!:JỤ Y ] &
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn dâu:..ơẨẵJ.…ỉ……/.;
ìUO'ỊOSỊUpĐJdìẢỰIĐH [8'1 - 'l'l]
uonoeiul NIHO:IEIHd
18/33
ĐỌCKỸWBIISỈIMGTIIJỚCNIDỦNG
ÊYATẦIIWTIÊĐI
mùnhphìnluốlbúnIt
M…ýptedvhdme Sodium Su… ........ 53 12mp
(Tmmu dvưnu 4Dmg Wnỉmlmc)
[Chlđllứụdtblqủdfflhlluủìnvinủhúl'lìg
m…;mm
)ũndọclnmulờluửnnffluừũng
llõoụaủnlzùủuulnơmgbaoblkímdvùđb'C.
Itinhúnhdnu
nụmmmum
PREFORIN Injection
[T.l. - T.B] Hethylprednisolone
Rx Thuốc bản theo don
10 vlals of Lyophlizel powiet for hiecdoll/hl
PREFORIN Injection
U.V. ~ I.H.J Hethytprednisolone
Rx Prescripu'on Drug
x MYHNGMFJON PHARMACFHTIF.A lĨO LTD
CW REID TI! nccmmm
umucmu BEFORE USIJIG
l!!! WT ư REACN ư MN
lcuụmml … … ……
Ihlhybrdnlsdơne Sodtln Suzdnne .....… 53 `
(Equivm b lOmg n WÙMMMIÌ
{le WMon. đen nnd
ldmlhlưnủon. đun Inlwudon]
Hum sự ưu lmm mddu
ISWJZ Stnre in Ighl mhu. W WC. W
hum Im
Rì Thác…Imdon
Lnl NnJ 56 lò SX:
Em DlưJ HD' ddlmmơy
ẸgElĩglỊìlN Inl_ectmn M…Mwmr
. . - . ellylondmulenl íhl MW Suium wa_
...... ntm
… … M W!
INn wht Bh quh M MU W.
Rx - Thuốc kê đơn Tờ hướng dẫn sử dụng
PREFORIN Injection
THÀNH PHẦN
Methyl prednisolone sodium succinate 53.0 mg tương đương 40 mg of Methyl prednisolone
DẠNG BÀO CHẾ
Bột đòng khô pha tiêm
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ
Dược LÝ VÀ cơ CHẾ TÁC DỤNG
Methyl prednisolone lả một corticosteroid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone, có tảo dụng chống
viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methyl hóa prednisolone, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đă được loại trừ, vì vặy có rảt it nguy
cơ giữ Na". vả gảy phù. Tác dụng chống viêm cùa Methyl prednisolone tăng 20% so vởi tác dụng của
prednisolone; 4mg Methyl prednisolone có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh cãn nảo đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch
cầu vảo mô (vị trĩ) bị viêm. Các corticosteroid ức chế cảc hiện tượng nảy. Corticosteroid dùng đường
toản thân Iảm tăng số lượng cảc bạch cằu trung tỉnh vả giảm số lượng cảc tế bảo lympho, bạch cảu ưa
eosin, bạch cằu đơn nhãn trong mảu ngoại biên. Bạch cầu trung tính tăng lả do sự tăng huy động các
bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời cùa chúng trong máu lưu thông được kéo dải
vả do sự thoảt mạch vả thâm nhiễm vảo vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ nguyên nhân cuối cùng nảy lả một
trong những cơ chế chính về tảo dụng chống viêm cùa corticosteroid. Việc giảm số lượng các tế bảo
lympho, các bạch cầu ưa eosin vả các bạch cầu đơn nhân trong mảu lưu thông lả kết quả của sự
chuyến vặn cùa chúng từ mạch mảư vảo mô dang lympho.
Corticosteroid còn ức chế chức năng của cảc tế bảo Iymphỏ vả của cảc đại thực bảo của mô. Khả năng
đáp ứng của chúng vởi cảc kháng nguyên vả cảc chất gây gián phân bị giảm. Tảo dụng của
corticosteroid lên các đại thực bảo đăc biệt rõ rệt. Iảm hạn chế khả năng thực bảo cùa chúng. hạn chế
khả năng diệt vi sình vật vã hạn chế việc sản sinh interferon - game, interleukin - 1. chảt gây sốt, cảc
men collagenase vả elastase. yêu tố gây hoại từ chỗ sưng và chất hoạt hóa plasminogen.
Corticosteroid tảo dụng lên tế bảo lympho Iảm giảm sản sinh interleukin - 2.
Ngoài tác dụng trên chức nảng của bach cầu. corticosteroid còn tác động đến phản ứng viêm bằng
cách Iảm giảm tống hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Corticosteroid Iảm tăng nồng độ
một số phospholipid mảng cỏ tảo dụng ức chế sự tồng hợp prostaglandin. Corticosteroid củng Iảm tảng
nồng độ lipocortin, lả protein gây giảm tính khả dụng cúa phospholipid. cơ chắt cùa phospholỉpase A2.
Cuối cùng. corticosteroid Iảm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bảo viêm. do đó lảm giảm
lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Corticosteroíd lảm giảm tính thắm mao mạch do ức chế hoạt tỉnh của kinin vả cảc nội độc tố vi khuẩn vả
do Iảm giảm lượng histamin giải phóng bời bạch cầu ưa base.
Tác dụng ức chế miễn dich của corticosteroid phần lớn do những tảo dụng nêu trên. Những Iiều Iởn
thuốc có thề lảm giảm sản sinh kháng thẻ. còn liều trung bình khõng có tảo dụng nảy (ví dụ. 16 mglngảy
methylprednisolon).
Trong một số trường hợp, corticosteroid lảm chét cảc tế bảo iympho - T. Những tế bảo - T binh thường
trong mảu ngoại biên có tính để khảng cao đỏi vởi tảo dụng gây chêt tế bảo của corticosteroid. Tuy
nhiên, những tế bảo iympho không binh thường. gồm cả một số tế bảo ung thư, có thể nhạy cảm hơn
nhiều. Corticosteroid có thể gây chêt tế bảo theo chương trinh (apoptosis) ở những lympho bảo, cùng
vởi một số chuỗi hiện tượng hoạt hóa tế bảo lympho. Những tác dụng kháng lympho bảo nảy được khai
thảc trong hỏa trị liệu bệnh leukemia cảp thề lympho vả bệnh u hạch bạch huyết.
Corticosteroid có hiệu iực trong hen phế quản. chững tỏ vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn dịch
của bệnh nảy. Bao giờ cũng phải bắt đâu điều trị vởi thuốc kích thích beta. Trong những cơn hen nặng
phải nằm viện, cần điêu trị tấn công tiêm corticosteroid là chủ yếu. Tuy nhiên những người bệnh hen
nảy vẫn cần tiếp tục dùng corticosteroid hit hoặc uống. Thường điêu trị những cơn hen câp tính ít nặng
hơn bằng những đợt ngắn uống corticosteroid. Sự ức chế chức năng tuyến thượng thận thường hết
trong vòng 1 đến 2 tuần.
Trong điều trị bệnh hen phế quản mạn tinh nặng mà những biện phảp khảc không có hiệu quá, có thế
phải sử dụng dải han corticosteroid với Iiều thắp nhất có tác dụng để có thể cứu sống được người bệnh
vả cần thận trọng khi dự định ngừng thuốc.
Corticosteroid được dùng rộng răi trong diêu trị nhiều chứng bênh thấp khác nhau vả lả một liệu pháp
chính trong điều trị những bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối Ioạn viêm mạch như
viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt Wegener. và viêm động mach tế bảo khổng lồ. Đối với những
rối loạn nặng nảy, Iiều corticosteroid bắt đầu phải đủ để Iảm giảm bệnh nhanh chóng vả để giảm thiếu
các thương tồn mô, sau đó lả giai đoạn củng cố với một liều duy nhất mỗi ngảy. vả giảm dần tởi Iiều tói
thiếu có tác dụng. Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng tiều bắt đầu tương đối thâp. Trong đợt cắp
tính. có thể dùng Iiều cao hơn, sau đó giảm dần nhanh. Có thể điều trị người có triệu chững chinh của
bệnh ở một hoặc một số it khớp bằng cảch tiêm corticosteroid trong khớp.
Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tinh vởi những biến chứng đe doa đời sống, đôi khi dùng methylprednisolon
trong Iiệu pháp tản công. Có thế tiêm corticosteroid trong khớp, như trong bệnh cùa người Iởn` nhưng ở
trẻ em những dấu hiệu đặc trưng hội chứng Cushing vả chững Ioãng xương vởi xẹp đốt sống vả chậm
lởn sẽ phát triến nhanh.
Corticosteroid có tảo dụng tốt ở một số người mắc bệnh viêm loét đại trảng mạn tinh, vả bệnh Crohn.
Có thể dùng methylprednisolon dưới dạng thụt giữ trong bệnh viêm ioét đại trảng loét nhẹ. và dùng
uống trong những đợt cấp tính nặng hơn.
Corticosteroid lả liệu phảp hảng đãu trị hội chứng thặn hư. Trong bệnh viêm cầu thận mảng. ảp dụng
liệu phảp corticosteroid cảch ngảy trong 8 đén 10 tuân, sau đó giảm dần Iiều trong 1 đên 2 thảng.
Có thể điều trị những biếu hiện của dị ứng thời gian ngắn. như sốt cỏ khô. bệnh huyêt thanh. mảy đay,
viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc. ong đốt vả phù thần kinh … mạch bằng corticosteroid bổ sung cho Iiệu
pháp chính. Ở²’
«l
. `\'
'-Ý \ .\
/~z>ĩ›ff
Trong thiêu mảu tan máu miễn dịch, nếu không chữa được nguyên nhản chinh hoặc nếu cần can thỉệp
khẩn cấp. corticosteroid lả liệu phảp cơ bản. Ỉt khi chỉ định truyền mảu vi có thề gảy biến chứng tăng tan
máu. Nêu tình trạng bệnh nguy hiẻm đến đời sống. tiêm tĩnh mạch Iiều cao methylprednisolon trưởc khi
truyền mảu vả cần theo dõi chặt chẽ người bệnh.
Điều trị bệnh sarcoid bằng corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phảt. người bệnh có biều hiện
mắc lao phải được điều trị dự phòng chống lao.
Dược động học
Khả dụng sinh học xắp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 — 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời
gian tảc dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1V2 ngảy. có thể coi lả tác dụng ngắn.
Methylprednisolon được chuyến hóa trong gan. giống như chuyền hóa cùa hydrocortison, vả các chắt
chuyển hỏa được bải tiêt qua nước tiếu. Nữa đời xắp xỉ 3 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Methylprednisoion được chỉ định trong liệu phảp không đặc hiệu cần đến tảc dụng chổng viêm vả giảm
miễn dịch của corticosteroid đối vởi: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống. một số thể viêm
mạch; viêm động mạch thái dương vả viêm quanh động mạch nốt. bệnh sarcoíd. hen phế quản. viêm
loét đại trảng mạn. thiêu máu tan mảu, giảm bạch cầu hạt. vả những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ;
trong điều trị ung thư. như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô. ung thư vú vả ung thư tuyến tiền Iiệt.
Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư ng uyên phát.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Líều dùng
Xảc định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu lả: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngảy. Liều cần
thiêt để duy tri tác dụng điêu trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đat tảo dụng ban đầu, vả phải xác
đinh liều thấp nhất có thể đạt tảo dụng cần có bằng ca'ch giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy cảc
dấu hiệu hoặctriệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cần dùng những liều Iởn trong thời gian dải. áp dụng Iiệu pháp dùng thuốc cảch ngảy sau khi đã
kiểm soát được tiến trình cùa bệnh. sẽ ít ADR hơn vì có thởi gian phục hồi giữa mỗi Iièu.
Trong liệu pháp cách ngảy. dùng một liều duy nhảt methylprednisolon cứ 2 ngảy một lần. vảo buồi sảng
theo nhịp thời gỉan tiết tự nhiên corticosteroid.
Điều tn“ cơn hen nặng đối với nguời bệnh nội trú: Đầu tiên. tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120
mgllân, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính. dùng liều uống hảng ngảy 32 -48 mg.
Sau đó giảm dần lièu vả có thề ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngảy đến 2 tuần. kế từ khi bắt đầu điều
trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cấp tính: Methytprednisolon 32 đên 48 mg mỗi ngảy. trong 5 ngảy. sau đó có thể điều tri bổ
sung với lỉều thảp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính. methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh thấp nặng (xem mục Dược lý vá cơ chế tác dụng): Lúc đằu, thường dùng
methylprednisolon 0.8 mglkg/ngảy chia thảnh iiều nhỏ, sau đó điều trị cùng có dùng một liều duy nhắt
hảng ngảy, tiếp theo lá giảm dần tới lièu tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thắp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngảy. Trong đợt cấp tinh, dùng
liều cao hơn: 16 đến 32 mglngảy, sau đó giảm dần nhanh. Cyi/
Mặt khác có thể điều trị người có trìệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vái khởp bằng cách tiêm
trong khớp methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kich thưởc của khởp. Phải thực hiện tiêm
trong khởp vởi kỹ thuật vò khuản nghiêm ngặt, vả chóng chỉ định tiêm trong khớp nêu có biểu hiện
nhiễm khuần ở khởp hoặc xung quang khớp.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với nhũng biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon
trong Iiệu pháp tấn công. với lỉều 10 đẻn 30 mglkglđợt (thường dùng 3 lần).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những Iièu methylprednisolon hảng ngảy 0.8 đên 1.6
mglkg trong 6 tuần. sau đó giảm dần liều trong 6 đên 8 tuần.
Dị ứng nặng, diẽn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg. cứ 6 giờ tiêm
một lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolon mỗi ngảy 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mach 1000
mglngảy. trong 3 ngảy. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000
mg để dự phòng biến chững tăng tan máu.
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0.8 mglkglngảy. đế lảm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy tri thâp. 8
mglngảy.
Cách dùng
— Dung dich tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong 1-3 ml nước cất pha tiêm.
— Dung dich tiêm truyền: Pha thuốc với một lượng cần thiét Dextrose 5% trong nước. dung dịch
lsotonic saline hoặc dung dịch Dextrose 5% trong Dung dich Isotonic saline.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn vả lao mảng nảo.
Quả mẫn với methylprednisolon.
Thương tổn da do virus, nám hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sóng
THẬN TRỌNG
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương. người mởi nối thông mạch mảu. rối Ioan
tảm thần, loét dạ dảy, Ioét tá trảng. đái thảo đường. tăng huyêt ảp. suy tim vả trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tảo dụng khỏng mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toản
thân cho người cao tuổi. vởi Iièu thảp nhắt và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyên thượng thặn cảp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dải điều trị hoặc
khi có stress.
— Khi dùng lièu cao. có thể ảnh hưởng đên tảc dụng của tiêm chủng vaccin.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cuo CON BÚ
- Dùng kéo dải corticosteroid toản thân cho người mẹ có thể dẫn đén giảm nhẹ thể trọng cùa trẻ
sơ sinh. Nói chung. sữ dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc iợi ích có
thể đạt được so vởi những rùi ro có thể xảy ra với mẹ vả con. ạt,
- Không chỏng chỉ định corticoid đối vởi người cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
m'Í
…ni
Ảnh hưởng của corticosteroid trên khả năng lái xe hoặc sử dụng ma'y mỏc chưa được đánh giá một
cảch hệ thống. Tảc dụng không mong muốn. chẳng hạn như hoa mắt chóng mặt. rối loạn thị giảc, vả
mệt mòi lá có thể sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nêu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nèn lái xe
hay vặn hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tảc dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao vả
dải ngảy.
Methylprednisolon ức chế tồng hợp prostaglandin vả như vậy Iảm mất tác dụng của prostaglandin trẻn
đường tiêu hỏa. gồm ức chế tiêt acid dạ dảy và bảo vệ niêm mạc dạ dảy. Nhiều ADR có lièn quan đẻn
tảo dụng nảy của corticosteroid.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mảt ngủ. thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết vả chuyển hóa: Đải tháo đường.
Thần kinh cơ vả xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể. glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
ít găp, mooo < ADR < 11100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt. cơn co giật, Ioạn tâm thần, u giả ở năo. nhức đầu. thay đối tâm
trạng. mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mach: Phù. tăng huyết ảp.
Da: Trứng cả. teo da. thâm tim. tăng sắc tố mô.
Nội tiét vả chuyển hòa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn. không dung
nạp glucose. giảm kali huyêt. nhiễm kiềm. vô kinh. giữ natri và nước, tăng glucose huyêt.
Tiêu hóa: Loét dạ dảy. buồn nỏn. nôn. chưởng bụng. viêm loét thưc quản, vỉêm tụy.
Thần kỉnh - cơ vả xương: Yêu cơ. loãng xương. gẫy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
HƯỞNG DẤN xử TRÌ ADR
- Trong những chỉ định cắp. nên sử dụng corticosteroid với Iiều thắp nhắt vả trong thời gian ngắn
nhảt có hiệu lưc Iám sảng.
— Sau điều trị dải ngảy với corticosteroid, nếu ức chế trục đồi - tuyên yên - thượng thận có khả
năng xảy ra. điều cấp bảch lả phải giăm liều corticosteroid từng bước một, thay vì ngừng đột
ngột.
- Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động iiên tục cùa những Iièu thuốc có tác dụng dược Iỷ. Dùng
một liều duy nhất trong ngảy gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, vả liệu pháp cách ngảy lả bỉện
pháp tốt để giảm thiều sự ức chế tuyên thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách
ngảy. dùng một liều duy nhất cử hai ngảy một lần, vảo buổi sảng. rPV
'\v
<’f`l
i.
v/l
- Theo dõi và đảnh giả định kỳ những thông số Về Ioảng xương, tạo huyết, dung nạp giucose.
những tác dụng trên mắt vả huyêt áp.
- Dự phòng loét dạ dảy vả tả trảng bằng các thuộc kháng thụ thể H2 - histamin khi dùng liều cao
methylprednisolon toản thân.
- Tất cả người bệnh điều trị dải hạn với corticosteroid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng
xương.
— Những người có khả năng bi ức chế miễn dịch do corticosteroid cần được cảnh bảo về khả
năng dễ bị nhiễm khuấn.
— Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thế phải dùng bổ sung corticosteroid vỉ đảp ứng
bỉnh thường vời stress đã bị giảm sủt do ức chế trục đồi - tuyên yên - thượng thận.
TƯỜNG TÁC THUỐC
- Methylprednisolon lả chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450. vả là cơ chất của enzym P450
3A. do đó thuốc nảy tác động đến chuyền hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital,
phenytoin. carbamazepin, ketoconazol. rifampìcin.
— Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiêu giảm kali huyêt có thẻ lảm giảm hỉệu lực
của methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyêt, do đó cần dùng Iiều insulin cao hơn.
QUÁ LIỀU vÀ xử TRÍ
— Những triệu chững quá Iièu gồm biêu hiện hội chứng Cushing (toản thân). yếu cơ (toản thân), vả
loãng xương (toản thân). tát cả chỉ xảy ra khi sử dụng corticosteroid dải han.
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dải, tăng năng vô tuyên thượng thận vả ức chế tuyến
thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp nảy cần cân nhắc đế có quyết định đúng
đắn tạm ngừng hoặc ngững hẳn việc dùng corticosteroid.
Độ ÓN ĐỊNH
Sau khi pha, dung dich methylprednisolon natri succinate đươc bảo quản tới 48 giờ ở nhiệt độ 3QO .
trảnh ánh sáng trưc tiẻp.
BẢO QUÀN
Bảo quản trong bao kỉ kin, trảnh ảnh sáng, dưới 30°C
TIÊU CHUẨN
USP 37
HẠN DÙNG
36 thảng kể từ ngảy sản xuầt
TUQ. CỤC TRUÙNG
P.TRLch PHÒNG
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Để xa tẩm với trẻ em. ' ýaỹén eẵfay Jfểìạg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kíến bác sy
Sản xuất bời:
MYUNGMOON PHARM. CO., LTD .
901-1, Sangshin-Ri. Hyangnam-Eup. Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do. Hản Quốc 'J1/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng