôo
và theo dõi những tríệu chứng cùa tình trạng lạm dụng pregabalin trên bệnh nhân.
Bênh não
Đã có báo cáo về những trường hợp bệnh não, chủ yếu ở những bệnh nhân có cảc yểu tố có thể
thúc đây xuât hiện bệnh não.
TƯONG TẢC THUỐC VÀ CÁC DẠNG KHÁC CỦA TƯONG TÁC Ê/
Pregabalin chủ yếu được thải trù dưới dạng nguyên vẹn trong nước tiếu, được chuyến hóa không
đáng kể ở người (<2% của mức liếư đã uống được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng dẫn chất
chuyến hóa), khỏng ức chế chuyến hỏa thuốc in vilro và không liên kết với protein huyết tương,
do đó pregabalin không gây ra hoặc không bị tảc động bởi các tương tảc dược động học.
Các nghiên cứu ín vivo và nhân tích dươc đông hoc quần thể
Tương tự trong các nghiên cứu in vivo, không ghi nhận được tương tảo dược động học có ý nghĩa
lâm sảng gỉữa pregabalin với phenytoin, carbamazepin acid valproic, lamotrigin, gabapentin,
Iorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Cảo phân tích dược động học quân thế cho thấy thuốc điếu trị
đái tháo đường đường uống, lợi tiều, insulin, phcnobarbital, tiagabin vả topiramat không có ảnh
hưởng có ý nghĩa lãm sảng đến độ thanh thải pregabalin.
Thuốc trảnh thai đường uống. norethisteron vả/hoảc ethinyl oestradiol
Sử dụng đồng thời pregabalin vởi cảc thuốc tránh thai đường uống, norethisteron vả/hoặc ethinyl
oestradiol không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thải ôn định cùa cả hai thuốc.
Ethanol, lorazepam, oxycodon
Pregabalin có thể ]ảm tăng tảo dụng cùa ethanol vả lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sảng có
kiểm soát, sử dụng pregabalin Iiếu lặp lại đồng thời với oxycodỉn, iorazepam hoặc ethanol không
gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sảng trên hô hắp. Đã có bảo bảo suy hô hấp vả hôn mẽ ở bệnh
nhân sử dụng đồng thời pregabalin vởi các thuốc ức chế thần kinh trung ương khảc trong quá
trình lưu hảnh thuốc. Có thể pregabalin lả yếu tố lảm nặng thêm suy giảm nhận thức vả chức
năng vận động gây ra bời oxycodon.
Tương tảc và người cao tuổi
Không có nghiên cứu về tương tác dược động học cụ thể được thực hiện trên người tinh nguyện
cao tuổi. Những nghiên cứu nảy chỉ thực hiện trên người trường thảnh.
sử DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ
Phu nữ trong đô tuối sinh sản ! Trảnh thai ở nam giới và nữ giới
Do chưa rõ những nguy cơ tiếm ẩn trên người, cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cho
phụ nữ trong độ tuổi sỉnh sản.
Phu nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng pregabalin ở phụ nữ có thai.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản (xem mục 5.3). Nguy cơ tiếm ẩn trên
người chưa được biết đến.
Không nên sử dụng pregabalin trong thai kỳ, trừ khi thực sự cần thiết (nếu lợi ích cho mẹ vượt
trội hơn so với nguy cơ với bảo thai).
Phu nữ đang cho con bú
Hiện chưa rõ pregabalin có được bải tiết vảo sữa mẹ ở người hay không, tuy nhiên thuốc đã có
mặt trong sữa ở chuột. Do vậy, việc cho con bú không được khuyến cảo trong suốt quá trình điếu
trị bằng pregabalin. ạ/
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Pregabalin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đển khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngù, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vặn
hảnh mảy móc. Bệnh nhân được khuyến cáo không nên Iải xe, vận hảnh các mảy móc phức tạp
hoặc tham gia vảo các hoạt động có khả năng gây nguy hiếm khảo cho đến khi xảo định được liệu
là thuốc có ảnh hưởng hay không đến khả năng thực hiện cảc hoạt động nảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Pregabalin được thử nghiệm lâm sảng trên hơn 8900 bệnh nhân, trong đó hơn 5600 bệnh nhân
tham gia thử nghiệm lâm sảng mù đôi, có sử dụng đối chứng giả dược. Những tảc dụng không
mong muốn phổ biến nhất được bảo cáo là chỏn mặt và buổn ngủ. Tảc dụng không mong muốn
thường có cường độ nhẹ đến trung bình. Trong tat cả cảc thử nghiệm lâm sảng có kiểm soát, tỷ lệ
ngừng thuốc do tảo dụng không mong muốn lả 12% ở bệnh nhân điều trị bằng pregabalin vả 5%
ở bệnh nhân dùng giả dược. Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất dẫn đen việc ngừng
thuốc ở nhóm điều trị bằng pregabalin lả chóng mặt và buồn ngủ.
Trong bảng dưới đây, tất cả cảc tảc đụng không mong muốn xảy ra với tỷ lệ lởn hơn so với nhóm
sử dụng giá dược và trên hơn một bệnh nhân được liệt kê theo hệ cơ quan và tần số xuất hiện (rất
phổ biến «21/10); thường gặp (z… 00 đến ; ít gặp (zm,ooo đển <1/100); hiếm gặp
90% và không phụ thuộc vâo liều. Khi dùng lặp lại, trạng thải on định đạt được trong vòng 24
đến 48 giờ. Khi uông pregabalin cùng bữa ăn, tôc độ hấp thu thuốc giảm dẫn đến nông dộ đinh
Cmax giảm khoảng 25- 30% và thời gian dạt được nồng độ dinh tmax bị kéo dải đến khoảng 2, 5 giờ.
Tuy nhiên, uống pregabalin cùng bữa ăn không có ảnh hưởng lâm sảng đến hấp thu của
pregabalin.
P_hân bố 3
Trong các nghiên cứu tiến lâm sảng, pregabalin có thể qua được hảng rảo mảu não của chuột
nhắt, chuột công và khi. Pregabalin qua được nhau thai cùa chuột cống và có mặt trong sữa của
chuột đang cho con bú. Ở người, thể tích phân bố biều kiến của pregabalin sau khi dùng đường
uống khoảng 0, 56 llkg. Pregabalin không liên kết với protein huyết tương.
Chuyến hóa:
Pregabalin chuyền hóa không dảng kể ở người. Khi uống một Iiều pregabalin, khoảng 98% hoạt
chất được tim thấy ở dạng nguyên vẹn trong nước tiếu. Dẫn chất N-methyl hóa của pregabalin,
chẩt chuyến hóa chính của pre abalin dược tìm thấy trong nước tiếu với lượng bằng 0, 9% liếu
dùng. Trong cảc nghiên cứu tien lâm sảng, không có dấu hiệu của hìện tượng racemic hóa cảc
đồng phân dối quang S và R cùa pregabalin.
Thảỉ trừ:
Pregabalin dược thải trù khói tuần hoân qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Thời gian bản thải trung binh của pregabalin lả 6,3 giờ. Độ thanh thải pregabalin huyết tương và
độ thanh thải của thận tỷ iệ thuận với dộ thanh thải creatinin (xem mục 5.2 Suy thận).
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang chạy thấm phân mảư (xem
mục 4.2 Bảng 1).
Tuvến tính | không tuyến tính:
Dược động học pregabalin tuyến tính trong khoảng liều khuyến cáo uống hảng ngảy. Biển thỉên
dược động học giữa cảc cả thế của pragabalin thấp (<20%). Dược động học lìếu lặp lại có thể dự
đoán từ các dữ Iiệu của Iỉều đơn. Vì vậy, không cân theo dõi thường quy nổng độ pregabalin
trong huyết tương.
Dươc đông hoc ở quấn thế bênh nhân đăc biêt
Giới tính
Cảo thử nghiệm lâm sảng cho thắy giới ảnh hưởng không đáng kể có ý nghĩa lâm sảng đến nồng
độ pregabalin huyêt tương.
Suy thận
Độ thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh thá~i creatinin. Hơn nữa, thẩm tách máu có thể
loại bỏ phần lớn pregabalin khỏi huyết tương (sau mỗi 4 giờ thẩm tách mảư, nồng độ pregabalin
huyết tương giảm khoảng 50%). Do thận là đường thải trừ chính của thuốc nên cân giảm Iiều ở
bệnh nhân suy thận và bổ sung liều sau khi thẩmtảch mảu (xem mục 4. 2 Bảng 1).
Suy gan
Không có những nghiên cứu dược động học đặc biệt thực hiện trên bệnh nhân suy giảm chức
năng gan. Do pregabalin hầu như không chuyển hóa và được bảỉ tiết nguyên vẹn chủ yêu qua
nước tiếu nên suy giảm chức nãng gan được dự đoán sẽ lảm thay đổi không đảng kế nồng độ
pregabalin trong huyết tương. ạ/
Người cao tuổi (trên 65 tuối)
Độ thanh thải pregabalin có xu hướng giảm theo sự gia tăng của tuổi. Sự giảm nảy khi uống
pregabalin phù hợp với việc gỉảm độ thanh thải creatinin liên quan đến tuối. Cần giảm liều
prebagalin trên cảc bệnh nhân tôn thương chức năng thận do tuổi cao (xem mục Liều lượng và
cảch dùng Bảng 1).
BẢO QUẨN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI: Hộp 4 vỉ x 7 viên nang cứng.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
CHÚ Ý.
- Đoc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu can thêm thông tin xin hỏi ý kiến bâc sỹ
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. TUQ CỤC TRUỚNG
Tờ hướng dẫn sử dụng nây được duyệt lần cnối thâng 8, 2011. PTRUỜNG PHÒNG
JM… Jfay Jáw,
NHÀ SẢN XUẤT: Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A.S.
Gebze Plastikciler Organize Sanayi Bolgesi, Ataturk Bulvari 9. Cad. No:], TR-41400 Kocaeli,
Thổ Nhĩ Kỳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng